Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - Tuần 2

TOÁN

Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.Làm BT 1,2,3,4(a,b).

- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết : 6 CáC Số Có SáU CHữ Số
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.Làm BT 1,2,3,4(a,b).
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài, và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu ghi bài 
 b.ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và làm miệng.
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 - GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 *Giới thiệu cách đọc số 432 516
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1: GV hd hđ cá nhân: 
 Bài 2:y/c hs làm bảng con
Bài 3:y/c đọc số.
Bài 4: Y/c viết số vào vở.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào bảng con.
-HS làm miệng.
-HS tự làm bài 
-HS làm miệng –bảng con.
- viết số trên bảng con
-hs làm miệng.
-, HS cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài
-HS cả lớp về nhà làm bt còn lại.
____________________________________
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I- Mục tiêu: Giúp HS
 1.Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 2. Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn(trả lời câu hỏi sgk).HSG làm câu hỏi 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ nội dung SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ôn định
2- Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
3- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(53)
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc: Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
 - Đọc theo cặp - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
 - Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đã hành động như thế nào?
 - GV treo bảng phụ ghi nội dung các danh hiệu SGV(55)
- GV nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp nhất: Hiệp sĩ.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu đoạn 2
 - GV khen những h/s đọc hay
4- Hoạt động nối tiếp:
 - GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh xem trước bài “Truyện cổ”
 - Hát
 - 1 em đọc thuộc bài: Mẹ ốm
 - 1 em đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(1)
 - Nghe giới thiệu- mở sách.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lượt)
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 2 em đọc cả bài + Lớp đọc thầm
 - 1 em đọc đoạn 1
 - 2 em trả lời + Lớp nhận xét
 - 1 em đọc đoạn 2
 - 2 em trả lời + lớp nhận xét
 - 2 em đọc đoạn 3
 - 1 em nêu câu trả lời
 - 2 em trả lời
 - Lớp nhận xét.
 - Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời 
 - Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu trước lớp.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn
 - Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Lớp bình chọn bạn đọc hay
 Lịch sử
Tiết 2: Làm quen với bản đồ( Tiếp theo)
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ đọc tên bản đồ ,
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượng trên bản đồ
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: - Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,... HS: SGK
III- Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2-Ktra:Môn LS và Địa lý giúp em điều gì?
3- Dạy bài mới:
1. Cách sử dụng bản đồ
 + HĐ1: Làm việc cả lớp
B1: GV treo bản đồ và hỏi
 -HD tìm hiểu trên bản đồ - Dựa vào chú giải để đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý
 - Chỉ đường biên giới phần đất liền của nước ta
B2: Gọi HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời .Nhận xét và bổ sung
 + B3: HDẫn HS các bước sử dụng bản đồ
1. Bài tập:
 + HĐ2: Thực hành theo nhóm
B1: Gọi HS trả lời. Các nhóm trả lời 
 - Nhận xét và bổ sung
B2: Đại diện các nhóm trình bày KQ
 - GV nhận xét và hoàn thiện bài tập b, ý 3 kết luận SGV-15
 + HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Treo bản đồ hành chính lên bảng 
 - Yêu cầu HS thực hành lên chỉ và giải thích, vị trí của các thành phố
 4- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, và thực hành chỉ bản đồ
 - Hát
- Vài HS.
1- Bản đồ:
 - HS quan sát-làm miệng.
 - Thực hành lên chỉ bản đồ
 - Nhận xét và bổ sung
- Vài em lên chỉ đường biên giới
 - Nhận xét và bổ sung
 - Nhiều em lên bảng thực hành, trả lời câu hỏi và chỉ đường biên giới
 - HS thực hành sử dụng bản đồ
 - Lần lượt HS làm bài tập a, b-SGK
 - Lần lượt các nhóm trình bày KQ
 - HS nhận xét và bổ sung
- HS thực hành lên chỉ các hướng ở bản đồ và chỉ vị trí, nêu tên một số thành phố
 - HS quan sát SGK và trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Đại diện HS trả lời
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết : 7 	 LUYệN TậP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số. Làm các bài tâp 1,2,3(a,b,c),4(a,b).
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - bảng con
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV gt ghi đầu bài
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:Hd hđ cá nhân
Bài 2 ( a,b):Hd làm cá nhân.
Bài 3
 - GV yêu cầu HS làm cá nhân.
Bài 4 :hd làm cá nhân
 - GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, chuẩn bị sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS nghe GV giới thiệu bài.
- lần lượt HS làm miệng.
-Làm bảng con
-lần lượt HS làm miệng.
-HS làm bảng con và nhận xét:
-HS làm bảng con và nhận xét:
-HS làm bảng con cả lớp nx –chữa bài
 -hs ghi bài về nhà.
__________________
Thể dục
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh ”
I- Mục tiêu:
 - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu làm các động tác đúng kỹ thuật, đều đẹp đúng với khẩu lệnh.
 - Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh ”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn và hào hứng trong khi chơi.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường . Phương tiện: Chuẩn bị một còi
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Phần mở đầu
 - GV nhận lớp
 - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học
 - Trấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện
 - Cho học sinh khởi động
II- Phần cơ bản
 a)Đội hình đội ngũ
 - Cho học sinh ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
 - GV điều khiển tập hai lần và nhận xét
 - Chia tổ cho học sinh tập luyện
 - Quan sát nhận xét và sửa sai
 - Tổ chức các tổ thi đua trình diễn
 - Nhận xét những sai xót
 - Cho cả lớp tập lại
 b)Trò chơi vận động
 - GV nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi
 - Hướng dẫn học sinh chơi thử
 - Tổ chức cho học sinh chơi
 - GV theo dõi và nhận xét
III- Phần kết thúc:
 - Cho học sinh làm động tác thả lỏng
 - GV hệ thống bài
 - Nhận xét đánh giá giờ học
 - Giao bài tập về nhà
 - Học sinh tập hợp lớp và báo cáo
 - Lắng nghe yêu cầu bài học
 - Thực hành các động tác khởi động
 - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
 - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
 - Học sinh thực hành luyện tập hai lần
 - Các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
 - Lần lượt các tổ trình diễn
 - Thực hành tập lại hai lần
- Học sinh theo dõi
 - Thực hành chơi
 - Học sinh thực hành làm các động tác
 - Tập hợp lớp và lắng nghe
____________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu- Đoàn kết
I- Mục tiêu: Giúp HS
1.Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm”Thương người như thể thương thân”.
Nắm được cách dùng các từ có tiếng’’Nhân”theo hai nghĩa khác nhau BT2,3.
2. Học sinh khá giỏi làm BT4.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
- Học sinh chuẩn bị giấy làm phiếu bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ôn định:
2- Kiểm tra bài cũ : 
 GV nhận xét
3- Dạy bài mới:
Hướng dẫn h/s làm bài tập
Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ 
 - GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2:
 - Hdẫn học sinh làm bài tập
 - GV nhận xét 
 - Chốt lời giải đúng, ghi bảng.
Bài tập 3
 - GV giúp h/s xác định rõ yêu cầu của bài.
 - GV nhận xét, ghi nhanh 1 số câu hay lên bảng.
Bài tập 4
 - GV đọc yêu cầu, đọc 3 câu tục ngữ trong SGK.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng.
4- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ trong bài - Nhận xét giờ học
 2- Dặn dò: - Học thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau
 - Hát 
 - 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có:
 a) 1 âm(cô, bố, mẹ)
 b) 2 âm(bác, cậu)
 - HS mở sách.
 - 1em đọc yêu cầu
 - Từng cặp trao đổi, làm nháp
 - Đại diện chữa bài
 - Lớp chữa bài đúng vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập
 - Trao đổi thảo luận cặp
 - Ghi nội dung vào phiếu
 - Đại diện ghi kết quả.
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm bài cá nhân vào vở nháp
 - Lần lượt nhiều em đọc. Lớp nhận xét
 - Cả lớp ghi bài đúng vào vở
1- 2 em đọc yêu cầu
 - Chia lớp thành nhóm 3 h/s, thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp làm bài đúng vào vở
.
__________________
 Khoa học
Bài 3: Trao đổi chất ở người ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: : Giúp HS
 - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết
- biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 ... n giản. Thực hành được xâu chỉ vào kim vê nút chỉ .
- Giáo dục H/s ý thức yêu lao động.
II- Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng cắt may khâu thêu lớp 4.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2..Kiểm tra:
3.Dạy bài mới
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đầu bài
 MĐ-YC
b)HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
Có những cỡ kim nào ?
Có những loại kim nào?
Nêu đặc điểm
Để xâu được chỉ cần làm gì ?
Vì sao phải nút chỉ ?
GV làm mẫu xâu chỉ , vê nút chỉ.
c)HĐ2:Thực hành.
Thực hành xâu kim, vê nút chỉ
GV chia nhóm theo bàn
GV chỉ dẫn ,giúp đỡ H/s chậm
GV đánh giá kết quả thực hành
GV nhận xét
4- Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học
Dặn h/s chuẩn bị đồ dùng học tiết 3: Bộ đồ dụng cắt may lớp 4.
Hát
Vài em nêu cách chọn vải để thêu
Nghe giới thiệu
H/s quan sát hình 4.
Mở hộp kim
Trả lời các cỡ kim: cỡ to,cỡ vừa,cỡ nhỏ.
Trả lời các loại kim: kim khâu, kim thêu.
Mũi kim nhọn sắc, thân kim nhỏ,đuôi kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
Quan sát hình 5a, b,c.Nêu cách xâu chỉ vào kim(SGK)
Nêu cách xâu chỉ ,vê nút chỉ: 2 em nêu
Khâu không bị tuột.
H/s quan sát.
Vài em tập làm trước lớp
Các bàn kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng.
H/s thực hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ.
Vài em thực hành trước lớp
Lớp nhận xét
____________________________________
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết : 10 TRIệU Và LớP TRIệU
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Làm bt 1,2,3.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
 - GV chữa bài, n x và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV gt ghi đầu bài
 b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: 
 - Kể tên các hàng lớp đã học.
 c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến 10000000 (bài tập 1) :hd hđ cá nhân
 d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến100000000 (bài tập 2)
 đ.Luyện tập, thực hành :
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD:.
-HS cả lớp ghi bt về nhà.
___________________________________
Tập làm văn
 Tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể chuyện
I- Mục tiêu: Giúp HS
 1. Học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiêt để thể hiện tính cách nhân vật(ND ghi nhớ).
 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III) kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình nhân vật bà lão hoặc nàng tiên(BT2).
 - HSKG. kể lại được câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình 2 nhân vật bà lão và nàng tiên(BT2).
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng lớp chép yêu cầu bài 1( nhận xét) - Bảng phụ chép đoạn văn của Vũ Cao
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ôn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Phần nhận xét
 - GV mở bảng lớp
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Phần ghi nhớ
 - GV nêu thêm 1- 2 ví dụ
4.Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ
 - GV chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
 - GV gợi ý có thể kể theo đoạn
 - GV nhận xét
4- Củng cố- Dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả gì?
 - Nhận xét giờ học
 - Ôn lại bài và học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
 - Hát
 - 2 em lần lượt nhắc lại ghi nhớ trong bài học trước.
 - HS nghe, mở sách
 - 3 em nối tiếp đọc bài 1, 2, 3
 - HS đọc thầm đ/ văn, l/ bài cá nhân 
 + Chị NTrò có đ/ điểm: Sức vóc gầy, yếu... Cánh mỏng...; Trang phục ... 
 + Thể hiện T/ cách yếu, tội nghiệp...
 - 1 em làm bài trên bảng lớp.
 - Lớp nhận xét bổ xung, 1 em đọc.
- 4 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm
HS nghe
- HS đọc nội dung bài 1 + lớp đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch dưới chi tiết miêu tả hình dáng chú bé.
 - 1 em làm bảng phụ
 - Lớp nhận xét bổ xung
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu
 - 2- 3 em thi kể theo yêu cầu
 - Lớp nhận xét
__________________
Thể dục
 Động tác quay sau- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ”
I- Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều đúng với khẩu lệnh . Học kỹ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay người, động tác quay sau . Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, trật tự hào hứng trong khi chơi.- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II- Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường .Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi
III- Nội dung và phương pháp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Phần mở đầu
 - GV nhận lớp
 - Phổ biến nội dung yêu cầu học
 - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập l
 - Tổ chức khởi động
II- Phần cơ bản
 a)Đội hình đội ngũ
 - Ôn quay phải, quay trái, đi đều
 - GV điều khiển lớp tập hai lần
 - GV quan sát và sửa sai
 - Chia tổ cho học sinh tập luyện
 - Hướng dẫn học sinh học kỹ thuật động tác quay sau
 - GV làm mẫu động tác hai lần
 - Cho học sinh làm thử
 - Nhận xét và sửa sai
 - Tổ chức cả lớp tập luyện
 - Nhận xét và sửa sai
 - Chia tổ tập luyện
 b)Trò chơi vận động:
 - GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nêu tên và giải thích cách chơi
 - Cho một nhóm chơi mẫu
 - Tổ chức cả lớp cùng chơi
 - Quan sát và biểu dương tổ làm tốt
III- Phần kết thúc
 - Tổ chức cho học sinh thả lỏng
 - GV hệ thống bài và nhận xét giờ
 - Giao bài tập về nhà
 - Tập hợp lớp và báo cáo
 - Lắng nghe và theo dõi
 - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
 - Học sinh thực hành tập hai lần
 - Các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng
 - Học sinh theo dõi
 - Học sinh thực hành tập thử
 - Học sinh thực hành tập
 - Các tổ luyện tập
 - Cả lớp thực hành chơi
 - Thi đua chơi xem đội nào tốt nhất
 - Học sinh hát một bài và vỗ tay theo nhịp
 - Tập hợp lớp và lắng nghe
_______________
 Khoa học
Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 
Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu: : Giúp HS
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường,chất đạm,chất béo,vi-ta-min,chất khoáng.
- Kể tên các thức ănchứa nhiều: chất bột đường:gạo, bánh mì ,khoai ,ngô,sắn 
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể:cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II . Đồ dùng dạy học: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
* Cách tiến hành:B1: Cho HS hoạt động nhóm 2
- Nêu tên các thức ăn, đồ uốn hằng ngày?
- Treo bảng phụ và hướng dẫn làm câu hỏi2
- Người ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
* Cách tiến hành: 
B1: Làm việc với SGK theo cặp
 - Cho HS quan sát SGK và trao đổi
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên t/ ăn giàu chất bột đường ở SGK?
 - Kể t/ ăn chứa chất b/đường mà em thích?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn...
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu HTập-B2: Chữa b tập cả lớp
 - GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn có chứa... đều có nguồn gốc từ thực vật
4. Củng cố- Dặn dò: Nêu vai trò của chất bột đường? Nguồn gốc của chất bột đường
 Về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài 5.
 - Hát
 - 2 em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
* HS sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nnguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
- HS thực hiện trảo đổi nhóm
 - Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước...
 - HS nối tiếp lên bảng điền
 - HS nêu lại
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
* HS Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật.
* HS Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất b ột đường
- HS quan sát SGK và tự tìm hiểu
- HS trả lời - Gạo, ngô, bánh,...
 - HS nêu: - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
- HS làm việc với phiếu
 - Một số HS trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
Sinh hoạt 
_ Kiểm điểm nề nếp tuần 2 
I- Mục tiêu
 -Học sinh thuộc các nội qui lớp học để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần 3. 
 - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể lớp . Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh.
II- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
- Đánh giá nhận xét chung : * Nề nếp , Học tập , Vệ sinh :
- GV HD HS tự nhận xét - đánh giá xếp loại HS - GV chốt lại ý kiến 
- Biện pháp: Mỗi hs tự đưa ra biện pháp của mình về thực hiện :* Nề nếp - Học tập - Vệ sinh 
 - GV chốt lại các ý kiến chọn biện pháp áp dụng cho lớp thật phù hợp.
 2. Phương hướng tuần 3 : GV nêu kế hoạch tuần 3
* Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trờng, lớp.
- Không có hiện tợng đánh nhau, chửi bậy.
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Chữ viết cần rèn nhiều đẹp .
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Đồng phục đúng quy định.
- Thể dục giữa giờ đều đẹp.
- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp tập trung nội dung trọng tâm .
3 . Hoạt động tập thể: 
 - Đọc báo đội 
_________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 cktkn.doc