Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 13

BÀI 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11

I - Yêu cầu .

- Giúp HS biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.

- Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải toán có liên quan .

II - Chuẩn bị .

Bảng phụ ghi sẵn

IV - Hoạt động dạy học

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai 25/11/2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
BÀI 61 : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
I - Yêu cầu .
- Giúp HS biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 để giải toán có liên quan .
II - Chuẩn bị .
Bảng phụ ghi sẵn 
IV - Hoạt động dạy học 
1.Bài cũ .
- Tính giá trị của biểu thức sau .
45 x 32 + 1245.
12 x (27+46)- 1567
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới .
Giới thiệu bài .
Tính và thực hiện tính .
27 x 11 = 
? Em có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ở trên?
* Lưu ý : Khi cộng hai thích riêng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 (2+7= 9 )rồi viết vào giữa để được 297.
Yêu cầu HS thực hiện .
3.Luyện tập thực hành
- HD HS làm BT.
Bài 1 yc HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở BT.
- Yêu cầu HS tự làm .
GVNhận Xét và ghi điểm.
Bài 2 .
Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Nhận Xét bài giải và HD thêm cách làm khác .
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- GV yêu cầu HS nháp ra giấy để chọn phương án đúng 
4.Củng cố - dặn dò .
- Tóm lại nội dung bài .
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học .
4’
35’
 2’
- Hai HS thực hiện trên bảng .
- Hai HS Nhận Xét 
- 1 HS lên bảng tính 
 27
 x
 11
 27
 27
 297
- Hai tích riêng của phép nhân đều bằng 27.(27x11)
48 x 11= ?
 48 - Nhẩm 4 cộng 8 =12
x - Viết 2 vào giữa 2 chữ 
 11 của 48 được 428. 
 48 - Thêm 1 vào 4 được 528
 48
 528
- HS làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra bài.
- Hai em lên bảng làm bài .
x : 11 = 25. x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858.
- Hai HS Nhận Xét .
- 1 HS đọc đề bài .
- Lớp làm vào vở BT- 1 HS giải trên bảng lớp .
Bài giải :
Số hàng của 2 khối lớp xếp được là :
17 + 15 = 32 (hàng)
Số HS của 2 khối lớp là :
11 x 32 = 352 (HS)
- 1 HS Nhận Xét 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Phương án đúng là câu b; câu a,c,d là sai
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Bài 25 : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I - Mục tiêu.
Đọc thành tiếng .
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn: Xi - ôn - cốp - Xki, dại dột, rủi ro, non nớt, lại làm, nảy ra.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, nhấn giọng ở những tiếng nói về ý chí nghị lực.
- Diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài .
Đọc hiểu .
- Hiểu nghĩa các từ : Thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ. Nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II - Chuẩn bị .
- Chân dung nhà bác học Xi - ôn – cốp – Xki.
- Tranh ảnh vẽ kinh khí cầu, tên lửa, con tầu vũ trụ .
III - Hoạt động dạy học 
Bài cũ .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài mới .
Giới thiệu bài .
Xi - ôn - cốp - Xki người Nga (1857 - 1935) là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ .
Luyện đọc và tìm hiểu bài .
Luyện đọc .
Đoạn 1 từ đầu - > bay được .
Đoạn 2 tiếp - > tiết kiệm thôi .
Đoạn 3 tiếp - > các vì sao .
Đoạn 4 . còn lại.
GV đọc mẫu cả bài .
Tìm hiểu bài .
? Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?
? Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?
? Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi- ôn - cốp - Xki?
? Để tìm hiểu bí mật đó Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì ?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?
Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
? Đoạn 4 muốn nói điều gì ?
Hãy đặt tên khác cho câu chuyện ? 
 C . đọc diễn cảm
Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài .
GV treo đoạn văn cần luyện đọc, tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
Nhận Xét - bình điểm.
Củng cố - dặn dò .
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Tóm lại nội dung bài .
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học .
3’
35’
3’
Hai em đọc nối tiếp bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi .
Quan sát chân dung Xi - ôn - cốp - xki và gia đình qua tranh minh họa.
HS nối tiếp đọc đoạn 4 đoạn .
- Đọc từ khó Xi - ôn - cốp - xki, dại dột, rủi ro, non nớt; làm nảy ra.
- Đọc nối tiếp lời 2.
Đọc câu dài và chú giải .
- Lời 3 đọc trong nhóm .
- Một HS đọc cả bài .
Đọc thầm để trả lời câu hỏi .
- Mơ ước bay lên bầu trời.
-Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim .
Hình ảnh những quả bóng không cánh vẫn bay được .
Ông đọc không biết bao nhiêu là sách, hì hục làm thí nghiệm có khi tiến hành cả đến hàng trăm lần.
Ông sống kham khổ, chỉ ăn bánh mì xuông để dành tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm .
-Ông có ước mơ đẹp và có quyết tâm thực hiện ước mơ đó .
Những thành công của Xi -ôn - cốp - xki
+ Ước mơ của Xi - ôn - cốp - xki .
+ Người chinh phục các vì sao ....
- 4 em đọc bài nối tiếp .
HS đọc diễn cảm đoạn văn .
Nhận Xét bạn đọc .
Xi - ôn - cốp - xki. là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo ra kinh khí cầu .
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: THỂ DỤC
Bài 25
HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ -TRÒ CHƠI CHIM VỀ TỔ 
I. Mục tiêu.
- Học động tác điều hoà; yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng
- Trò chơi chim về tổ. Yêu cầu chơi đúng luật, tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm - Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định .
 III . Nội dung - Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung .
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Bài thể dục
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy
- Học động tác điều hoà: TTCB đứng nghiêm, N1 chân trái nâng sang trái đồng thời 2 tay đưa từ dưới lên ngang vai, N2 hạ chân đồng thời cúi người hai tay bắt chéo , N3 về N1 , N4 về TTCB
7 phút
2x8
3-4 phút
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
GV làm mẫu phân tích động tác HS thực hiện
2. Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi chim về tổ
3. Củng cố: bài thể dục tay không 
4-6 phút
2-3 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
gv và hs hệ thống lại kiến thức
. Kết thúc.
- Tập trung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
.............................................................................................................................
 Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba 26/11/2013
Tiết 1: TOÁN
Bài 62 : NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I / Yêu cầu .
- Giúp HS biết cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích rêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số.
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải bài toán có liên quan.
II / Chuẩn bị .
Bảng phụ ghi sẵn 
III / Hoạt động dạy học .
1.KT Bài cũ .
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
- HDHS thực hiên phép nhân.
164 x 123 = ?
- GV Hướng dẫn dưới dạng một tổng.
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3.
 = 16400 + 3280 + 492.
 = 20172.
? Thông thường ta có thể làm ntn nhanh hơn ? Thực hiện trên bảng ?
 - GVHD cách thực hiện.
 - GV nhắc lại các tích trong phép tính.
492 gọi là tích riêng thứ nhất.
328.Gọi là tích riêng thứ 2.
164 .Gọi là tích riêng thứ 3.
3.Luyện tập
HD HS làm BT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và lên bảng giải BT.
- GV Nhận xét và chữa bài.
Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn lên bảng .Yêu cầu HS lên bảng tính tích.
- Nhận Xét và chữa bài .
Bài 4 
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài .
? Người ta cho biết cạnh hình vuông dài bao nhiêu ?
? Muốn tính được diện tích hình vuông ta áp dụng công thức nào ?
Gọi HS lên giải trên bảng. HS ở dưới lớp làm vào vở BT
- Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố - dặn dò .
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
35’
2’
- Hai HS thực hiện trên bảng . 
x
42
x
3456
18
 332
- Hai HS Nhận xét 
- Quan sát GVHD
- Đặt tính hàng dọc.
- HS thực hiện : 164 x123 = 20172.
164
 x
123
492
 328
 164
 20172
- Hai em lên bảng làm bài.
x
248
x
1163
321
 125
 248 5815
 496 2326
 744 1163
 79608 145375
- Hai HS Nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài .
- 3 HS lên điền tích vào bảng phụ.
a
262
262
263
b
130
131
131
a x b
- 3 HS Nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
Cạnh dài là 125 m.
S = a x a 
Bài giải :
Diện tích mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 m 2.
- 1 HS Nhận xét bài của bạn.
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Bài 13 : (Nghe - viết.) 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I / Yêu cầu .
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn: “Từ nhỏ Xi - ôn - cốp - xki ...hàng trăm lần trong bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt âm đầu l / n; các âm chính giữa vần i / iê.
II / Chuẩn bị .
Giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ ghi đoạn viết .
III / Hoạt động dạy học 
1.Bài cũ .
Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
2Bài mới.
*Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn viết.
a. Trao đổi nội dung 
? Đoạn văn viết về ai ?
? Em biết gì về Xi - ôn - cốp - xki.?
b. HD HS viết từ khó 
c. Nghe G V đọc để viết.
d. Soát lỗi - chấm bài.
Thu 5 - > 7 bài để chấm.
Nhận Xét bài chấm.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu thực hiện nhóm 4 .
- GV Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT: 
- HS thảo luận theo cặp đôi .
- Gọi vài em đọc từ tìm được
3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
5’
28’
2’
3 HS viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng.
HSNhận Xét .
- Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi - ôn - cốp - xki
- Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại.
- Viết từ khó: Xi - ôn - cốp - xki, nhảy, dại dột, rủi ro, non nớt.
- Viết vào vở.
- HS còn lại soát bài so với bảng phụ.
- Đọc yêu cầu của BT
- HS hoạt động nhóm .
- Đại diện HS các nhóm báo cáo từ tìm được :
+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng L là : Lỏng lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lộng lẫy, lọ lem...
+ Có 2  ... bài.
 - Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi lên bảng. 
Bài 2,3
 - Hỏi
 ? Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
 ? Câu hỏi dùng để làm gì?
 ? Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Kết luận:
 + Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
 + Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình.
 + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì, nào, sao không. Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
 *ghi nhớ
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 - Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng, hay.
 *Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - Chia nhóm 4 HS, pát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - Viết lên bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, Khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
 - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi - đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1HS trả lời.
HS1: - Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)
HS1: - Bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)
HS1: - Vì sao Cao Bá Quátân hận?
(GV)
- Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp theo cặp. GV có thể viết các câu kể lên bảng để HS thực hành hỏi - đáp.
 - Gọi HS trình bày trước lớp.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - Yêu cầu HS tự đặt câu.
 - Gọi HS phát biểu.
 - Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu hỏi hay, hỏi đúng ngữ điệu.
3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
35’
2’
 - 3 HS lên bảng viết
 - Lắng nghe
 + Đây là câu hỏi.
 - Lắng nghe
 - Mở SGK, đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
 - Các câu hỏi:
1, Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
2, Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
+ Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình
+ Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.
+ Cỏc cõu nàyđều cú dấu chấm hỏi và từ để hỏi: Vỡ sao?, Như thế nào?
+ câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
 - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Tiếp nối đọc câu mình đặt.
 ? Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
 ? Tại sao mình lại quên nhỉ?
 ? Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Hoạt động trong nhóm.
 - Nhận xét, bổ xung.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Đọc thầm câu văn.
 - 2 hS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV.
HS2: - Về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
HS2: - Bà cụ kể lai chuyện bại quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.
HS2: - Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức
 - 3 đến 5 cặp HS trình bày.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Lần lượt nói câu của mình.
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cô này trông quen quá, hình như mình đẵ gặp ở dâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này mình lại quên cách làm nhỉ?
Tiết 2: TOÁN
Bài 65 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu .
Giúp HS ôn tập củng cố về.
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II - Chuẩn bị .
Vở bài tập, SGV, SGK.
IV - Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính .
 - Nhận xét – chữa bài.
2.Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS lên giải BT.
Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 2 : 
Yêu cầu HS tính vào vở, 2 HS lên bảng tính .
Nhận Xét chữa bài cho HS .
Bài 3 .
GV hướng dẫn cách thuận tiện nhất .
Yêu cầu làm vào vở BT.
GV đi kiểm tra HS làm bài.
Bài 4 
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài .
 ? Bài toán đã cho biết gì ?
? Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Gợi ý cho HS cách làm .
- Nhận xét chữa bài cho HS .
Bài 5 :
Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Gợi ý hướng dẫn cho HS làm BT.
Yêu cầu 1 em lên bảng giải HS còn lại làm vào vở BT
- Nhận xét chữa bài 
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
35’
2’
Hai HS thực hiện trên bảng.
15 x 3 + 15 x 7. 21 x 4 + 21 x 6
- HS Nhận xét 
1 HS đọc yêu cầu của BT.
3 HS lên bảng làm BT . 
a, 10 kg = 1 yến b, 1000 kg = 1 tấn
 100 kg = 1 tạ 10 tạ = 1 tấn
1200 kg = 12 tạ 15000 = 15 tấn
 c, 800 cm2 = 8 dm2 
 1000 dm2 = 10 m2
3 HS Nhận Xét .
2 em thực hiện trên bảng 
 45 x 12 + 8 45 x (12 + 8)
 = 540 + 8 = 548 ; = 45 x 20 = 900.
2 HS Nhận Xét 
HS làm bài vào vở BT.
- 2 HS đọc đề bài.
Vòi 1 cứ 1’ chảy 25 lít nước.
Vòi 2 cứ 2’ chảy 15 lít nước.
Sau 1h 15’ cả hai vòi chảy được ? lít nước.
- 2 HS lên giải bài theo 2 cách.
Cách 1 :
 1 giờ 15 phút = 75 phút .
 1h 15’ cả hai òi chảy là :
(25 lít + 15 lít) x 75 = 3000 (lít)
Cách 2 :
Sau 1h 15’ :
Vòi 1 chảy là 25 x 75 = 1875 (lít)
Vòi 2 chảy là 15 x 75 = 1125 (lít)
Vậy sau 2h 15’ cả hai vòi chảy là :
1875 l + 1125 l = 3000 l :
Đáp số : 3000 lít.
- 1 HS Nhận xét bài của bạn. 
- 1 HS giải trên bảng .
Bài giải :
a, Diện tích hình vuông S = a x a .
b, Khi a = 25 thì S hình vuông là :
25 x 25 = 625 m2
1 HS Nhận Xét .
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Bài 13 : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
(Mức độ tích hợp năng lượng: Liên hệ)
I - Yêu cầu .
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối qua hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
- Biết bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.
II - Chuẩn bị .
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về trồng trọt chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
IV - Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ .
Kiểm tra 2 HS phần bài học của giờ học trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2Bài mới .
Giới thiệu bài .
 Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước 
Hoạt động 1:
Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
? Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước ?
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa ?
GV Nhận xét chốt lại.
Hoạt động 2:
? Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà,vịt?
GV chốt lại.
Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
Hoạt động 3:
Làm việc theo nhóm .
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ ntn?
? Kể những rau sứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ?
GV chốt lại và giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
? Rút ra bài học ?
 - GV nói thêm: Ngoài các nghề nghiệp trên ở đồng bằng Bắc Bộ còn có các nghề thủ công truyền thống như đúc đồng, làm gốm, thủ công mĩ nghệ...Đó là những nghề cần nhiều năng lượng để tạo ra sản phẩm, và thải ra các chất thải có thể gây ô nhiễm môi trường. Vì thế cần có biện pháp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
= > Bài học trong SGK.
3Củng cố - dặn dũ .
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
28’
3’
Hai em đọc bài học.
Nghe GV giới thiệu.
Quan sat tranh và trả lời câu hỏi GV nêu
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, với nguồn nước dồi dào, dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa ...
- Phải làm đất - > gieo mạ - > nhổ mạ - > cấy lúa - > chăm sóc lúa - > gặt lúa - > tuốt lúa - > phơi thóc.
- Do có sẵn nguồn thức ăn như là lúa gạo và các phẩm phụ của lúa, gạo như: Cám, ngô, khoai.
- HS dựa vào SGK và thảo luận theo câu hỏi GV nêu.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
 - Rút ra bài học 
- Vài em đọc bài học.
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
Bài 26 : ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục đích - Yêu cầu .
- Thông qua luyên tập HS, củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể một số câu chuyện theo đề tài cho trước, trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, hiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II - Chuẩn bị .
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III - Hoạt động dạy học.(40’)
1.Bài cũ.
 2Bài mới.
Hướng dẫn ôn luyện.
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi .
a, Đề thuộc loại văn kể chuyện là đề 2.
? Đề 1 thuộc loại văn nào ?
? Đề 3 thuộc loại văn nào ?
* Bài 2,3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn.
a, Kể trong nhóm.
Yêu cầu HS kể và trao đổi câu chuyện theo cặp.
GV treo bảng phụ để HS sửa chữa cho nhau.
b, Kể trước lớp.
Tổ chức cho HS thi kể 
GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3.
Nhận xét cho điểm từng HS.
 3Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài .
- HS về ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
3’
35’
3’
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Đề 2: Kể tấm gương về rèn luyện thân mình .
+ Đề 1: Lớp em vừa có 1 bạn ...em hãy viết thư thăm bạn.
Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc váy ...
- Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
- Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 HS đọc nối tiếp từng bài.
Hai HS cùng bàn kể chuyện trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 -> 5 HS tham gia thi kể chuyện hỏi và trả lời về nội dung chuyện.
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 13
I. Nhận xét chung.
1. Đạo đức.
	Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng cá biệt nào xảy ra.
2. Học tập.
	Các em đã có ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ .	Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập như: Dơ, Lênh, Vẽ...
 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội.
 Các em đã có ý thức trong tập luyên, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều.
	Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
	Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
 Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang.
II. Phương hướng tuần tới.
 Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức.
	- Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông.
- Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy.
 -----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc