Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 10

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 10

Toán: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về:

- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Cách vẽ hình vuông hình chữ nhật.

Cả lớp làm được bài 1,2,3,4a. HS khá giỏi làm được bài 4b.

II. Các hoạt động dạy- học:

- HS làm bài tập.

v Bài 1:

- Yêu cầu HS nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

- H làm bài cá nhân .

- H chữa bài trước lớp.

- T nhận xét.

v Bài 2:

- H đọc yêu cầu của bài.

- HS giải thích được:

- AH không phải là đường cao của tam giác ABC

vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.

- AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông

góc với cạnh đáy BC.

- H làm bài cá nhân và chữa bài.

- T nhận xét.

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 29/10/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Toán:	 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Cách vẽ hình vuông hình chữ nhật.
Cả lớp làm được bài 1,2,3,4a. HS khá giỏi làm được bài 4b.
II. Các hoạt động dạy- học:
- HS làm bài tập.
Bài 1:
A
C
B
H
- Yêu cầu HS nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
- H làm bài cá nhân .
- H chữa bài trước lớp.
- T nhận xét.
Bài 2: 
- H đọc yêu cầu của bài.
- HS giải thích được:
- AH không phải là đường cao của tam giác ABC
vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.
- AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông
góc với cạnh đáy BC.
- H làm bài cá nhân và chữa bài.
- T nhận xét.
Bài 3: 
- H đọc yêu cầu của bài.
- Yêu câu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm.
- Một H lên vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
Bài 4: 
- H đọc yêu cầu của bài.
- H làm bài cá nhân.
- HS vẽ được hình chữ nhật có AB = 6cm, AB = 4cm theo cách như sgk.
- GV chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài ôn tập sau.
Tập đọc: 	Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ 1(t1)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc rành mạch và trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kỳ 1 (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về một số nhân vật trong văn bản tự sự.
- Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 75 tiếng/phút)
II.Các hoạt động chủ yếu:
1. Giới thiệu tiết ôn tập:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Học sinh lên bốc thăm chọn bài và đọc 1 đoạn và cả bài theo chỉ định trong phiếu. GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- Giáo viên ghi điểm, nhận xét.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy kể những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm "thương người như thể thường thân" 
- HS phát biểu, GV ghi bảng.
- HS điền vào bảng ở vở BT. Gọi HS đọc nhận xét.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm trong 2 bài tập đọc và nêu đoạn văn tương ứng với giọng đọc. GV nhận xét, kết luận.
- Hs thi đọc diễn cảm thể hiện phân biệt giọng đọc của mỗi đoạn. GV ghi điểm, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng.
Chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (T2)
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài viết.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước dầu biết sữa lỗi chính tả trong bài chính tả.
Hs khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài - Ghi đề bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài "Lời hứa", giải thích từ trung sĩ.
- HS đọc thầm bài văn.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- GV nhắc học sinh cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài - HS viết vào vở.
- Đọc dò bài.
3. Dựa vào bài trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc bài tập 2.
+ Em bé được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết hoa tên riêng:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào phiếu.
- HS trình bày - Lớp nhận xét - GV chữa bài.
- HS làm vở BTTV.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập ôn tập tiết 3.	
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
- Cả lớp làm được bài tập 1a, 2a, 3b, 4. HS khá giỏi làm được bài tập 1b, 2b, 3a.
II. Các hoạt động dạy - học: 
GV tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm rồi chữa bài.
+ Nêu các bước thực hiện phép cộng, phép trừ.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- H đọc yêu cầu của bài.
- HS làm 2 em lên bảng.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- T nhận xét và chốt lại ý đúng.
VD: 6257 + 989 + 743 	= 	6257 + 743 + 989
	=	7000 + 989
	= 	7989
Bài 3: Cho HS vẽ hình như sgk.
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm nên cạnh hình vuông BIHC là 3cm.
b) Cho HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vuông ABCD.
c) Tính:
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 + 3 = 6(cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: 
(6 + 3) x 2 = 18(cm). Đáp số: 18cm
Bài 4: 
- H đọc yêu cầu của bài.
- HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (t3)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL:
GV cho HS bốc thăm và đọc bài trong thăm.
3. Bài tập:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu cảu bài.
- Gợi ý cho HS tìm tên bài ở mục lục.
- HS đọc tên bài, giáo viên ghi.
- HS đọc thầm, trao đổi từng nhóm theo phiếu.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc tên bài, GV viết tên bài lên bảng lớp.
- HS đọc trên phiếu.
(tên bài - nội dung chính - nhân vật - giọng đọc).
4. Củng cố, dặn dò:
- Những chuyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?
- GV tổng kết giờ học.
- Chuẩn bị ôn tập tiết 4.
Lịch sử : Cuộc kháng chiến chống 
quân xâm lược Tống lần thứ nhất (năm 981)
I/ Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo 2 đường thủy bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Nắm được đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh tiên hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà tiền lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các hình minh họa trong SGK.
Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981).
Phiếu học tập cho HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
 a. Bài cũ: GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu HS trả lời:
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập cho đất nước?
GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
 b. Bài mới:
- GV cho hs quan sát tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn, sau đó giới thiệu:
Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập ra triều Tiền Lê, triều đại nối tiếp của triều Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
GV treo bảng phụ có ghi nội dung thảo luận như sau:
Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
+ Vì sao Thái Hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
+ Vì khi lên ngôi vua, Đinh Toàn còn quá nhỏ.
+ Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta.
+ Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
+ Tất cả các ý trên.
Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không? Vì sao? 
+ Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm.
+ Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước.
+ Tất cả các ý kiến trên
GV yêu cầu đại diện HS phát biểu ý kiến GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hỏi HS cả lớp:
- Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân
Tống xâm lược?
- Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
- Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì?
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
GV kết luận nội dung 1 và chuyển sang nội dung 2: Chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn.
Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981) lên bảng và nêu yêu cầu:
Hãy dựa vào lược đồ, nội dung SGK và các câu hỏi gợi ý dưới đây để trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Câu hỏi gợi ý:
1. Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta?
2. Các con đường chúng tiến vào nước ta?
3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?
4. Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống?
5. Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, sau đó GV hoặc 1 HS khá trình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS hoạt động tốt, có hiệu quả
c. Cũng cố, dặn dò:
GV yêu cầu HS cả lớp gấp SGK và vở, sau đó tổ chức cho HS thi điền từ còn thiếu vào sơ đồ sau để củng cố nội dung bài:
Năm ......................
giặc .......................
kéo quân sang xâm lược nước ta
Cuộc kháng chiến chống Tống................ nền ....... .................. của dân tộc được giữ vững.
Dưới sự lãnh đạo của ......................... quân dân ta đã giành chiến thắng vẻ vang ở trận ............ và trận ..................
Đáp án: Điền các từ theo thứ tự : 981, Tống, Lê Hoàn, Bạch Đằng, Chi Lăng, thắng lợi, độc lập.
- HS suy nghĩ và viết các từ mình điền theo đúng thứ tự ra giấy.
- GV gọi 1 HS chữa bài, sau đó yêu ... hực hành:
Bài 1: Gọi 1 số HS làm bài ở bảng lớp. HS cả lớp làm bài ở nháp, nhận xét so sánh kết quả.
Bài 2: HS làm bài, gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống.
Bài 3: GV gọi HS nói cách phân tích giá trị biểu thức (nhân, chia trước; cộng trừ 
sau).
Bài 4: HS làm vào vở.
- 1 em đọc bài tóm tắt, phân tích bức tranh và giải vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện nhân với số có 1 chữ số.
- Xem lại bài.
Âm nhạc: học hát bài 
khăn quàng thắm mãi vai em
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát, giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn nhạc và lời bài hát lên bảng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, thanh phách.
III. Phương pháp:
- Làm mẫu, tổng quát, giảng giải, đàm thoại, thực hành, lý thuyết
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 2
- 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Bài hát “Khăn quàng  em” của tác giả Ngô Ngọc Báu được viết ở giọng đô trưởng, gợi lên niềm sướng vui, tự hào và những ước mơ tươi đẹp 
- Học sinh lắng nghe
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe 1 lần.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên giới thiệu qua về tác giả tác phẩm.
- Cho học sinh luyện thanh o, a
- Giáo viên dạy học sinh hát từng câu theo lối móc xích.
Khi trông phương đông vừa hé ánh dương, khăn quàng trên vai chúng em tới trường. Em yêu khăn em càng gắng học hành sao cho xứng cháu Bác Hồ Chí Minh.
Điệp khúc: Nhìn bao khăn  thắm mãi vai em.
Em reo vang muôn lời ca sáng tươi, lao động kiến thiết chúng em xây đời. Tương lai em như ngàn đóa hoa tươi, nở trong ánh nắng tưng bừng sớm mai.
- Học sinh luyện hát theo sự chỉ đạo của giáo viên.
Điệp khúc: Nhìn bao khăn  thắm mãi vai em.
- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp cả bài dưới nhiều hình thức cả lớp - dãy - tổ
? Em hãy kể tên một số bài hát về khăn quàng đỏ
- Người thiếu niên mang khăn quàng đỏ, em yêu chiếc khăn quàng ...
- Hướng dẫn học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách
- Hát kết hợp gõ theo nhịp
* Tập biểu diễn bài hát:
- 2 dãy bàn đứng hát và nhún theo nhịp 2.
- 2 nhóm lên bảng biểu diễn kết hợp vận động phụ họa.
4. Củng cố dặn dò :
? Tiết hôm nay các em được học bài hát gì
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát 1 lần
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà hát ôn lại bài hát
Kể chuyện: Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 1 (tiết 5)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc và truyện kể đã học.
- Hs khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. Đồ dùng: 
- Xăm ghi tên các bài tập đọc.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc: (1 số em còn lại).
3. Bài tập:
+ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu cảu đề bài.
- HS đọc các tên bài tập đọc thuộc chủ điểm “trên đôi cánh mơ ước”. GV ghi bảng.
- GV phát phiếu yêu cầu HS trao đổi theo nhóm ghi vào phiếu.
Tên bài:
Thể loại:
Nội dung chính:
Giọng đọc:
- Đại diện các nhóm trả lời. Giáo viên chốt lại bài.
- 1 HS đọc lại phiếu đúng.
Bài 3: Tương tự bài 2.
- 1 em nêu yêu cầu. HS thảo luận điền vào phiếu học tập.
Nhân vật:
Tên bài:
Tích cách:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, GV dán lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “trên đôi cánh ước mơ” giúp em hiểu điều gì?
- GV tổng kết.
- Nhận xét tiết học, xem tiết 6 (ôn tập).
Tập làm văn: Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (tiết 6)
I. Mục tiêu: 
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- Hs khá giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi mô hình âm tiết.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài - Ghi đề:
2. Bài tập:
Bài tập 1+2: Một HS đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho.
- HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, GV dán kết quả đúng.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt các bài. Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy để thực hiện yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn?
+ Thế nào là từ ghép?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS dán kết quảvà trình bày.
- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên cho HS xem lướt các bài: Danh từ, động từ.
- GV nêu câu hỏi:
+ Thế nào là danh từ.
+ Thế nào là động từ.
- GV phát phiếu cho HS trao đổi, cho HS tìm danh từ và động từ trong đoạn văn.
- Đại diện học sinh phát biểu, nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
+ Danh từ: canh, chú, chuồn chuồn...
+ Rì rao, rung rinh, bay...
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét tiết học, xem lại bài tiết sau kiểm tra.
Khoa học: Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu: H có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi. vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
II. Đồ dùng: 
- Hình 42, 43 sgk
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 cốc thủy tinh, chai, lọ, 1 tấm kính, 1 miếng bóng, ít đường, muối, cát, thìa.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
a) Mục Tiêu:
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng kkhác.
b) Cách tiên hành:
Bước 1:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 1 cốc nước, 1 cốc sữa, 1 cốc nước chè, 1 cốc nước có pha 1 ít dầu.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sách giáo khoa trang 42 và trả lời.
+ Cốc nào đựng nước? Cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- Nhìn vào 2 cốc thấy cốc nước trong suốt, không màu còn cốc sữa có màu trắng đục.
- Nếm lần lượt từng cốc, cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt
- Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không có mùi, cốc sữa có mùi của sữa.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện trả lời, nhận xét.
- GV chốt lại các ý chính.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước.
a) Mục tiêu: HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định".
- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
b) Cách tiến hành:
- GV kiểm tra đồ dùng đã chuẩn bị đặt lên bàn cho các nhóm làm thí nghiệm để rút ra: "Nước không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó".
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- 1 em đọc lại kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
a) Mục tiêu: 
- Biết làm thí nghiệm để rút ra nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
- Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này.
b) Cách tiến hành:
Bước 1: GV kiểm tra đồ dùng.
- Cho các nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận: "Nước chảy từ cao xuống thắp lan ra khắp mọi phía".
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- 1 em đọc lại kết luận.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
a) Mục tiêu: Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nêu được ứng dụng của tính chất này.
b) Cách tiến hành:
- GV kiểm tra đồ làm thí nghiệm của các nhóm
- GV cho các nhóm làm thí nghiệm để rút ra kết luận: Nước thấm qua một số vật
- Một em đọc lại kết luận.
Hoạt động 5. Nước có thể và không thể hoà tan một số chất.
- GV cho H/S làm việc theo nhóm. Tiến hành làm thí nghiệm và đưa ra kết luận.
" Nước có thể hoà tan một số chất.
IV. Củng cố dặn dò.
- 1 em đọc kết luận trong sách giáo khoa
- Xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
Ngày soạn: 3/11/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Toán: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp H:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Cả lớp làm được bài tập 1,2(a,b). Học sinh khá, giỏi là bài 2c, 3, 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV gọi 1 học sinh đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả của phép tính
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích vừa nhân
3 x 4 = 4 x 3
2 x 6 = 6 x 2
7 x 5 = 5 x 7
2. Viết kế quả vào chỗ chấm :
- GV treo bảng phụ có ghi giá trị của: a, b
	a x b =.. 	b x a = ..
- Gọi HS tính và điền kết quả - nhận xét.
- Cho HS so sánh kết quả của a x b và b x a, sau đó khảo sát bằng biểu thức:
a x b = b x a
- Hs rút ra nhận xét rồi khái quát bằng lời "Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi".
- 2 em nhắc lại.
3. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nhắc lại nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài toán. Gọi Hs chuyển các phép tính đã cho thành các phép tính đã học.
VD:	7 x 853 = 853 x 7
- HS làm các bài còn lại.
Bài 3: HC nói cho HS biết 6 bài này có giá trị bằng nhau. Có 2 cách làm, cho HS nêu.
VD:	(3 + 2) x 10287	= 5 x 10287
	= 10287 x 5
- HS làm bài vào vở.
4. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu: Kiểm tra giữa kỳ 1
 (Đề chung của trường)
Tập làm văn: Kiểm tra giữa kỳ 1
 (Đề chung của trường )
Sinh hoạt lớp
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm những ưu điểm để phát huy và thấy những khuyết điểm để khắc phục 
- Đề ra phương hướng tuần tới .
II.Lên lớp:
1.Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua :
- Ưu điểm :
 + Các nề nếp tốt 
 + Học và làm bài trước khi đến lớp.
 + Ngồi trong lớp chăm chú nghe cô giảng bài hăng say phát biểu xây dựng bài 
 +Có nhiều cố gắng trong học bài .
- Nhược điểm :
 + Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học .
 + Một số em chưa học và làm bài tập về nhà .
2.Phương hướng tuần tới :
- Khắc phục những khuyết điểm tuần qua .
- Làm vệ sinh lớp, khu vực sạch sẽ .
- Tổ chức suu tầm tranh ảnh thơ văn về chủ đề 20/11.
- Chuẩn bị đón đoàn giám khảo hội thi giáo viên giỏi cấp thành phố 
************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc