Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014

Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014

I. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS.

- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?

- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?

- GV nhận xét và cho điểm.

II. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

 a) Luyện đọc:

- Cho HS đọc nối tiếp.

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

 +Đoạn 1: Từ đầu môn cười cợt.

 +Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.

 +Đoạn 3: Còn lại.

- GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.

- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.

- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.

- Cho HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài:

 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sáng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 a) Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại. 
- GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 b) Tìm hiểu bài:
ª Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ª Đoạn 2: Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
 ª Đoạn 3:
 - Cho HS đọc thầm.
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 c) Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
- HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VƠÍ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu 
-Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- Gv: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì 
- êu cầu HS làm bài
- V chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu. 
III. Củng cố dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp
- 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng trong SGK
- Lần lượt trả lời:
13 500 = 135 Í 100 
áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
A. Mục tiêu
- Kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh, giấy khổ to.
-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
 +Động vật cần gì để sống ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
 +Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 +Nhóm ăn thịt.
 +Nhóm ăn hạt.
 +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 +Nhóm ăn tạp.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi các.
- Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
- Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ?
 +Em biết những loài động vật nào ăn tạp?
b) Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật 
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó.
 Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi.
- Cho HS chơi thử:
- Tổng kết trò chơi.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau trình bày:
- Người thức ăn gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
- HS lắng nghe, tham gia chơi
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức
PHÒNG CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự. 
- Có thái độ và hành vi ứng xử đung đắn khi có người dụ dỗ. Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội. 
 - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Xử lí tình huống. 
- Nêu các tình huống:
- Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới, đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào? 
- Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao?
- Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác. Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào? 
- Đại diện nhóm lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp. 
- GV lắng nghe nhận xét và bổ sung, kết luận theo SGV.
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh
- Các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm 
thắng cuộc. 
III. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn XH
- Hút ma túy gây cho người nghiện mất tính người, kinh tế cạn kiệt 
- Mại dâm là con đường gây ra các bệnh si đa 
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra.
 - Lần lượt các nhóm cử các đại diện lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất.
- Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội. 
-Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và thuyết trình tranh vẽ trước lớp. 
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
	Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu
- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Kiểm tra bài cũ
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2:
 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
 Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
III. Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện t ... trả lời các câu hỏi:
 +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp 
- Nhận xét câu trả lời của HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Hoạt động1:Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- Hỏi:
 +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
- GV tổng kết
 b) Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường
- Hỏi:
 +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
c) Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
- HS trả lời
-Trao đồi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
- Trao đổi và trả lời:
+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân.
- 1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
- Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Lắng nghe.
Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI (T2)
A. Mục tiêu: 
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. 
- Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
*Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại.
- GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?
*Lắp từng bộ phận :
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK)
+ Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ?
+ GV yêu cầu HS lên lắp.
- Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
- GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK.
- Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe 
 (H4 ;H5 -SGK)
- Yêu cầu HS lên lắp.
- GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Lắp rắp “Ô tô” tải.
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. 
- Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải.
3. Thực hành:
- HS thực hành lắp xe ô tô tải.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
III. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập.
- Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
- HS chọn và để vào nắp hộp.
- HS trả lời.
- Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.
- Có 4 bước như SGK.
- HS theo dõi
- HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp
- HS theo dõi.
- Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được.
- HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
A. Mục tiêu
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 - Chữa bài trước lớp. 
Bài 2
 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
III. Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
- Giải thích:
a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
A. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND ghi nhớ)- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2; 3)
B. Đồ dùng dạy học
- Gv: 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
- Cách tiến hành như ở BT1.
- Lời giải đúng:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm 
Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, 3).
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Một vài tờ giấy khổ rộng.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 hS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.
- HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 a)- Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
 b)- Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
- Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
 c)- Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
 - Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và khen những HS viết hay.
Bài tập 3:
 - Cách tiến hành tương tự như BT2.
 - GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
- HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại viết vào VBT.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
- HS tiến hành làm bài tập
- Lắng nghe, nắm yêu cầu
Nhận xét của BGH
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc