Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH ; thuộc hai đoạn cuối bài)
II. CHUẨN BỊ:
-Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa(nếu có)
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 29: Thứ hai, ngày 28 tháng 03 năm 2011 . Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH ; thuộc hai đoạn cuối bài) II. CHUẨN BỊ: -Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa(nếu có) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ôn tập. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp . Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ? + Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa ? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy ? Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo..liễu rủ. Giọng đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. *HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + HS trả lời theo ý của mình. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Chính tả NGHE - VIẾT: AI ĐÃ NGHĨ RA CHỮ SỐ 1,2,3,4,? I. MỤC TIÊU : - Nghe và viết đúng CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BTCT phương ngữ (2)b. II. CHUẨN BỊ : - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -Đọc đoạn viết chính tả. - Câu hỏi : Chữ A-rập do người nước nào nghĩ ra? - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài - Đọc cho HS viết - Đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả -Giao việc -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Chuẩn bị : Nhớ – viết Đường đi SaPa ( đoạn cuối) - 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp. -HS theo dõi trong SGK -HS trả lời. (người Ấn Độ) -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -HS viết bảng con A- rập, Bát – đa, Ấn Độ. -HS nghe. -HS viết chính tả. -HS dò bài. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập -HS đọc yêu cầu bài tập 2b và bài 3. Cả lớp đọc thầm -HS làm bài -HS trình bày kết quả bài tập -HS ghi lời giải đúng vào vở. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét. 3. BÀI MỚI : A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. b) Các hoạt động : Bài tập 1 ( a, b ): Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập. -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 ( HS khá, giỏi ): -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: -GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: Các bước giải Vẽ sơ đồ Tìm tổng số phần bằng nhau Tìm chiều dài, chiều rộng. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 5 ( HS khá, giỏi ): Giải toán. Lưu ý phải đọc kĩ đề . -GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài 4 , 5 - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS kẻ bảng vào vở - Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống. -HS làm bài. -HS sửa -HS làm bài. -HS sửa -HS làm bài. Thứ ba, ngày 29 tháng 03 năm 2011. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM. I. MỤC TIÊU : - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm,(BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết lựa chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết tên các con sông quê hương. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: + Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2: Bài 1: - Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho. - GV chốt ý đúng. Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - GV chốt ý đúng. + Hoạt động 2: Bài 3, 4 Bài 3: - GV nhận xét, chốt ý. * Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành. * Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết. Bài 4: - Treo bảng phụ. - GV chốt ý đúng. Sông Hồng. Sông Cửu Long. Sông Cầu.Sông Lam. Sông Mã. Sông Đáy. Sông Tiền – Sông Hậu. Sông Bạch Đằng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị bài: giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Trình bày kết quả làm việc. - Đọc thầm yêu cầu. - Trình bày kết quả. Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời. - HS nêu ý kiến. - HS tiến hành. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ. Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4. Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng. Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), kể lại được từng đoạn và nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý(BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT2). II - CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. -Phiếu viết nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: -Ôn tập Tiết 4 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: *Hoạt động 1:GV kể chuyện -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Yêu cầu hs đọc yêu cầu Bài tập 1, 2. -Cho hs kể theo nhóm. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs nhận xét và bình chọn bạn kể tốt. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Đọc yêu cầu các bài tập. -Kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện. -Thi kể trước lớp theo 2 hình thức: +Kể nối tiếp trong nhóm. +Kể cá nhân cả câu chuyện. -Kể và trả lời câu hỏi của các nhóm xung quanh nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà – nhận xét. 3. Bài mới: A) GIỚI THIỆU BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ b) Các hoạt động: Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1 -GV nêu vàphân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng ... ắc lại các chi tiết để lắp xe nôi. - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động. - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . -Quan sát xe mẫu: quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe nôi? -Chọn các chi tiết cần dùng. -Theo dõi các thao tác của giáo viên và nêu ý kiến. * Quan sát và trả lời câu hỏi:dể lắp được tay kéocần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? * HS lên lắp và nhận xét, thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai. * Gọi tên và số luợng các chi tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe * Lắp thành với mui xe * Lắp trục bánh xe thao thứ tự các chi tiết trong hình 6. * lắp ráp xe nôi theo quy trình sgk Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Thứ sáu, ngày 01 tháng 03 năm 2011 . Khoa học NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau . II. CHUẨN BỊ: -Hình trang 116,117 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Thực vật cần gì để sống. -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể thí nghiệm như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nhu cầu về nước của thực vật b) Các hoạt động: Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loài thực vật khác nhau. Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. -Các nhóm tập hợp tranh ảnh hoặc lá cây thậtcủa những cây sống nơi khô hạn, sống dưới nước mà nhóm đã sưu tầm. -Làm phiếu ghi lại nhu cầu nước của những cây đó. GV Kết luận Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. Mục tiêu: + Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. -Yêu cầu hs quan sát hình trang 117 SGK, giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? -Yêu cầu hs tìm VD chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần lượng nứơc khác nhau? Người ta ứng dụng như thế nào vào trồng trọt? -GV kết luận, giảng giải thêm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhu cầu về nứơc của thực vật như thế nào? - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . -Phân loại cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm sống trên cạn nhưng ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhóm khác đánh giá nhận xét. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. -Nêu : Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy. -Nêu Vd. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó ” II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠT - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Luyện tập Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: A) GIỚI THIỆU BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. b) Các hoạt động : Bài 1: HS làm vào giấy nháp. Sau đó điền kết quả vào ô trống đã kẻ sẵn trong tập. -GV chốt lại lời giải đúng, củng cố cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 2: HS đọc đề bài, tóm tắt, giải vào tập -GV chốt lại lời giải đúng Bài 3 ( HS khá, giỏi ): Các bước giải Tìm số túi gạo cả hai loại Tìm số gạo trong mỗi túi Tìm số gạo mỗi loại. -GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: Các bước giải Vẽ sơ đồ minh hoạ (theo SGK) Tìm tổng số phần bằng nhau Tính độ dài mỗi đoạn thẳng. -GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Chuẩn bị bài: luyện tập chung. HS làm bài, sửa bài. Hiệu 2 số Tỉ số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 HS đọc đề toán. - Làm bài, chữa bài. -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS đọc đề toán, làm bài, nêu kết quả. HS đọc đề toán -HS vẽ sơ đồ minh hoạ -HS làm bài Các bước giải toán: + Tổng số phần bằng nhau = 8 + Tìm giá trị một phần = 105m + Tìm độ dài quảng đường từ nhà An đến hiệu sách = 315m + Tìm độ dài quảng đường từ hiệu sách đến trường học = 525m -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 ) I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long ; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngoc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiến được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao Nguyễn Huệ - Quang Trung :đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo nền độc lập của dân tộc. II. CHUẨN BỊ : - Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) - Phiếu học tập của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) b) Các hoạt động : Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính). Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. - 2 HS lên bảng. -Theo dõi -HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập -HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh - Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh . (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa) Kĩ thuật LẮP XE NÔI. I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được . * HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn chuyển động được . II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : - SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Lắp cái đu (tiết 2) - Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : lắp xe nôi (tiết 1) b) Các hoạt động : *Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu: -Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn. -Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi -Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. *Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk: -Gv cùng hs chọn từng loại chi tiết đúng đủ. -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b)Lắp từng bộ phận: -Lắp tay kéo: Gv tiến hành lắp tay kéo xe theo sgk. -Lắp giá đỡ trục bánh xe:gv gọi một hs lên lắp và nhận xét, bổ sung; thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai. -Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe: gv gọi một hs,trả lời câu hỏi nhận xét và bổ xung. -Lắp thành với mui xe: gv nêu chú ý vị trí của tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U. -Lắp trục bánh xe: gv cho hs lắp c)Lắp ráp xe nôi: gv lắp ráp xe nôi theo quy trình sgk, dặt câu hỏi hoặc gọi 1,2 em lên lắp,Gv kiểm tra sự chuyển động của xe. d)Gv hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi. - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động. - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . -Quan sát xe mẫu: quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe nôi? -Chọn các chi tiết cần dùng. -Theo dõi các thao tác của giáo viên và nêu ý kiến. * Quan sát và trả lời câu hỏi:dể lắp được tay kéocần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? * HS lên lắp và nhận xét, thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai. * Gọi tên và số luợng các chi tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe * Lắp thành với mui xe * Lắp trục bánh xe thao thứ tự các chi tiết trong hình 6. * lắp ráp xe nôi theo quy trình sgk Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
Tài liệu đính kèm: