Bài 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I . Yêu cầu.
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc viết và làn tính vói số đo diện tích theo đơn vị ki - lô -mét vuông, biết 1km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm 2, m2, km2.
II . Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
- Có thể dùng tranh chụp cánh đồng, khu rừng mặt biển.
III . Hoạt động dạy học.
TUẦN 19 Ngày soạn:10/01/2014 Ngày giảng: Thứ hai 13/01/2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I . Yêu cầu. - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc viết và làn tính vói số đo diện tích theo đơn vị ki - lô -mét vuông, biết 1km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm 2, m2, km2. II . Chuẩn bị. - SGK, SGV, vở BT. - Có thể dùng tranh chụp cánh đồng, khu rừng mặt biển. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. 2. Bài mới. Giới thiệu bài Giới thiệu km 2 - Để đo diện tích lớn như thành phố, khu rừng một vùng biển, người ta dùng đơn vị ki lô mét vuông. Viết tắt là km2. 1 km2 = 1.000.000 m2 3. Luyện tập - HD HS thực hiện làm BT. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu 1 HS lên bảng cả lớp làm BT vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 2 HS thực hiện trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV gợi ý để HS ước lượng và chọn ra số đo thích hợp. Yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 30’ 2’ - HS lắng nghe. - Chú ý. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lên bảng làm BT. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT. - 2 HS thực hiện. 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 5 km 2 = 5.000.000 m2. 1.000.000 m2 = 1 km2. 2.000.000 m2 = 2 km2. - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu của bài. - Mốn tính diện tichs hình chữ nhật ta lấy a x b. - HS thực hiện giải BT. Bài giải. Diện tích khu rừng hình chữ nhật là: 3 km 2 x 2 km2 = 6 km2. Đáp số: 6 km2. - HS nhận xét bài của bạn. - HS đọc yêu cầu của BT. - HS thực hiện trên bảng. Số đo thích hợp là: a, Diện tích phòng học là: 40 m2 b, Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km 2 - HS nhận xét. Tiết 3: Tập đọc Bài 37: BỐN ANH TÀI. I . Mục tiêu. - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay đóng cọc, lấy tai tát nước, móng tay đục móng. - Biết đọc diễn cảm bài văn vói giọng khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức lực làm việc của 4 cậu bé. - Hiểu: Cẩu khây, tinh thông yêu tinh. - Hiểu nội dung truyện: phần đầu ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc của 4 anh em Cẩu khây. II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh minh họa cho bài học. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn dài. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc. - GV chia đoạn: 5 đoạn. Đoạn 1 từ đầu - > Võ nghệ. Đoạn 2 tiếp - > Yêu tinh. Đoạn 3 tiếp - > đi diệt trừ yêu tinh. Đoạn 4 tiếp - > lên đường. Đoạn 5 tiếp - > hết - GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo chú giải trong SGK - GV đọc mẫu cả bài. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi. ? Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có..gì..đặc..biệt? ? Có chuyện gì sảy ra ở quê hương Cẩu Khây? - Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. ? Cẩu Khây lên đường đi trừ yêu tinh cùng những ai ? ? Mấy người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - GV tóm lại bài. c Đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS nối tiếp đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. 3.Củng cố - dặn dò. ? Tìm chủ đề của chuyện ? - Tóm lại nội dung bài. - Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 3’ 30’ 5’ - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau 5 em đọc một lần kết hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc thầm 6 dòng đầu + Nhỏ người nhưng ăn một lúc 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không có ai sống sót. - Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. +Cùng 3 người bạn là Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng. + Nắm tay đóng cọc dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy tai tát nước có thể dùng tai để tát nước, Móng tay đục máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - HS đọc diễn cảm toàn bài. - Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Một vài HS đọc. - Chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Tiết 4: Đạo đức ( GV bộ môn dạy) Tiết 5: Thể dục : Bài 37 : ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP - TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC ” I . Mục tiêu . - Ôn tập đi vượt chướng ngại vật thấp .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác . - Trò chơi : Chạy theo hình tam giác .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . Địa điểm phương tiện . - Địa điểm Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện Chuẩn bị còi , dụng cụ trò chơi “Chạy theo hình tam giác ”kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi. III . Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể duc phát triển chung. 2x8 nhịp Đội hình khởi động - Cả lớp thực hiện động tác theo sự điều khiển của lớp trưởng Cơ bản 18-20 phút 1 . Bài tập RLTTCB. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 13-14 phút cự ly 10- 15 m * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vận động - Trò chơi chạy theo hình tam giác 4-6 phút - GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 3. Củng cố: Bài thể dục RLTTCB 2-3 phút - HS thực hiện - GV và HS hệ thống lại kiến thức Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập -Hướng dẫn HS học ở nhà 5-7 phút * ********* ********* ................................................................................................ Ngày soạn: 11/01/2014 Ngày giảng: Thứ ba 14/01/2014 Tiết 1: Toán Bài 92 : LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu. - Giúp HS rèn kỹ năng chuyển đổi câc đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki lô mét vuông. II . Chuẩn bị. - Vở bài tập, SGV, SGK. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi HS lên bảng đổi. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. HDHS ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - HS làm BT vào vở .2 HS lên bảng. - GVNX sửa bài nếu sai. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện. - NX ghi điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gợi ý cho HS so sánh. - Nhận xét tóm lại. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Bài toán yêu cầu gì ? - GV nhận xét chữa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu quan sát biểu đồ rồi mới trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chỉ trên biểu đồ để HS rõ hơn. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 33’ 2’ - HS thực hiện đổi. 32 m2 64 dm 2 = 3264 dm2 96 m2 20 dm2 = 9620 dm 2 - HS NX - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. 530 dm2 = 53000 cm2 84600 cm2 = 846 dm2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2. 300 dm2 = 3 m2. - 2 HS NX. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. a, Diện tích khu đất là. 5 km x 4 km = 20 km 2 b, Diện tích khu đất là: 8 km x 2 km = 16 km 2 - HSNX. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện so sánh. + Thành phố Hà Nội có S bé hơn S thành phố Đà Nẵng. + TP Đà Nẵng có S bé hơn S của TP HCM. + TP HCM có S lớn hơn S của Thành phố Hà Nội và TPHCM có diện tích lớn nhất. - HS đọc bài - Tính diện tích khu đất đó. Bài giải. Diện tích khu đất là: 3 km x 1 km = 3 km2 Đáp số: 3 km2. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT. - 2 HS trả lời câu hỏi. a, TP Hà nội có mật độ dân số lớn nhất. b, Mật độ dân số của TP HCM gấp 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. Tiết 2: Thể dục Bài 38 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP - TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I. Mục tiêu. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác - Trò chơi chạy theo hình tam giác. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và chủ động II. Địa điểm - Phương tiện. - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi. - Trò: Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định. III. Nội dung - Phương pháp thể hiện. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến yêu, nhiệm vụ của bài học 2 phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1 . Bài tập RLTTCB. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp 13-14 phút cự ly 10- 15 m * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi chạy theo hình tam gác 4 GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi 3. Củng cố: bài thể dục RLTTCB 2-3 phút HS thực hiện GV và HS cùng hệ thống lại kiến thức Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* Tiết 3: Chính tả Bài 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP (nghe viết) I . Yêu cầu. - Nghe - viết chính xác, đẹp đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Kim tự tháp Ai Cập” - Tìm đúng BT, chính tả phân biệt những từ ngữ có âm vàn dễ lẫn x / s, iêc / iêt. II . Chuẩn bị. - Phiếu ghi nội dung BT. - Vở BT TV 4 tập 2. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả - GV đọc bài viết. ? Đoạn văn nói điều gì ? - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại một lượt bài chính tả cho - - HS soát bài. - GV chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. - HD HS làm BT chính tả. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT. - Gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp. - GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của BT. - Chọn BT cho lớp mình: 3 (a) - GV dán băng giấy đã viết sẵn nội dung và gọi 3 HS lên bảng. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại. - Từ ngữ viết đúng chính tả: Sáng sủa, sinh sản, sinh động. - Từ ngữ viết sai chính tả: Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung. 3. Củng cố - d ... thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. - Nhận xét chốt lại. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS bài này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết bài theo hai cách khác nhau như trực tiếp và gián tiếp. - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT. - Gọi HS đọc kết quả của mình. - GV nhận xột đỏnh giỏ. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 1’ 35’ 2’ - Chú ý. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Điểm giống nhau và khác nhau các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là cái cặp sách. - Điểm khác nhau: Đoạn a, b mở bài trực tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn C mở bài gián tiếp nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lên bảng làm BT. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả ............................................................................ Ngày soạn: 14/01/2014 Ngày giảng: Thứ sáu 17/01/2014 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. I . Yêu cầu. - Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm: Trí tuệ, tài năng, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II . Chuẩn bị. - Bảng phụ ghi sẵn BT 1. - Vở BT tiếng việt 4 tập 2. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước và nêu VD. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. * HD làm BT. Bài tập 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu của BT và đọc cả mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, trao đổi chia nhanh các từ có tiếng Tài vào 2 nhóm. - GV phát phiếu cho nhóm còn lại lớp làm vào vở BT. - Nhận xét các nhóm báo cáo và chốt lại bài 1. Bài 2: GV nêu yêu cầu của BT. ? Yêu cầu mỗi HS đặt một câu với một trong các từ ở BT1, 2 em lên bảng làm BT trên bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau câu của mình. - GV nhận xét chốt lại. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ? Tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh tài trí của con người. - GV nhận xét sửa sai. Bài 4: - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất Ca ngợi con người là tinh hoa là thứ quý giá nhất của trái đất. Câu b: Chuông có đánh .../...mới tỏ Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c: Nước lã mà vã lên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 35’ 2’ - 1 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài và đọc cả mẫu. - Các nhóm thảo luận và chia vào 2 nhóm yêu cầu. +Tài có nghĩa là có khả năng hơn người, là tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. +Tài: có nghĩa là “Tiền của”: Tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 em lên bảng làm BT trên bảng lớp. VD1: Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. VD2: Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía bắc. - HS đọc nối tiếp nhau câu của mình. - HS đọc yêu cầu. - Câu ca ngợi sự tài trí của con người: a, Người ta là hoa đất. b, Nước lã mà vã lên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - HS nhận xét. Tiết 2: Toán Bài 95: LUYỆN TẬP. I . Mục tiêu. - Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các BT có liên quan. II . Chuẩn bị. - Vở bài tập, SGV, SGK. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi HS lên bảng tính diện tích của hình bình hành với đáy là 8 cm, chiều cao 5 cm - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài: HDHS ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - Tìm các cạnh đối diện trong hình chữ nhật ABCD. ? Hình bình hành EGHK có cặp cạnh đối diện nào ? ? Hình tứ giác MNPQ có cặp cạnh đối diện nào ? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài Lưu ý: ở bài này người ta đã cho độ dài đáy và chiều cao chúng ta chỉ tính S dựa vào công thức đã được học. - Nhận xét chốt lại. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gợi ý cho HS làm BT. - Gọi 2 HS lên làm BT a, b. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Gọi HS lên bảng làm BT lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện nốt phần còn lại - Chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 33’ 2’ - HS thực hiện giải BT. Bài giải : Diện tích hình bình hành là : 8 x 5 = 40 (cm 2) Đáp số : 40 cm 2 - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài. +Cặp cạnh đối diện là Ab và DC; AD và CB. +Cặp cạnh đối diện là: EG và KH; EK và GH. +Cặp cạnh đối diện là: MN và PQ; MQ và NP. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS tính diện tích hình bình hành trên. Độ dài đáy 14 dm 23 m Chiều cao 18 dm 16 m S hình bình hành. 14 x 13 = 128 dm 2 23 x 16 = 368 m2 - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên làm BT. a, Nếu a = 8 cm, b = 3cm thì chu vi HBH là: (8 + 3) x 2 = 11 x 2 = 22 (cm) b, Nếu a = 10 dm ; b = 5 dm thì chu vi HB hành là: (10 + 5 x 2 = 15 x 2 = 30 (dm) - 2 HS nhận xét bài. - HS đọc bài - HS làm BT trên bảng. Bài giải. Diện tích của mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 dm2. - HS nhận xét. Tiết 3: Địa lí Bài 19 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I . Yêu cầu. - HS biết vị trí cua đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Sông Tiền, sông Hậu. Sông Đồng Nai, Đồng Tháp, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II . Chuẩn bị. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về thiên nhiên của Đồng Bằng Nam Bộ. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Kiểm tra 2 HS đọc bài trong SGK của giờ học trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Đồng bằng lớn nhất nước ta Hoạt động 1: Làm việc cả lớp yêu cầu dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta ? Do phù sa của sông nào bồi đắp nên ? ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ? Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Tìmvà kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. ? Vì sao đồng bằng Nam Bộ người ta lại không đắp đê ven sông ? - GV chốt lại - Rút ra bài học = > Bài học trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 3’ 34’ 2’ - Hai em đọc bài học. - Một em đọc mục 3 trong SGK. - Đọc thầm trong SGK và trả lời câu hỏi GV nêu. + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam của nước ta .Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. +Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm tiêu biểu là: Diện tích lớn gấp hơn 3 lần đồng bằng Nam Bộ .Đồng còn có rất nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - HS quan sát tranh trong SGK. - HS lên chỉ vị trí. - HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi. +Sông Tiền , Sông Hậu và Sông Đồng Nai. Kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp. +Người ta lại không đắp đê ven sông để mùa lũ qua đồng bằng được bồi đắp thêm lớp phù sa màu mỡ. - Rút ra bài học - Vài em đọc bài học. Tiết 4: Tập làm văn Bài 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I . Mục tiêu. - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (Mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II . Chuẩn bị. - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT. - Vở BTTV 4 tập 2. III . Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn mở bài cho bài văn tả cái bàn. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. HD HS luyện tập. BT 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. - GV gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài “Cái nón” và phát biểu ý kiến. - GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn miêu tả kể chuyện. BT 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của 3 đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn đề bài miêu tả. - GV gọi HS phát biểu - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm lại nội dung bài. - Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học. 5’ 33’ 2’ - HS đọc mở bài của mình. - HS nhận xét. - Chú ý. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết - HS đọc thầm bài “Cái nón” và phát biểu ý kiến. Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong của bài Má bảo: “Có của thì phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền” Vì vậy: vì mỗi khi đi đâu về ... vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Câu b: Xác định kiểu két bài đó là kiểu kết bài mở rộng, căn dặn của mẹ ý thức cái nón của bạn nhỏ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ và chọn đề bài miêu tả. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - HS nhận xét. Tiết 5: Sinh hoạt Sinh hoạt tuần 19 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng cá biệt nào xảy ra. 2. Học tập. Các em đã có ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ. Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập . 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã có ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. II. Phương hướng tuần tới. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. - Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông. - Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy. - Nhắc nhở HS: + Đi học đều, đúng giờ, học và làm bài đầy đủ. + Không vi phạm nội quy của trường, lớp đề ra. + Không chơi các trò chơi nguy hiểm. + Vệ sinh trường, lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Hát trước giờ vào lớp. + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy trước giờ vào lớp. + Truy bài nghiêm túc và có kết quả. + Học tập nghiêm túc và có kết quả. + Tham gia SH Đội đầy đủ. ----------oo0oo----------
Tài liệu đính kèm: