Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 19 Thứ Hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tập đọc BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai phát âm, giải nghĩa từ. - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HD học sinh tìm đúng giọng đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Lắng nghe. - 5HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một lên đường. + Đoạn 5: được đi em út đi theo. - HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé + 5 HS nối tiếp đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thưc hiện. -------------------- ------------------ Toán KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. *Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - Giáo viên nhận xét bài HS. Bài 4 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai em sửa bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Hai học sinh đọc. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II.Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: b/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành. - HS cả lớp thực hiện. ----------------------------- ------------------------------ Thứ Ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - HS lắng nghe. - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu kể : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Chủ ngữ trong câu chỉ người, vật trong câu. - Một HS đọc. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. - Tự làm bài, trình bày. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng d ... c điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ( lược đồ). * HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào, neo đậu của tàu thuyền, noei đây có nhiều cầu tàu,; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: HS hát. 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 1:Hải Phòng là thành phố cảng. * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi: - Thành phố Hải Phòng nằm ở phía nào của đất nước? - Tìm và chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng trên bẩn đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí tiếp giáp của thành phố Hải Phòng? - Chốt lại nội dung chính. Hoạt động 2: Ngành công nghiệp đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của thành phố Hải Phòng. * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận trả lời câu hỏi: - Ngành công nghiệp nào là quan trọng nhất ở thành phố Hải Phòng? - Vì sao nơi đây là trung tâm công nghiệp đóng tàu lớn? - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hải Phòng là thành phố du lịch. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi: - Hải Phòng còn phát triển ngành nghè nào khác? - Vì sao Hải Phòng lại là trung tâm du lịch nổi tiếng? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”. - Cả lớp. - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - HS cả lớp. Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: - Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau? - Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? - Loại rau đó được chế biến như thế nào? - Rau còn được sử dụng làm gì? Làm tương tự với hình 2( hoa). - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? - GV nhận xét, giảng giải thêm về điều kiện thuận lợi đẻ phát triển cây rau, hoa ở nước ta. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, dặn dò. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - HS đọc. Thứ Sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011 KHOA HỌC GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II.Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của gió khi nào? _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 . - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 HS STT Cấp gió Tác động của cấp gió A B C D Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. c. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông? + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. d. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau thông qua việc hoàn thành phiếu điều tra sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. + Lắng nghe. + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - 4HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình. -------------------- ------------------ LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu : - HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát . 2. KTBC : - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi tựa. b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp : - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . - HS nghe. - HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu. - HS trả lời. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích , chu vi của hình bình hàn - GD HS tính tự giác trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài, yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình. - Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài. + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành. + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có: P = ( a + b ) x 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? và yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 nêu bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm. - 1 em đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại. - Lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng.
Tài liệu đính kèm: