Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 2 năm học 2009

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 2 năm học 2009

Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009

TOÁN

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. Mục tiêu :

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

 - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.

 - Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.

II. Chuẩn bị :

* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 2 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
	- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
	- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung ø 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra(5phút): Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau :
 	a.Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 :(15 phút) Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
	- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 10đv = 1 chục
 10chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số.
- Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm.(Hoàn thành phần còn trống trong bảng).
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
 Chốt lại: 
Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.
b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị.
HĐ 3:(15phút) Thực hành.
 -	Giao cho HS vận dụng kiến thức đã học làm bài1b, 2 và 3,4 vào vở.
-Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học sinh.
-Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.
-Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án sau :
Bài 1 b)
 Viết số : 523 453
 Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
Bài 2 :
Học sinh hát tập thể.
-Ba emlên làm bài
Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Theo dõi.
Lắng nghe. Nhắc lại
Nhóm 2 em thực hiện.
Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn.
Thực hiện đọc đề.
Từng cá nhân thực hiện.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Bài 3 :
96 315	: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
796 315	: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 
 106 315	: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
106 827 : một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
4.Củng cố (5phút): Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo.
Một vài em nhắc lại.
Lắng nghe
Theo dõi.
TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu:
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ (5 phút) : Mẹ ốm.
H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu ghi nhớ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc (10phút)
-Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-Gv chia đoạn 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
“sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
 “ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm – báo cáo
- Theo dõi các nhóm đọc. Nhận xét 
Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
+Gv đọc mẫu
HĐ2: Tìm hiểu bài (10 phút)
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ 4 dòng đầu”.
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
H.Nêu ý 1?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
.
H.Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 + Đoạn 3:” phần còn lại”.
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?.
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
.Nêu ý 3 ?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ndc
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng.
 NDC :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
HĐ3: luyện đọc diễn cảm(10phút).
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- 1 Hs đọc mẫu đoạn văn trên và nhận xét rút ra cách đọc .
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-
Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố: (5 phút)- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ndc ù của bài
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
Hát.
-3 em 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc giao lưu đại diện ( 4 nhóm), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
-Lắng nghe
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung giữ ,
- Nối tiếp nhau trả lời.
Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
-2-3 học sinh trả lời. 
- Cá nhân nêu.
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này,ta” để ra oai.
 lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô.Sau đó co rúm lại rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo
 Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối
 Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS trả lời hs khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
-4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
-1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện nhận xét bạn .
-Luyện đọc diễn cảm
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- lắng nghe
-Hs thi đọc diễn cảm – nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự lên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
	- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn.
	- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
 - HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : 
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước.
- Nhận xét và sửa sai.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.	
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
 + vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu sắc.
 + khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi.
 + gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền.
 + liệt : l + iêt + dấu nặng (không viết niệt ... ót.
4)Củng cố:(5phút)
 -Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 -Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
5)Dặn dò:
 -Học ghi nhớ
 -Viết lại bài tập 2 vào vở.
KĨ THUẬT 
Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu thêu ( tiết 2 )
I Mục đích yêu cầu 
 -Học sinh nắm được đặc điểm và cách sử dụng kim ; Thục hành xâu chỉ vào kim , vê nút chỉ 
 -Rèn nắm được cách sử dụng 
 -An toàn trong lao động 
II . Chuẩn bị 
Kim chỉ 
III Các hoạt động 
Giáo viên
Học sinh
Bài cũ :Kiêûm tra dụng cụ của HS
 Nêu đặc điểm và cấu tạo của kéo ?
Nhận xét 
Bài mới : Giơiù thiệu bài : Ghi đầu bài 
 *HĐ1 :Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim `
H? nhìn vào sơ đồ em hãy mô tả đặc điểm và cấu tạo của kim ?
Nhận xét và bổ sung 
 Cách sử dụng 
 Gọi 1 HS đọc phần sử dụng trong SGK
Khi sử dụng : cần lựa chọn kim khâu có mũi sắc , nhọn , thân kim thẳng và nhìn rõ lỗ 
Vê nút chỉ : làm mẫu cho HS theo dõi 
H? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ?
Bảo quản : Kim khâu khi dùng xongphải để vào lọ có nắp đậy hoặc cài kim vào vỉ kim 
Rút ra ghi nhớ : SGK gọi một số đọc 
Cho HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác 
Nhận xét và bổ sung 
*HĐ2 :Thực hành
Cho học sinh thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 
Theo dõi và sửa chữa
4.Nhận xét dặn dò 
Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 
Về nhà đọc bài 2 và chuẩn bị theo bài 2 
3 HS
Quan sát hình 4 SGK 
Mô tả đặc điểm và cấu tạo của kim : mũi kim nhọn , sắc . Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi . Đuôi kim khâu hơi dẹt có lỗ để xâu chỉ 
1 học sinh đọc 
Quan sát hình 5 a, 5b ,5c
Nêu cách lựa chọn khi sử dụng 
Theo dõi kết hợp nhìn SGK 
-Để khỏi tuột chỉ ra 
Lắng nghe 
Một số đọc 
Theo dõi hình 6 SGK 
Nêu tác dụng của từng dụng cụ 
Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ 
Lắng nghe 
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I)Mục tiêu:
-Học sinh biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, cũng cố về các đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số, chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
-Rèn kỹ năng: rèn viết các số tròn triệu.
-Giáo dục học sinh tính chính xác.
II)Đồ dùng dạy học :
-Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ 
III)Hoạt động dạy và học:
1.Oån định: Hát
2.Bài cũ: HS nêu tên bài cũ
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt Động 1:( 15 phút) Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
-GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?
-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu 
-Mười triệu còn được gọi là một chục triệu 
-Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành 
Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000 đến 100000000
H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000 đến 100000000.
H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
H: 1 chục triệu còn gọi là gì ?
-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số 
+Gv nhận xét sửa chữa
Bài 4 :Viết số:
G/v đọc:
-Ba trăm mười hai triệu
-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số ứng với các hàng đã học
-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm 
-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
-H/s lên bảng viết
-10000000 = 1 chục triệu 
-10000000 = 10 chục triệu
-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
-H/s xung phong đếm.
-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1 000 000; 2 000 000; 10 000 000.
-H/s đọc lại các số vừa víết
-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
-H/s viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
-H/s đọc lại các số vừa viết
-H/s Làm vào vở bài tập.
-H/s viết 
-312000000
-H/s viết, đọc các số còn lại.	
4) Củng cố ( 5 phút)
-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dò :
-Học bài 
Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết :
phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật 
Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó .
Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng __ Qua đó giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .
 II: Đồ dùng dạy _ Học 
Hình minh họa SGK trang 10,11
Phiếu học tập .
II: Các họat động dạy _ Học 
	1: Ổn định : Hát 
	2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
	H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
	H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
	3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
* Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
_ Gọi lần lượt HS ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai vào phiếu học tập 
+ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+Họat động cả lớp 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
H: Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách 
+Phân lọai theo nguồn gốc 
+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai ,người ta chia thức ăn thành 4 nhóm 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất khóang 
Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước 
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
+Họat động theo nhóm ( 6em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
kết luận :chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn ,đậu và ở đường ăn 
.Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiềuchất bột đường.
-GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập_ chấm bài 
4 : Củng cố _Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần biết trang11 SGK
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng điền vào phiếu và các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Hs các nhóm lên bảng dán phiếu của nhóm mình và nhận xét
 HS đọc _ lớp theo dõi 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó .+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
-HS lắng nghe , ghi nhớ 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,khoai lang ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S 
HS nghe 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I)MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần tới.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần tập thể.
II)CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có cố gắng học tập,một số em tiếp thu bài còn chậm, chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt,nhiều em chữ viết còn rất xấu,lỗi sai nhiều
-Một số em tích cực học tập 
-á Các emđủ sách vở, đồ dùng ,một số em chưa bao bọc và dán nhãn tên.
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
2)Kế hoạch tuần 3:
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ
-Bao bọc sách vở , chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
IV)CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 2(13).doc