§51 NHÂN VỚI 10, 100, 1 000
CHIA CHO 10, 100, 1 000, . . .
I. Mục tiêu.
Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000, . . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1 000.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ, SGK, VBT, giáo án.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TUẦN 11 Ngày soạn: 08/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11/11/2013 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN §51 NHÂN VỚI 10, 100, 1 000 CHIA CHO 10, 100, 1 000, . . . I. Mục tiêu. Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000, . . . và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, . . . cho 10, 100, 1 000. II. Chuẩn bị. Bảng phụ, SGK, VBT, giáo án. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS. 1. Bài cũ. - Gọi 2 em lên bảng tính. - Nhận xét, chữa bài. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Nội dung. a. 35 x 10 = ? 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 => 35 x 10 = 350. ? Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ? Tương tự ta có: b. 35 x 100 = 3 500 35 x 1 000 = 35 000 ? Khi nhân một số tự nhiên với 100, 1000 ta làm thế nào ? Từ kết quả các phép nhân trên. => 35 : 10 = ? 350 : 100 = ? 3 500 : 1000 = ? ? Khi chia số tròn chục cho 10, 100, 1000 ta làm thế nào ? - Gọi HS đọc kết luận trong SGK. c. Thực hành. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Gọi HS trả lời miệng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn. 300 kg = . . . tạ. Ta có: 100 kg = 1 tạ, nhẩm 300 : 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tạ. - Cho HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét, chữa bài cho HS. - Hệ thống lại bài. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Về nhà làm thêm bài tập và chuẩn bị bài sau. 4’ 35’ 2’ 1200 x 5 = 6000 1603 x 2 = 3206 5 x 1200 = 6000 2 x 1603 = 3206 - HS nhận xét. - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc viết thêm 2,3 chữ số 0 vào bên phải số đó. Ta chỉ việc bớt đi 1,2 hoặc 3 chữ số 0 ở bên phải số đó. Đọc. a. 18 x 10 = 180 b. 9 000 : 10 = 900 18 x 100 = 1 800 9 000 : 100 = 90 18 x 1000 = 18000 9 000 : 1000 = 9 Hai HS nhận xét. Đọc. 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5 000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4 000 g = 4 kg HS nhận xét. Tiết 3: TẬP ĐỌC §21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu. - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm dãi, cảm hứng ngợi ca. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. II Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ nội dung. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Treo tranh để giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 đoạn. - GV rút ra từ khó trong bài. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.3 Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm để trả lời câu hỏi. ? Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là Ông trạng thả diều ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Chốt lại nội dung bài. 2.4 Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn. - Cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Khen HS đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò. ? Truyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. 3’ 35’ 3’ Đọc nối tiếp lần 1. Đoạn 1: Từ đầu . . . để chơi. Đoạn 2: tiếp . . . chơi diều. Đoạn 3: tiếp . . . của thầy. Đoạn 4: tiếp . . . hết. HS luyện đọc từ khó: trong làng, trang sách, lưng trần. HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp chú giải các từ khó trong SGK. Một, hai HS đọc toàn bài. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Học đến đâu hiểu đến đó, có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 12 trang sách 1 ngày mà còn có thời gian chơi diều. Nhà nghèo, phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng nhớ, . . . sách là lưng trâu bút là ngón tay, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm. Vì ông đỗ Trạng Nguyên lúc 13 tuổi, lúc ấy vẫn thích chơi diều. Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. Đọc diễn cảm. Luyện đọc dc theo nhóm, thi đọc dc, bình chọn bạn đọc dc nhất. Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC ( GV bộ môn dạy) Tiết 2: THỂ DỤC BÀI 20 ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC -TRÒ CHƠI NHẢY Ô TIẾP SỨC I. Mục tiêu. - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, động tác chân. lưng - bụng toàn thân..Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện tương đối đúng nhanh nhẹn khẩn trương. - Trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1 . Bài thể dục - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân 7 phút 2x8 GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi nhảy ô tiếp sức 3. Củng cố: ĐHĐN + bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức . Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập 5-7 phút * ********* ********* ........................................................................................................................... Ngày soạn: 09/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/11/2013 Tiết 1: TOÁN §52 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. Chuẩn bị. Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. Yêu cầu HS nêu kết luận chung của bài học trước + KT xem HS đã làm hết bài tập chưa. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng nội dung. a. So sánh giá trị của hai biểu thức. GV viết lên bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Gọi 1 HS so sánh hai kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống trong bảng: GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, giới thiệu cấu tạo và cách làm. Cho lần lượt các giá trị của a, b, c. GV: “(a x b) x c gọi là một tích nhân với một số; a x (b x c) gọi là một số nhân với 1 tích” GV giúp HS rút ra kết luận bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, . . . GV nêu: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) ? Có thể tính a x b x c bằng mấy cách ? Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất. c. Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem cách làm mẫu, pb 2 cách thực hiện các phép tính, so sánh kq. Bài 2: Hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp khi tính. VD: Tính 13 x 5 x 2 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, nói cách giải và trình bày lời giải bài toán theo một trong hai cách: 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ tính chất kết hợp của phép nhân bằng cả biểu thức và bằng lời. 3’ 35’ 2’ Hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức đó, các HS khác làm vào vở. Từng HS tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) rồi viết vào bảng. HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong mỗi trường hợp trên rồi rút ra kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) . . . 2 cách: a x b x c = (a x b) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) HS thực hiện các phép tính ở 2 phần a) và b) HS làm tiếp các phần còn lại vào vở. HS suy nghĩ, giải bài Số HS của một lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số HS của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh. Tiết 3: CHÍNH TẢ §11 Nhớ - viết: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu. - Nhớ viết lại chính xác đúng đoạn văn đã học thuộc lòng. - Làm đúng các bài tập lựa chọn. II. Chuẩn bị. - HS học thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết. - Yêu cầu HS nhớ lại và viết bài. - GV nhắc HS lưu ý cách trình bày bài viết. - GV thu chấm một số bài. 2.3Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - Gọi vài em đọc bài của mình. Nhận xét, chốt lại. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ đã viết chính tả trong bài để khộng mắc lỗi chính tả, học thuộc lòng các câu ở bài tập 3. 3’ 28’ 3’ - HS đọc thầm lại bài để nhớ. - HS viết 4 khổ thơ vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS đọc bài của mình. - HS khác nhận xét. Tiết 3: KHOA HỌC §21 BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Chuẩn bị. - Hình trang 44, 45 SGK. - Chuẩn bị đồ dùng cho hđ 1 và hđ 2 (theo nhóm). III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. ? Em hãy nêu những tính chất của nước ? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. Cho HS thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại => rút ra kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Yêu cầu HS quan sát khay nước đá trong hình vẽ và thảo luận câu hỏi: ? Nước ở thể lỏng trong khay đá đã biến thành thể gì ? ? Nhận xét nước ở thể này. GV: Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là hiện tượng đông đặc. Hiện tượng nóng chảy: HD HS quan sát tương tự. => Rút ra kết luận: * Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. ? Nước tồn tại ở những thể nào ? ? Nêu ... i bạn. Vài em phát biểu. Các nhóm phân vai như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại. Lần lượt các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. Tiết 4: Tập làm văn §22 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu. 1. Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy - học. - Sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. GV công bố điểm bài kiểm tra viết giữa học kì (tuần 10), nêu nhận xét chung.. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Dạy bài mới. a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. GV cùng HS phân tích đề bài, nhắc HS những điểm cần chú ý về cách trao đổi, khi trao đổi. b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. - GV hướng dẫn HS: Tìm đề tài trao đổi, xác định nội dung trao đổi và xác định hình thức trao đổi dựa vào 3 gợi ý. c. Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi. d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. mhóm trao đổi hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi trước lớp. 3’ 35’ 2’ Một HS đọc đề bài. HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. HS chọn bạn (đóng vai người thân) tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung, hoàn thiện bài trao đổi. Tiết 5: Thể dục Bài 21 TRÒ CHƠI NHẢY Ô TIẾP SỨC – KT 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu. - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác vươn thở, tay, động tác chân. lưng - bụng toàn thân..Yêu cầu thục động tác thực hiện tương đối đúng nhanh nhẹn khẩn trương. - Trò chơi nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi. II. Địa điểm Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1 . bài thể dục - KT 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân - Kiểm tra thử 5 động tác 7 phút 2x8 6-8 phút GV QUAN sát HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** kiểm tra theo nhóm 2-3 em GV nhận xét đánh giá ngay 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi nhảy ô tiếp sức 3. Củng cố: ĐHĐN+ bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức . Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* Ngày soạn: 1/11/2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/11/2013 Tiết 1: Luyện từ và câu §22 TÍNH TỪ I. Mục tiêu. 1. Hiểu thế nào là tính từ. 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ, bút dạ. - VBT Tiếng Việt tập một. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của GV 1. Bài cũ. GV kiểm tra 2 HS: 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Phần Nhận xét. Bài tập 1, 2, 3: Gọi HS nối tiếp nhau đọc các bài tập 1, 2,3 GV chốt lại ý kiến đúng. 2.3 Phần Ghi nhớ. 2.4 Phần Luyện tập. Bài tập 1: GV dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV nhắc HS cách đặt câu. GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài, xem lại bài tập 1,2. 4’ 35’ 2’ Một HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết LTVC trước. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 2, 3. Hai HS đọc ghi nhớ. Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 ý a, b của bài tập 1. HS làm việc cá nhân trên vở bài tập. Ba - bốn HS lên bảng làm bài, gạch dưới những tính từ có trong đoạn văn. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm việc cá nhân, lần lượt đọc câu mình đặt. HS viết vào vở câu văn mình đặt. Tiết 2: Toán §55 MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu. - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết được 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một bài toán có liên quan đến cm2 , dm2 , m2 II. Đồ dùng. - GV chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt độngcủa HS 1. Bài cũ. KT xem HS đã làm hết bài tập trong vở BT chưa. ? 1 dm2 = . . . cm2 ? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Nội dung bài. a. Giới thiệu mét vuông. GV dùng hình vuông đã chuẩn bị giới thiệu về mét vuông, cách đọc, viết mét vuông. GV gt: Mét vuông viết tắt là: m2. b. Thực hành. Bài 1, 2. Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài. Yêu cầu HS đọc kết quả từng câu. GV chữa bài và kết luận chung. Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán để tìm lời giải. Bài 4: GV gợi ý HS tìm cách giải bài toán. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài, ghi nhớ nội dung về mét vuông, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 3’ 35’ 2’ Mở vở bài tập đặt lên bàn cho GV kiểm tra. 1 dm2 = 100 cm2 HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Đọc kĩ đề bài, tự làm bài. Đọc kết quả từng câu. HS khác nhận xét. Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 Tìm cách giải và giải bài toán vào vở. Tiết 3: Địa lí §11 ÔN TẬP I Mục tiêu. Giúp HS biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, của con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. II. Chuẩn bị. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV TG Họat động của HS 1. Bài cũ. ? Nêu nội dung chính của bài học trước. Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Nội dung bài ôn. * Hoạt động 1: Gọi HS lên chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Yêu cầu thảo luận nhóm. ? Nêu đặc điểm của thiên nhiên, hoạt động của con người, hoạt động sinh hoạt, sản xuất? - GV thống kê lại dựa vào bảng trong SGK. * Hoạt động 3: ? Hãy nêu đặc điểm địa hình Trung du Bắc Bộ ? ? Người dân nơi đây đã làm gì để phú xanh đất trồng, đồi trọc ? - GV chốt lại hoạt động 3. 3. Củng cố dặn dò. - Tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ học. Về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau học. 4’ 25’ 2’ - Hai em nêu tóm tắt bài “Thành phố Đà Lạt” HS lắng nghe. Hai em lên chỉ bản đồ. Thảo luận nhóm câu hỏi của GV. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mang những nét riêng biệt vừa là của đồng bằng, vừa của miền núi với đỉnh tròn, sườn thoải. Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả. Tiết 4: Tập làm văn §22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN. I. Mục tiêu. 1. HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ. - VBT Tiếng Việt tập một. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Phần Nhận xét Bài tập 1, 2:. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 3: GV chốt lại. 2.3 Phần Ghi nhớ. GV nhắc các em cần thuộc nội dung trên. Phần Luyện tập. Bài tập 1: Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài trong truyện Rùa và Thỏ. GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2, cả lớp đoc thầm. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS có thể mở bài gián tiếp bằng lời kể chuyện hoặc lời của bác Lê. GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện: “Hai bàn tay” (BT3), viết lại vào vở. 4’ 35’ 2’ Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện. HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện: “Hai bàn tay”, trả lời câu hỏi. HS làm bài cá nhân - viết lời mở bài gián tiếp. HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình, HS nhận xét. Tiết 5: SINH HOẠT: Tuần 11 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói chuyện trong lớp. Học tập Các em đã có nhiều tiến bộ như đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài cụ thể như: Thu .... Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập Như: Hà, Dung, Phềnh...... 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã có ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập chưa đều. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ. II. Phương hướng tuần tới. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. - Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông. - Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy. -----oo0oo------
Tài liệu đính kèm: