Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 15

Đạo đức

 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)

I.MỤC TIÊU

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đói với thầy giáo, cô giáo.

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

 - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

 + Vì sao phải kính trọng ,biết ơn thầy ,cô giáo ?

 - GV nhận xét

2.Bài mới

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn KTKN) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Đạo đức 
 biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
I.mục tiêu 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đói với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 
II.Đồ dùng dạy học
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 + Vì sao phải kính trọng ,biết ơn thầy ,cô giáo ?
 - GV nhận xét 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Hoạt động 1 : Trình bày sáng tạo hoặc tư liệu sưu tầm được ( bài 4-5 )
- HS trình bày, giới thiệu 
- Lớp nhận xét, bình luận 
- GV nhận xét 
*Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo 
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân 
- GV nhắc nhở HS gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm 
*Kết luận chung 
-Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
-Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn 
-HS đọc lại ghi nhớ
Bài 4
Bài 5
 - Không thầy đố mày làm nên 
 - Nhất tự vi sư ,bán tự vi sư 
 - Muốn sang thì bắc cầu Kiều 
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy 
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học – Chuẩn bị bài sau
Tập đọc 
 cánh diều tuổi thơ
I.Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các CH trong SGk). 
II.đồ dùng học tập : Tranh minh hoạ bài đọc 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ :2 HS đọc truyện Chú đất Nung và TLCH 2,3,4 SGK 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải sau bài, yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo 
- Nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm, biết đọc liền mạch cụm từ :suốt một..lớn 
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1,2 HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS đọc thầm các câu hỏi, sau đó làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời: +Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ?
+Qua câu mở bài, kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều ?
- Hai HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. GV nhắc nhở HS hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn thể hiện diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn .Đoạn: “từ Tuổi thơ vì sao sớm”
1.Luyện đọc 
+ nâng lên 
+ngửa cổ 
+Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè // như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
2.Tìm hiểu bài 
+mềm mại 
+vi vu 
+trầm bổng 
+hò hét 
+cháy mãi khát vọng 
ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
3.Củng cố .Dặn dò 
-GV nhận xét giờ học – Chuẩn bị bài sau.
Toán 
chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I.mục tiêu 
 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - Làm các bài tập: bài 1; bài 2(a); Bài 3(a). 
II.đồ dùng dạy học : SGK , bảng phụ 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 - HS chữa bài 3 .GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
- GV giúp HS ôn tập nội dung chia nhẩm cho 10, 100, 1000và quy tắc chia một số cho một tích 
- GV ghi phép tính : 320 : 40 = ? 
- HS tiến hành cách chia một số cho một tích 
- Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4 , rồi chia như thường 
- Đặt tính 
- Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia 
- Thực hiện phép chia 32 : 4 
- Khi đặt tính theo hàng ngang ta viết: 32 : 4 = 8 
- GV ghi lên bảng phép tính 
- HS thực hiện cách chia một số cho một tích 
- HS nêu nhận xét 
+ Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4 rồi chia như thường 
*Thực hành
- Đặt tính 
- Cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia 
- Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80 
- Khi đặt tính theo hàng ngang 
- GV rút ra kết luận chung SGK 
*Luyện tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài 1 
- HS làm bài vào vở và chữa bài 
- Nhận xét 
Bài 2
-HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm bài vào vở 
-HS chữa bài 
-HS và GV nhận xét
Bài 3
- HS đọc bài toán
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- HS làm bài. GV nhận xét, chữa bài 
a) 320:40=? 320 40
 320 : 40 = 320:(10x40) 0 8
 =320:10:4
 =32:4
 =8 
 320 : 40 = 
Nhận xét: 320:40=32:4
b) 32000:400=? 
32000:400=32000:(100x4)
 =32000:100:4
 =320:4
 =80
32000:400=
Nhận xét: 32000:400=320:4
c) Quy tắc(SGK)
*Thực hành 
Bài 1 
420 : 60 = 42 : 6 = 7 
4500 : 500 = 45 : 5 = 9 
85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230 
Bài 2 
X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40 
 X = 640 
Bài 3 
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là : 
 180 : 20 = 9 ( toa ) 
b.Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 
 180 : 30 = 6 ( toa ) 
 Đáp số : a. 9 toa xe 
 b. 6 toa xe 
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học 
 - HS học và chuẩn bị bài 
Thứ ba ngày 15 tháng 12năm 2009
Toán 
 chia cho số có hai chữ số 
I.mục tiêu 
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư).
 - Làm các bài tập: Bài 1; bài 2. 
II.đồ dùng dạy học : Bảng phụ , SGK 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 - HS chữa bài 3 .GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
- GV ghi phép tính lên bảng .Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số một chữ số để đặt tính 
+Thực hiện chia theo thứ tự nào ?
+Số chia trong phép chia này là số có mấy chữ số ?
+ Đây là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao? 
-HS làm tương tự ví dụ 1 
- So sánh số dư và số chia 
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia
*Luyện tập
Bài1 
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở và chữa bài 
- Nhận xét 
- ý b làm tương tự 
Bài 2
- HS đọc bài 2 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
- HS làm bài và chữa .Nhận xét 
 a) 672 : 21 = ? 
 672 21 
 63 32
 042
 42
 0
b) 779 : 18 = ? 
 779 18 
 59
 5 
*Thực hành 
Bài 1: a) 288 24	 740 45
 048 12 290 16
 00 20
Bài 2:
 Bài giải
 Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là : 240 : 15 = 16 (bộ )
 Đáp số : 16 bộ 
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tập đọc 
tuổi ngựa
I.mục tiêu 
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 - Hiểu ND: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) 
II.đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài 
III.các hoạt động dạy học 
 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi .GV nhận xét, cho điểm 
 2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ (2-3 lượt ).GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1, 2 HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm bài 
- HS đọc khổ thơ 1, trả lời 
+ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- HS đọc khổ 2 :Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
- HS đọc khổ 3 :+điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?
- HS đọc khổ thơ 4 :Trong khổ thơ cuối Ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì ?
+Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ ,em sẽ vẽ như thế nào ?
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc, thể hiện đúng nội dung bài thơ 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một khổ thơ tiêu biểu 
-HS đọc thuộc lòng bài thơ và thi đọc 
1.Luyện đọc 
+mấp mô 
+triền núi 
+hoa huệ 
2.Tìm hiểu bài 
+tuổi Ngựa 
+miền trung du : xanh ngắt 
cao nguyên đất đỏ 
+đại ngàn 
+ngạt ngào 
+xôn xao 
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau
Địa lí 
hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
I.mục tiêu 
- Biết đồng bằng Bắc bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống; dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên. 
II.đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về nghề thủ công ,chợ phiên ở Bắc Bộ 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: - Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? .GV nhận xét ,cho điểm 
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK trả lời :
+Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề mà em biết? Thế nào là nghệ nhân thủ công 
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét 
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
- HS quan sát hình vẽ sản xuất gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi SGK
- HS sắp xếp lại theo đúng thứ tự các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm .HS kể nghề thủ công của địa phương em đang sinh sống 
*Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm 
-HS dựa tranh, ảnh SGK thảo luận :
+Chợ phiên ở đồng bằng có đặc điểm
+Mô tả về chợ theo tranh vẽ 
- HS trao đổi kết quả
- Ngoài các sản phẩm ở địa phương trong chợ còn nhiều mặt hàng mang từ nơi khác đến 
3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống 
-Lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm 
-Để tạo nên một sản phẩm, những người thợ thủ công phải tiến hành nhiều công đoạn khác nhau 
4.Chợ phiên 
-Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập .Hàng hoá phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương 
3.Củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét giờ học .HS chuẩn bị bài sau 
Lịch sử 
nhà trần và việc đắp đê
I.mục tiêu 
 - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
 +Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 
II.đồ dùng dạy học : Cảnh đắp đê dưới thời Trần 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu các chính sách được nhà Trần thực hiện ?
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV đặt câu hỏi ,thảo luận :
+Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng ... n xét, cho điểm 
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
- GV đọc đoạn văn cần viết 
- HS đọc thầm lại đoạn văn .Chú ý những từ dễ viết sai 
- GV hướng dẫn cách trình bày. GV đọc cho HS viết bài 
- GV đọc cho HS soát bài 
- GV chấm chữa 7-10 bài .Nhận xét 
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- GV nêu yêu cầu bài, chọn bài cho HS, HS tìm tên đồ chơi 
- Các nhóm trao đổi 
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. HS của mỗi nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết tên các đồ chơi 
- HS đọc lại kết quả. Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc 
- HS nêu yêu cầu bài 
- Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi. Hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó 
- Một số HS tả trò chơi, có thể kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn chơi 
1.Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ
2.Luyện tập 
Bài 2 
- đồ chơi : chong chóng, chó bông 
-Trò chơi : chọi dế, thả chim, 
 - Đồ chơi : trống ếch, trống cơm, 
- Trò chơi : đánh trống, trốn tìm, 
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau
- 
Kĩ thuật 
cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I.mục tiêu 
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu,thêu đã học
II.đồ dùng học tập - Tranh qui trình của các bài trong chương 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Hoạt động 1 : GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học :
 - Khâu thường: 
 +Khâu đột thưa 
 +Khâu đột mau 
 +Thêu lướt vặn 
 +Thêu móc xích 
- GVđặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu móc xích 
- HS trả lời, GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS trả lời GV kết hợp treo tranh quy trình giúp HS nhớ lại kiến thức bài 
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản vế cắt, khâu thêu đã học 
1.Ôn tập các bài học đã học 
*Quy trình các mũi khâu, thêu đã học 
 +Khâu thường 
 +Khâu đột thưa 
 +Khâu đột mau 
 +Thêu móc xích
 +Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
 +Cách cắt vải theo đường vạch dấu 
 +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
3.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học 
- HS về ôn lại bài chuẩn bị cho giờ sau 
Kể chuyện 
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.mục tiêu 
 - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể. 
II.đồ dùng dạy học : Một số truyện viết về đồ chơi ,con vật gần gũi với trẻ em ,truyện cổ tích ,ngụ ngôn ,truyện cười ,truyện thiếu nhi 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : HS kể một trong chuyện Búp bê của ai 
-GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
Bài 1
- Một HS đọc yêu cầu bài .GV viết đề bài, gạch dưới từ quan trọng 
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
+Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em ?
+Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em 
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu truyện của mình ,nói nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật 
- GV nhắc HS : Kể chuyện phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo nối mở rộng, nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn trao đổi 
-Từng cặp HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Thi kể trước lớp 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất 
Bài 1:
 Kể một câu chuyện em đã được đọc, được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 
Bài 2
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học 
 - HS chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu 
mở rộng vốn từ : đồ chơi –trò chơi
I.mục tiêu 
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (bT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại(BT 3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4). 
II.đồ dùng dạy học : Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
 -Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi ,trò chơi (BT2 )
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : Một HS nêu nội dung Ghi nhớ, làm bài 1 mục III
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
Bài 1
-1HS đọc yêu cầu bài. GV dán tranh minh hoạ. Cả lớp quan sát nói đúng đủ tên đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh 
-1, 2 HS lên bảng làm bài 
- GV và lớp nhận xét, bổ sung 
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài .GV nhắc HS chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi, trò chơi bổ sung bài1 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV dán tờ giấy viết tên các đồ chơi, trò chơi 
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài. HS trả lời đầy đủ và nói rõ đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại? Chơi thế nào có lợi, thế nào có hại 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
Bài 4 
-HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi 
- GV yêu cầu HS đặt một câu với một trong các từ trên 
Bài 1 
+Tranh 1 :- đồ chơi : diều
 - trò chơi: thả diều 
+Tranh 2 :- đồ chơi :đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.
 - Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
+Tranh 3 : - đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bế.
 - Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa,  
+Tranh 4:-đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng 
+Tranh 5 :đồ chơi :dây thừng 
+Tranh 6 :khăn bịt mặt ,bịt mắt bắt ...
Bài 2 .
+Đồ chơi : bóng ,quả cầu ,bi ,máy bay 
+Trò chơi : đá bóng ,đá cầu ,chơi bi 
Bài 3 
+Trò chơi ích lợi :thả diều ,đá cầu ,cờ tướng 
+Trò chơi có hại :súng phun nước ,đấu kiếm 
Bài 4 
+Say mê ,say sưa ,đam mê ,ham thích ,hào hứng 
-Hùng rất say mê học toán .
3.Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
Toán 
chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo)
I.mục tiêu 
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số(chia hết, chia có dư). 
 - Làm các bài tập: bài 1; Bài 3(a). 
II.đồ dùng dạy học :Bảng phụ ,SGK
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ -HS chữa bài 3 . GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới 
a)giới thiệu bài
b)Giảng bài
- GV ghi phép tính lên bảng .Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính như SGK 
+Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV ghi phép tính b lên bảng .Y êu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
- Nhận xét và nêu cách thực hiện 
+Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?
*Thực hành
Bài 1
-HS đọc yêu cầu bài 
-HS làm bài 
-HS chữa bài 
-Nhận xét 
Bài 3a)
- GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số, tìm số bị chia 
- HS làm bài và chữa
- Nhận xét
a)8192 : 64 = ?
 8192 64 
 179 128
 512
 0 
b)1154 : 62 = ? 
 1154 62 
 534 18 
 38 
*.Thực hành 
Bài 1 4674 82 2488 35
 574 57 038
 00 3
 5781 47 9146 72 
 108 123 194 127
 141 506
 00 02
Bài 3 
75 x X = 1800 1855 : X = 35 
 X = 1800 : 75 X = 1855: 35
 X = 24 X= 53 
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học .
 - HS chuẩn bị bài sau
Tập làm văn 
luyện tập miêu tả đồ vật
I.mục tiêu
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể(BT1).
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp(BT2). 
II.đồ dùng dạy học :Một số tờ phiếu khổ to viết bài 2b và lập dàn ý 
III.các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống trường 
 - GV nhận xét, cho điểm 
2.Bài mới 
a)giới thiệu bài
b)Giảng bài
Bài 1
-Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. HS đọc bài Chiếc xe đạp của chú Tư, trao đổi trả lời. GV nhận xét 
+Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn ?
+ở thân bài được miêu tả theo trình tự nào? Tác giả quan sát bằng giác quan nào?
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV viết lên bảng đề bài HS chú ý 
+Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay 
+Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ và các bài văn mẫu 
- HS làm bài cá nhân. GV phát giấy và bút dạ cho một vài HS 
- 1 số HS đọc dàn ý. GV nhận xét 
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng, trình bày 
-GV nhận xét, đi đến dàn ý chung 
- HS tham khảo dàn ý trên bảng lớp 
Bài 1 
-Mở bài : Trong làng tôi của chú 
-Thân bài :ở xóm vườn đá đó 
-Kết bài :Câu cuối 
Bài 2
 a)Mở bài :Giới thiệu chiếc áo em mặc hôm nay đến lớp 
b)Thân bài : Tả bao quat chiếc áo 
 -Tả từng bộ phận 
 +Thân áo liền hay xẻ tà ? 
 +cổ mềm hay cứng ?
 +Túi áo có nắp hay không có ?
 +Hàng khuy màu gì ?
c)Kết bài 
-Tình cảm của em với chiếc áo 
-Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo?
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học 
 - HS chuẩn bị bài sau 
Khoa học 
tiết kiệm nước
I.mục tiêu 
 - Thực hiện tiết kiệm nước. 
II.đồ dùng dạy học : Hình trang 60,61 SGK ; Giấy Ao 
III.hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: - Cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? GV nhận xét 
2.Bài mới 
a)Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Hoạt động 1 :Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước 
- HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi trang 60,61 
- HS quay vào nhau nhìn hình vẽ nêu việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước 
- HS thảo luận lí do cần tiết kiệm nước và trình bày ,bổ sung 
-HS liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương nơi HS đang sinh sống 
+Gia đình, trường học và địa phương em có nước để dùng không ? 
+Gia đình và nhân dân đã biết tiết kiệm nước chưa? HS trả lời, kết luận 
*Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ :
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước 
+Tìm ý cho nội dung tranh 
+Phân công từng thành viên vẽ 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .GV kiểm tra, giúp đỡ 
- Đại diện nhóm phát biểu và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động. Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
1.Tại sao phải tiết kiệm nước 
-Nước sạch không phải tự nhiên mà có 
-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước .Vừa tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân ,vừa để có nước cho nhiều người khác ,vừa góp phần bảo vệ tài nguyên 
2.Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
3.Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học .
 - HS chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 15 lop4 Hien CKTKn.doc