TẬP ĐỌC ( Tiết 43)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
* HSKK cùng mục tiêu trên nhưng không yêu cẩu đọc diễn cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy – học :
TUẦN 22 Thứ hai, 13/1/2014 TẬP ĐỌC ( Tiết 43) SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. * HSKK cùng mục tiêu trên nhưng không yêu cẩu đọc diễn cảm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1. Kiểm tra bài cũ: 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Bè xuôi Sông La " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ vẽ chủ điểm và hỏi : - Tranh vẽ gì ? - GV Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm : " Vẻ đẹp muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . Đây là một giống cây quí hiếm được coi là đặc sản của miền Nam nước ta . Qua cách miêu tả của tác giả các em sẽ thấy sàu riêng không chỉ là loại cây cho trái ngon , bổ dưỡng mà còn đặc sắc về hương hoa , dáng dấp của thân lá cành . b. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, nêu cách đọc . - GV chia đoạn: 3 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3 : Đoạn còn lại . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Nhận xét - Ghi bảng tứ khĩ – hướng dẫn HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nhận xét - Ghi bảng tứ khĩ – Gi¶i nghÜa tõ . - Chia nhĩm - Luyện đọc - Gọi 2 nhĩm đọc- nhĩm khác nhận xét - Nhận xét. - Gv ®äc mÉu c¶ bµi. b. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, hỏi : - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi : - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - Gọi HS tìm ý chính từng đoạn. -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? -Nhận xét d. Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc diễn cảm 1 đoạn mình thích. - Nhận xét . - Hướng dẫn các em đọc đoạn 2. - Đọc mẫu - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhĩm thi đọc - Nhận xét , tuyên dương . -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị tiết sau. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . - Tranh vẽ cảnh sông núi , nhà cửa , chùa chiền , cánh đồng , dòng sông , biển cả ,... của đất nuớc . -Lớp lắng nghe . - 1 HS đọc. - 3 HS nèi tiÕp ®äc tõng đoạn - §äc tõ khã. - 3 HS nèi tiÕp ®äc tõng đoạn - §äc từ khĩ + ®äc chĩ gi¶i. - Hs luyƯn ®äc theo nhĩm lớp. - 2 nhĩm đọc - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của Miền Nam nước ta . - Lớp đọc thầm cả bài , từng bàn thảo luận và trả lời : a) Hoa : - Trổ vào dạo cuối năm , mùi thơm ngát như hương cau , hương bưởi ; đậu thành từng chùm , màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá , hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa . - Hao hao giống có nghĩa là gần giống - giống như - gần giống như , ... - Lác đác là nhuỵ thưa thớt , lâu lâu mới có một nhuỵ . b) Quả : -Lủng lẳng duới cành, trông như những tổ kiến , mùi thơm đậm , bay rất xa lâu tan trong không khí , còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng nhưng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt ; thơm cái mùi thơm của mít chín hoà quyện với hương bưởi , béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt của mật ong già hạn ; vị ngọt đến đam mê . -" mật ong già hạn " có nghĩa là mật ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt . - " vị ngọt đam mê " là ý nói ngọt làm mê lòng người ... c) Dáng cây : - Thân nó khẳng khiu , cao vút , cành ngang thẳng đuột , thiếu cái dáng nghêng , dáng cong , chiều quằn chiều lượn của cây xoài cây nhãn , lá nhỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng như lá héo . +Tác giả tả như thế nhằm làm nổi bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu riêng . + Tiếp nối nhau phát biểu : - Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của Miền Nam - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này ... - Vậy mà khi tái chín hương vị ngạt ngào , vị ngọt đến đam mê ,... + Đoạn 1 : Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng . + Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của hoa sầu riêng. + Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - 1 HS - Luyện đọc theo nhóm - 2 hs thi đọc diễn cảm Đọc bài. Tham gia trả lời câu hỏi. Toán ( Tiết 106) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số - Quy đồng được mẫu số hai phân số - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3 (a,b,c) * HSKK cùng mục tiêu trên. II .Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm BT: + Quy đồng mẫu số các phân số. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài. b) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Giáo viên nhận xét. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài. + Những phân số nào bằng phân số ? -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? -Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi 3HS lên bảng làm bài. -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài . -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu . + Yêu cầu HS tự làm bài . -Gọi HS nêu miệng kết quả . -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: -Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị tiết sau. a) - QĐMS và được và b) ; MSC : 36 Giữ nguyên -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bản -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. -Một HS lên bảng làm bài . - Phân số không rút gọn được vì đây là phân số tối giản . - Những phân số rút gọn được là : - NHững phân số bằng phân số là : và + 1 HS đọc thành tiếng . + Tiếp nối phát biểu . + Lắng nghe GV. + 2HS thực hiện trên bảng . a) QĐMS và được và b) QĐMS và được và c) QĐMS và được và -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Cùng làm bài. ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * KNS : - Kĩ năng xác thể hiện sự tự tin và tôn trong người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng qua quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù họp trong một số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. * HSKK cùng mục tiêu trên. II.Đồ dùng dạy học: -SGK đạo đức 4 III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1. KTBC : - Gọi HS đọc ghi nhớ (Tiết 1) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33) -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Các ý kiến c, d là đúng. +Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4. ï Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? -GV nhận xét chung. ơ Kết luận chung : -GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 3.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. -Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3. -HS giải thích sự lựa chọn của mình. -Cả lớp lắng nghe. -Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. -Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. -Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Cùng làm bài. ******************************************************************* Thứ ba 14/1/2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Hiểu được được ý nghĩa & cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1); Viết được một đoạn ... -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét bài viết. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm . +Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . -Các từ : trổ vào cuối năm , toả khắp khu vườn , hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ li ti ,... - Hs luyƯn viÕt tõ khã vµo b¶ng con.( tỏa, cuống,lác đác, lủng lẳng, trông) - Hs viÕt bµi vµo vë. - Soát bài. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức . Đọc bài Viết từ khó. Viết bài. Cùng làm bài. Thứ sáu, 17/2/2014 Toán (Tiết 110) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số . - Bài tập cần làm : bài 1 (a,b), bài 2 (a,b), bài 3 * HSKK cùng mục tiêu trên. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS KK 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . + Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài. b) Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Ghi bảng so sánh : và - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh . + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở . + Gọi HS chữa bài trên bảng . -Giáo viên nhận xét. Bài 3 : + Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. - Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau . - Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau . - GV ghi bảng nhận xét , gọi HS nhắc lại . -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại . -Gọi HS đọc bài làm . -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: -Muốn so sánh 2 phân số có t bằng nhau ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị tiết sau. + 1 HS nêu kết quả : - Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh . Hoa ăn cái bánh tức là Hoa ăn - Vì < cái bánh nên Hoa đã ăn nhiều bánh hơn . + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng . + HS nhận xét bài bạn . -Một em nêu đề bài . + Lắng nghe GV hướng dẫn . -Lớp làm vào vở . -2 HS làm bài trên bảng b) So sánh : a) < b) và . - Ta có : ; nên < -Một em đọc thành tiếng . +HS thảo luận rồi tự làm vào vở. -Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh . - So sánh : và + Cách 1 : - Quy đồng 2 phân số : = ; = Ta có : ( 49 < 64 ) nên < + Cách 2 : - Ta có : > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà Vậy : . b/ So sánh : và . + Cách 1: - Quy đồng 2 phân số : ; - Ta có : > + Cách 2 : - Ta có : > 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số ) mà Vậy : > + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Lắng nghe GV hướng dẫn . + Tiếp nối phát biểu . + Hai phân số có tử số bằng nhau,phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn . a) + Đọc chữa bài : so sánh và - Ta có : > ( vì 2 phân số có tử số đều bằng 4 ; mẫu số 5 bé hơn mẫu số 7 ( hay ) mẫu số 7 lớn hơn mẫu số 5 ) b) > ; > -2HS nhắc lại. Cùng làm bài. TẬP LÀM VĂN (Tiết 44) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) * HSKK cùng mục tiêu trên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây ( phóng to nếu có điều kiện ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS HSKK 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . - 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở ( BT2 của tiết tập làm văn trước ) -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài : - Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo bảng yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . + Em chọn bộ phận nào của cây ( lá , thân , cành hay gốc cây ) để tả ? + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như ( mít , xoài , mãng cầu , cam , chanh , bưởi , dừa , chuối ,...) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm . + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết bài tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh . -Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích để viét được một đoạn văn miêu tả về các loại này . -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn tả lá bàng của tác giả Đoàn Giỏi : - Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa : Xuân - Hạ - Thu - Đông . b/ Đoạn tả cây sồi của tác giả Lép Tôn - x tôi : - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ( mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo . Sang xuân cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê , bừng dậy một sức sống bất ngờ ) - Hình ảnh so sánh : Nó như một con quái vật già nua , cau có và khinh khủng đứng giữa đám bạch dương tươi cười . Hình ảnh nhân hoá đã làm cho cây sồi như có tâm hồn của người : - Mùa đông cây sồi già cau có và khinh khủng , vẻ ngờ vực , buồn rầu . Xuân đến , nó say sưa , ngây ngất , khẽ đung đưa trong nắng chiều . - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát : - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + Phát biểu theo ý tự chọn : - Em chọn tả thân cây chuối . - Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em . - Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường - Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau _ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp . + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm . - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có . Cùng làm bài. To¸n (Bổ sung) Ph©n sè b»ng nhau I.Mơc tiªu: Cđng cè cho HS : - TÝnh chÊt c¬ b¶n cđa ph©n sè. II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKK 1. ỉn ®Þnh: 2.KiĨm tra: Nªu tÝnh chÊt c¬ b¶n cđa ph©n sè? 3.Bµi míi: a. GTB b. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi hs đọc yêu cầu,. cho hs làm bài - Nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi hs đọc yêu cầu,. cho hs làm bài - Nhận xét Bài 3: ChuyĨn thµnh phÐp chia víi c¸c sè bÐ h¬n? - Gọi hs đọc yêu cầu,. cho hs làm bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dị : - Nhận xét tiết học. - Chốt nội dung bài. - Về xem lại bài 3- 4em nªu: Bµi 1: C¶ líp lµm vµo vë 3 em ch÷a bµi = = ; = = b. =; =; = Bµi 2: c¶ líp lµm vµo vë- 2em ch÷a bµi = =; = = Bµi 3: c¶ líp lµm vë- 2em ch÷a bµi: a. = = b. = == = Sinh hoạt lớp 1. Sơ kết hoạt động tuần 22 - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ. - Ban thi đua báo cáo tình hình thực hiện sinh hoạt 15 phút đầu giờ, vệ sinh, giờ giấc,.. - Lớp trưởng báo cáo chung tình hình thực hiện nhiệm vụ học sinh của lớp, thái độ học tập các tiết học. 2. GV nhận xét – đánh giá chung. - Tuyên dương các mặt HS thực hiện tốt, tuyên dương tổ cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Nhắc nhở các em khắc phục tồn tại + Yêu cầu các em nêu ý kiến biện pháp khắc phục tồn tại. - GV nhận xét- nêu biện pháp khắc phục tồn tại. - Cho HS bình chọn bạn được tuyên dương dưới cờ 3. Phổ biến nhiệm vụ tuần 23 - Thực hiện chăm sóc cây trồng theo phân công. - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ HS. - Tham gia sinh hoạt đội đúng kế hoạch, đầy đủ. - Để xe đúng qui định. - Giúp đỡ bạn học tập. 4.GDNGLL. Thi hùng biện “ Mời bạn về thăm quê tôi” I. Mục tiêu : - Giúp HS tự tin trong ứng xử. - Biết thêm những đặc điểm của quê mình. II. Hoạt động : HĐ 1: - Cho từng Hs của nhóm thi hùng biện về nội dung “ Mời bạn về thăm quê tôi” - 3 nhóm thảo luận- trình bày, GV nhận xét. HĐ 2: Vui chơi - Cho HS chơi một số trò chơi, hát múa. - Qua các hoạt động GV GDHS yêu quý và giữ gìn truyền thông tốt đẹp của đất nước. Duyệt của khối trưởng . . Tiểu Cần, ngày tháng 1 năm 2014 Khối trưởng Lưu Tuấn Hùng
Tài liệu đính kèm: