Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

Tập đọc

 THẮNG BIỂN

 I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

 II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ SGK

 III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
 THẮNG BIỂN
 I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ SGK
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ về Tiểu đội xe không kính.
- Nêu ND của bài.
2. Bài mới: 
GV giới thiệu, ghi đề bài lên bảng.
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, diễn cảm toàn bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn( 2-3 lần)
- GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó và giải nghĩa từ ở SGK
- HS đọc lại toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
+Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào? 
+Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn biển?
+Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả NTN?
+ Trong đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắngcủa con người trước cơn bão biển?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu, HS đọc theo nhóm, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu ND của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc lại bài. chuẩn bị trước bài ở tiết sau
- HS thực hiện.
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn.
- HS đọc theo nhúm 2.
- 2 HS đọc toàn bài.
-Biển đe doạ(1)- Biển tấn công(2)- Người thắng biển(3)
- Gió bắt đầu mạnh- nước biển càng dữ- biển cả muốn nuốt tươi con đê...
- Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt trào qua thân đê...
- So sánh và nhân hoá: Tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động...
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người một vác củi, nhảy xuống dòng nước đang cuốn ...
- 3 HS tiếp nối.
- HS thực hiện.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, 
Chính tả
Nghe- viết: THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu ghi bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.
- Nhận xột, sửa sai.
2. Bài mới: 
 GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
a. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- HS đọc đoạn văn cần viết bài chính tả: Thắng biển
- Cả lớp đọc thầm bài, ghi nhớ những chữ dễ viết sai.
- HS nêu ND của bài viết
- HS viết bảng con.
- HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ những chữ dễ viết sai.
- HS gấp sách, GV đọc HS viết bài theo quy trình.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS.
b. Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống tiếng có vần inh hay in.
- HS làm bài theo nhóm 2, trình bày bài làm của nhóm. Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS đọc lại bài đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại bài cho đẹp.
- HS thực hiện
- 2 HS đọc bài viết Thắng biển
- HS viết bài.
Thứ tự các từ cần điền là:
Lung linh thầm kín
Giữ gìn lặng thinh
Bình tĩnh học sinh
Nhường nhịn gia đình
Rung rinh thông minh
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, phép tính chia.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng, HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 3:( nếu cũn thời gian)
- Yêu cầu Hs tự tính.
- Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu?
Bài 4:(nếu cũn thời gian)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao, làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình bình hành?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài và cho điểm Hs..
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Tính rồi rút gọn.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc bài.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa biết.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
- Hs tự tính.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Tính độ dài đáy của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ Gè?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được; biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? 
* HS khỏ, giỏi viết được đoạn văn ớt nhất 5 cõu, theo yờu cầu của BT3. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết4 câu kể Ai là gì? Trong từng đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra: 
- 2 em lên bảng mỗi em đặt 2 câu kể Ai là gì? trong đó có dùng các cụm từ ở bài tập 2.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã quy định.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Tổ chức cho 1 nhóm đóng vai tình huống ở bài tâp 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bị bài sau.
 - 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bút chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- 1 em đọc.
- 2 em làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 2 em dán phiếu lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lên bảng đóng vai nội dung bài tập 3.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- HS kể lại câu chuyện "Những chú bé không chết"
- Vì sao truyện có tên là: những chú bé không chết?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS hiểu đề bài.
+ HS đọc lại đề bài ở bảng.
+ Đề bài thuộc thể loại gì?
+ Trọng tâm của đề là gì?
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý ở SGK
- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình kể.
b. HS thực hành kể, trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện.
- HS thực hiện kể trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp. Cả lớp cùng giao lưu câu hỏi cùng bạn kể.
- Nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân 
- HS thực hiện
- Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc đã được đọc.
- Đã nghe hoặc đã đọc.
- Chuyện nói về lòng dũng cảm..
- 4 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý
- HS thực hành kể theo nhóm 2
- Cá nhân thi kể.
VD: Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó?
+ Câu chuyện có ý nghĩa NTN đối với bạn...
Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước và KT vở làm ở nhà của một số HS.
- Nhận xột, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
- GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
+ GV ghi đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
+ GV nhận xét bài làm của HS và giới thiệu cách viết tắt như SGK.
+ Yêu cầu HS áp dụng mẫu để làm bài.
Bài 3: (nếu cũn thời gian) 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Để tính giá trị của các biểu thức này bằng 2 cách phải áp dụng các tính chất nào?
+ Yêu cầu HS phát biểu lại 2 tính chất trên, sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: (nếu cũn thời gian) 
+ GV gọi HS đọc đề bài.
H: Muốn biết phân số gấp mấy lần phân số ? Ta làm thế nào?
H: Vậy phân số gấp mấy lần phân số?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 2 phần, lớp làm vào vơ rồi nhận xét.
+ 2 HS làm trên bảng, lớp làm bài ra giấy nháp.
+ HS cả lớp lắng nghe.
+ HS làm vào vở 
+ Đổi vở kiểm tra chéo.
+ 1 HS đọc.
+ Phần a: sử dụng tính chất 1 tổng 2 phân số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b: sử dụng tính chất nhân 1 hiệu 2 phân số với phân số thứ ba.
+ 1 HS đọc.
+ Ta thực phép chia.
+ Phân số gấp 6 lần phân số 
	Khoa học
NểNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ trang 100, 101 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, ba chiếc cốc.
- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động. 
2. Kiểm tra bài cũ.
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới. 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu :
Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
Các ... g về. 
+ Em tả cây cam trong vườn nhà em 
Hs nối tiếp đọc từng mục 
HS tự làm bài 
Một số em trình bày 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS 
- Thực hiện các phép tính với phân số.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ, phấn màu. 
III. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1(a,b): Tớnh 
+ Gv yêu cầu HS tự làm, nhắc hs khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất. 
+ Gv chữa bài, HS theo dõi sửa sai 
+ GV nhận xét cho điểm. 
Bài 2:(a,b): Tớnh 
+ Gv tiến hành như bài 1
Bài 3 :(a,b): 
+ Tiến hành như bài tập trên 
+ Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính
Bài 4(a,b): 
-Gv tiến hành như bài trên 
+ Gv chấm chữa bài , Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.
Lớp theo dõi, nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc lại đề bài 
+ Hs thực hiện 
+ HS cả lớp làm bài 
+ Đọc yêu cầu bài tập 
+ Hs thực hiện 
- HS làm bài, chữa bài.
Địa lý
ễN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, Sông Hồng, Sông Thái Bình, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB và ĐBNB.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Lược đồ trống Việt nam treo tường và của cá nhân HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ vị trí của TP Cần Thơ trên bản đồ
- Nêu đặc điểm nổi bật của TP Cần thơ?
- Nhận xộ, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b, Phần ôn tập
1, Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
- Chỉ vị trí của ĐBBB, ĐBNB, Sông Hồng, Sông thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu , Sông Đồng Nai.
* Sông Tiền và Sông Hậu là 2 nhánh lớn của Sông Cửu Long (còn gọi là Sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất nước ta.
- Em hãy chỉ 9 cửa đổ ra biển của Sông Cửu Long.(Cửu tranh đề, Bát Xắc, Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại và Cửa Tiểu)
2. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB.
- Nêu sự khác nhau và đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ điền vào bảng.
3. Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng.
- Hãy đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai? vì sao?
a, ĐBB là nơi SX nhiều lúa gạo nhất nước ta.
b, ĐBNB là nơi SX nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
c, TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.
d, TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài.
-2 HS
-1 HS
- HS ghi vở
- HS quan sát bản đồ
- 1 HS chỉ
- HS nêu
- HS làm việc theo nhóm. GV chia lớp làm 8 nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
- Tiến hành thảo luận cặp đôi .
- Đại diện cặp đôi trình bày trước lớp
- HS cả lớp theo dõi bổ sung .
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHẫP Mễ HèNH KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật	 
III.Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
 *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ:
Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính.
 +Các tấm nền.
 +Các loại thanh thẳng.
 +Các thanh chữ U và chữ L.
 +Bánh xe, bánh đai, các chi tiết khác.
 +Các loại trục.
 +ốc và vít, vòng hãm.
 +Cờ-lê, tua-vít
GV cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết theo H.1 SGK.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê,
 tua-vít 
a, Lắp vít 
GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước :
GV vừa nói, vừa thao tác 
b, Tháo vít
GV thao tác mẫu phần a, Hình 4.
H: Mẫu cô lắp gồm có mấy mối ghép?
H: Để lắp hoặc tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì?
c, Lắp ghép một số chi tiết
GV thoa tác mẫu cách tháo các chi tiết của mỗi mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép
Nêu ghi nhớ của bài
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau tiếp tục mang hộp lắp ghép để thực hành.
- HS nhận biết từng nhóm chi tiết chính khi GV giới thiệu. 
- HS nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết.
- HS quan sát H.1 và kiểm tra số lượng từng loại chi tiết, dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật của mình.
- 2 HS lên bảng thao tác lắp vít
- HS thực hành thao tác GV hướng dẫn
- HS trả lời: Có 2 mối ghép
- Dùng cờ-lê và tua-vít
- HS thao tác lắp hình 4a. Sau đó, tháo các mối ghép xếp gọn vào hộp
- 2 HS
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục tiờu:
 Sau bài học, HS có thể : 
 - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém.
	+ Các kim loại (đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt.
	+ Không khí , các vật xốp như bông, len,dẫn nhiệt kém.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trang 104, 105 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa.
- Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...
III. Cỏc hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động. 
2. Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 62 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vẫn nào dẫn nhiệt kém
Mục tiêu :
HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại : đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..), và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. 
Cách tiến hành : 
- HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK.
- HS làm thí nghiệm theonhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 104 SGK.
- Làm việc theo nhóm. 
+Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt tay đã truyền nhiệt cho ghế do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt?
Kết luận:
+ 1 HS giải thích.
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí
Mục tiêu: 
Nêu được ví dụ về tính cách nhiệt của không khí.
Cách tiến hành : 
- GV gọi HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 trang 105 SGK. GV dặt vấn đề; Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn.
-1 HS đọc.
 Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang 105.
- Làm thí nghiệm theo nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả.
Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
Mục tiêu: 
Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
Cách tiến hành : 
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên (không được trùng lặp), đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt ; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật đó.
- 4 nhóm thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh rèn kỹ năng:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh chữa bài 1a, 2a, 3a, 4a. 
- Nhận xột, ghi điểm.
- 4 học sinh lên bảng
- Nhận xét 
2. Bài mới
 Giới thiệu bài
- Tiết toán hôm nay các em tiếp tục luyện tập
- Nghe
Bài 1: Trong các phép tính sau phép tính nào làm đúng
a. 
- Sai vì không quy đồng mẫu số 2 phân số đã trừ.
- b.c.d làm tương tự
- Cả lớp tính làm, 1 học sinh chữa phần a 
Bài 3(a,c): Tính 
a. 
b. c làm tương tự
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng.
- Hỏi để củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số
Bài 4:
- GVHD HS tỡm hiểu yờu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, chữa bài. 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng.
Bài 2: Tính( nếu cũn thời gian)
a. 
b. c làm tương tự
- 1 học sinh đọc 
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng
3. Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học
	Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đằng Trong:
 + Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đằng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ Việt Nam thế kỉ 16-17
 Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Đọc nội dung cần ghi nhớ của bài trước?
- Chiến tranh Nam Triều, Bắc Triều cũng như chiến tranh Trịnh Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Nhận xột, ghi điểm.
- 2 HS trả lời
- 1HS trả lời
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động 
Hoạt động 1: 
-Xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
-GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ 16-17
- Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ
Hoạt động 2: 
Thảo luận nhóm
- Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng Sông Cửu Long. 
- Gv kết luận.
- GV đặt câu hỏi.
Hoạt động 3:
- Cuộc sống chung của các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo các kết quả thảo luận.
- Làm việc cả lớp
- HS trao đổi dẫn đến kết luận.
- Kết quả là xây dựng một cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- 3 HS đọc
- GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 26.doc