Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp H rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Cả lớp làm bài tập 1 (dòng 1,2); bài tập 2. Học sinh giỏi thực hiện các bài tập 1 dòng 3; bài 3,4.
II.Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm các bài tập HD thêm
- GV kiểm tra vở ở lớp
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện tập
v Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài
- GV hỏi:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Đặt tính rồi tính)
+Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tuần 16 Ngày soạn: 11/12/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp H rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Cả lớp làm bài tập 1 (dòng 1,2); bài tập 2. Học sinh giỏi thực hiện các bài tập 1 dòng 3; bài 3,4. II.Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm các bài tập HD thêm - GV kiểm tra vở ở lớp B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - GV hỏi: +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Đặt tính rồi tính) +Gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - Tóm tắt: 25 viên : 1 m2 1050 viên :.... m2 Giải : Số mét vuông nền nhà lát : 1050:25 =42 (m2) ĐS: 42 m2 Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài toán - Tóm tắt: +Có : 25 người +Tháng 1 :855 sản phẩm +Tháng 2 :920 sản phẩm +Tháng 3 : 1350 sản phẩm hỏi 1 người trong 3 tháng: ........ sản phẩm ? Giải : - Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng : 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm ) - Trung bình mỗi người làm được: 3125:25 = 125 ( sản phẩm) ĐS: 125 sản phẩm - GV nhận xét cho điểm Bài 4: - HS đọc yêu cầu - Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta làm gì? (Thực hiện phép chia so sánh từng bước) C. Củng cố- dặn dò: - Tổng kết giờ học - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập Tập đọc Kéo co I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng hào hứng, sôi nổi. - Hiểu các từ ngữ mới ở trong bài: - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học:. A. Bài cũ. 2 em đọc thuộc bài: Tuổi ngựa. - GV gọi 1 học sinh nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 2 - 3 lượt. Đoạn 1: 5 dòng đầu. Đoạn 2: Bốn dòng tiếp . Đoạn 3: Sáu dòng còn lại. - GV kết hợp hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ . - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài. HS đọc đoạn 1. Quan sát tranh minh hoạ. + Qua phần đầu bài văn em hiểu cách kéo co như thế nào? - HS trả lời- GV nhận xét. HS đọc đoạn 2 trả lời. + Thi giới thiệu về cách kéo co ở làng Hữu Trấp? Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. HS đọc 3 đoạn trả lời. + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? + Vì sao trò kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? - HS đọc lại toàn bài. c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn đoạn 2. - Cho các tổ thi đọc, bình chọn bài đọc hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố dặn dò. 1 em nêu nội dung của bài . GV nhận xét tiết học. Kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe. Chính tả: Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết những tiếng có âm vần dễ lẫn đúng với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng: Giấy A4 cho học sinh thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ. 1 học sinh đọc 5 - 6 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch. VD: Trốn tìm, cắm trại. - Học sinh trả lời - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Một HS đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn cần viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc - HS dò bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV phát giấy khổ A4 cho một số HS viết. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả. HS và cả lớp phận xét. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải đúng. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - GV chấm bài nhận xét. C. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Làm tiếp các bài tập còn lại. Ngày soạn: 12/12/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Toán: Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp H biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Cả lớp làm được bài tập 1 (dòng 1,2). Học sinh giỏi thực hiện đước các bài 1 dòng 3; bài 2,3 II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ. HS chữa bài 2 của tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 9450 :35 = ? a. Đặt tính: 945 53 245 270 000 b. Tính từ trái sang phải. Gọi học sinh nêu cách chia. - GV viết vào bảng lớp. Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 ở thương. 2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. GV viết: 2448: 24 - Đặt tính và tính. HS nêu cách thực hiện - GV ghi bảng. 2448 24 004 102 048 00 3. Thực hành: Bài 1: - Đặt tính rồi tính: - HS làm bài vào bảng con - một số em lên bảng làm. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp giải vào vở. Giải: Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là. 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước. Bài 3. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 tìm các lời giải. - Các nhóm trình bày và giải vào vở. Bài giải Chu vi mảnh đất. 307 x 2 = 614 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (307 - 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là. 105 + 97 = 202 m Diện tích mảnh đất là. 202 x 105 = 21210 (M2) Đáp số: Chu vi: 614 m Diện tích: 21210m2 C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - H về nhà làm bài tập ở VBT. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi -Trò chơi. I. Mục đích yêu cầu. - Biết dựa vào mục đích tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. - Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu để học sinh làm bài tập. - Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III. Các hoạt động dạy - học. A. Bài cũ. - 1 HS đọc lại phần ghi nhớ. - 1 HS làm bài tập 2a. GV chấm nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết. VD: Trò chơi lò cò Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, trên những ô vuông về trên mặt đất. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài . GV phát phiếu cho HS. Đại diện các nhóm trình bày kết quả cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. - GV phát phiếu. Mời 3 - 4 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải. - Một HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. Chọn thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn. - GV nhắc các em. + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + Có tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. - HS nói GV nhận xét. - GV chấm bài nhận xét. C. Củng cố dặn dò. HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét tiết học. Lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như hội nghị Diên Hồng, Hích tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (khi giặc mạnh quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; dùng kế cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng) II. Đồ dùng: - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. II. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ. Việc đắp đê dưới thời Trần được diễn ra như thế nào? - GV Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. GV nêu một số nét về 3 làn kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. Hoạt động 1. Làm việc cá nhân. GV phát phiếu HS thảo luận có nội dung như sau. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần lo”. + Điện Diên Hồng vang lên bô lão: “” + Trong bài Hịch Tướng Sĩ có câu: “phơi ngoài nội cỏ ,gói trong da ngựa ta cũng cam lòng”. + Các tướng sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - HS điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời Trần. - HS trình bày - GV nhận xét. Hoạt động 2. Làm việc cả lớp. - GV gọi HS đọc SGK đoạn “cả ba lần nước ta nữa”. + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao. - GV nhận xét: Hoạt động 3. Làm việc cả lớp. GV kể cho học sinh nghe tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. C. Củng cố dặn dò. - Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - GV nhận xét tiết học. Địa lý: Thủ đô Hà Nội I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. + Thành phố lớn ở trung tân đồng bằng Bắc Bộ + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - HS khá giỏi dựa vào hình 3,4 SGK nêu và so sánh được những điểm khác nhau của khu phố cổ và khu phố mới. - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. II. Đồ dùng: - Các bản đồ, hành chính, giao thông Việt Nam. - Bản đồ Hà Nội. - Tranh ảnh về Hà Nội. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hà Nội - thành phố lớn trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV yêu cầu: HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam Chỉ: Vị trí thủ đô Hà Nội. + Từ nơi em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? (xe, tàu, máy bay) 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm HS quan sát tranh, ảnh thảo luận. + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? + Khu phố mới có đặc điểm gì? + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội? - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp, GV hoàn thiện câu trả lời. 3. Hà Nội - trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau: + Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: - Trung tâm ch ... àm bài tập ở VBT. Âm nhạc: ôn tập 3 bài hát: Em yêu hoà bình, bạn ơi lắng nghe; cò lả I. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nhạc cụ, sách giáo khoa - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa, vở. Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức - Cả lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng hát bài “Giấc mơ của bé”. - 2 em lên bảng hát - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Tiết âm nhạc hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại 3 bài hát Em yêu hoà bình; Bạn ơi lắng nghe; Cò lả - Học sinh lắng nghe - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung: - Cho học sinh luyện cao độ o, a - Học sinh luyện cao độ * Ôn lại các bài hát: - Học sinh ôn lại bài hát dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại laf lượt 3 bài hát dưới nhiều hình thức cả lớp, dãy, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Tổ chức cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, phách và nhịp 2/4 - Hát kết hợp gõ đệm - Cho học sinh hát kết hợp tập một số động tác phụ họa đơn giản. - Hát + phụ họa - Gọi 2 - 3 nhóm học sinh lên bảng biểu diễn trước lớp. - Giáo viên nhận xét tuyên dương 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên tổng kết lại nội dung bài. - Cho cả lớp hát lại là lượt 3 bài hát 1 lần. - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và các bài hát đã học từ đầu năm. Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia. I. Mục tiêu: - H chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng: Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy - học. A. Bài cũ: 1 học sinh kể lại câu chuyện các em đã được học hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật quen thuộc gần gũi với trẻ em. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đề bài.. 1 em đọc lại đề bài - GV ghi bảng. 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - 1 em đọc lại đề bài, GV gạch dưới các từ quan trọng. 3. Gợi ý kể chuyện. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý cả lớp đọc thầm SGK. - GV nêu 3 tình huống xây dựng cốt truyện. Em có thể kể 1 trong 3 hướng đó. - Khi kể chú ý cách xưng hô, tôi - HS chuẩn bị dàn ý. 4. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a. Kể chuyện theo cặp. Từng cặp HS kể cho nhau nghe. GV theo dõi. b. Thi kể chuyện trước lớp. - 1 vài HS kể chuyện trước lớp. - Các em kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. Một phát minh nho nhỏ. Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em- giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong SGK thêm một số ảnh trò chơi, lễ hội. III. Các hoạt động dạy học:. A. Bài cũ. 1 Học sinh nhắc mục ghi nhớ ở trên quan sát đồ vật. - GV ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp đọc lướt bài kéo co thực hiện các yêu cầu của bài tập. + Bài “kéo co” giới thiệu trò chơi ở những địa phương nào? + Một vài HS thuật lại các trò chơi (Cố gắng diễn đạt bằng lời nói của mình). Bài tập2: a. Xác định yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu của đề bài, quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi như trên không? - GV nhắc học sinh. + Đề bài yêu cầu các em giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê của em. Nếu ở xa quê, biết ít về quê hương thì có thể biết về 1 trò chơi, lễ hội mà em có ấn tượng. - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu trò chơi hoặc lễ hội mà mình muốn giới thiệu. b. Thực hành giới thiệu. - Từng cặp HS giới thiệu trò chơi lễ hội của quê mình. - H Thi giới thiệu trước lớp - GV tuyên dương. C. Củng cố dặn dò. - 1 em đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Khoa học: Không khí gồm những thành phần nào? I. Mục tiêu: Sau bài học, H biết: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các – bô - níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xy. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi và vi khuẩn. II. Đồ dùng: Theo nhóm: 2 cây nến, 2 cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa. GV: nước vôi, ống hút. III. Các hoạt động dạy học:. A. Bài cũ. + Em hãy nêu tính chất của không khí? + Làm thể nào để biết không khí có thể tự nén lại hoặc giản ra? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. Hoạt động 1: hai thành phần chính của không khí. - 1 HS đọc to thí nghiệm trong SGK - Các nhóm thảo luận câu hỏi. + Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính không? - GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn cho học sinh. + Tại sao khi úp cốc vào một lúc thì nến lại tắt. + Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì? giải thích? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? vì sao em biết? - Qua thí nghiệm trên em hãy cho biết không khí gồm những thành phần chính nào? HS nhắc lại. Hoạt động 2: Khí các- bô-nít có trong không khí và hơi thở. - GV cho cả lớp sinh hoạt nhóm. - GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - 1 HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng sảy ra và giải thích tại sao? - Gọi nhiều nhóm trả lời. + Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khi các- bô- nít? Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. + Theo em trong không khí còn chứa thành phần nào khác? + Học sinh trả lời GV bổ sung và đi đến kết luận. Trong không khí các thành phần nào? Thành phần nào là chính? HS trả lời, GV hệ thống lại bài học. C. Củng cố dặn dò. Học sinh đọc lại mục Bạn cần biết. - Xem trước bài ôn tập. Ngày soạn: 15/12/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán: Chia cho số có 3 chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp H biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. - Cả lớp làm được bài tập 1; 2b. HS khá giỏi làm được bài tập 2a; 3 II. Các hoạt động dạy học. 1. Trường hợp chia hết. GV ghi: 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. b. Tính từ trái sang phải. 41535 195 - GV gọi học sinh nêu cách tính 0253 213 - GV ghi bảng. 0585 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. 2. Trường hợp chia có dư. GV ghi: 80120 : 245 = ? - GV tiến hành như trên. - HS nêu cách chia - GV ghi bảng. 3. Thực hành. Bài 1: - H đọc yêu cầu của bài. - HS đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở, một số em lên bảng làm bài. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - H đọc yêu cầu của bài. - HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm vào vở. - H chữa bài, cả lớp nhận xét Bài 3: - 1 em đọc bài giải. - Thảo luận nhóm 2 tìm cách giải. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là. 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm 4. Củng cố dặn dò. - GV chấm bài nhận xét. - Hoàn thành vở BT. Luyện từ và câu: Câu kể I/ Mục tiêu : - H hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II/ Đồ dùng: III/ Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - 1 em làm bài tập 2 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập cả lớp - nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - giáo viên yêu cầu của tiết học. 2. Phần nhận xét : Bài tập 1 : HS sinh đọc yêu cầu của bài . - Lớp đọc thầm đoạn văn, phát biểu ý kiến . - 1 em đọc câu văn in đậm. + Câu văn đó được dùng làm gì ? cuối câu có dấu gì ?( câu hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi). Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc lại các câu còn lại và cho biết: + Các câu đó được dùng làm gì? Cuối các câu đó có dấu gì? Gv chốt: đó là câu kể, cuối câu có dấu chấm. Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài. Các nhóm làm vào phiếu. Gv cho HS dán phiếu và chữa bài. 3. Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ trong SGK.(2- 3 em). 4. Luyện tập. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - Gọi 1 nhóm đọc lại bài làm đúng. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu. - HS làm bài cá nhân viết 1 đoạn khoảng 3- 5 câu kể theo các gợi ý trong bài đã nêu. - HS nối tiếp nhau trình bày. Cả lớp và Gv nhận xét. - Gv chấm bài 1 số em. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: Dựa vài dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, H viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài-thân bài-kết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý bài văn tả đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học:. A. Bài cũ. Gv gọi 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ghi đề. 2.Hướng dẫn H chuẩn bị viết bàiầi) a.Hướng dẫn h/s nắm vững yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đề. - 4 HS nối tiếp đọc 4 ý trong SGK. - HS đọc thầm dàn ý của mình. Gv gọi 1 em học sinh giỏi đọc dàn ý của mình. b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài. - Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. + Gọi 1 HS đọc phần mở bài trực tiếp (hoặc gián tiếp) của mình. - Chọn kết bài theo các mở rộng hoặc không mở rộng. + 1 HS đọc các kết bài của mình. 3. HS viết bài vào vở. C. Củng cố dặn dò. - GV thu bài chấm: GV nhắc HS nếu chưa hài lòng thì làm lại vào vở tiết sau nộp tiếp. Sinh hoạt đội I.Mục tiêu: - HS nắm được những ưu điểm để phát huy, thấy những tồn tại của lớp để khắc phục - Đề ra phương hướng tuần tới II.Cách tiến hành: 1- Nhận xét công việc tuần qua - Lớp trưởng nhận xét - Cả lớp bổ sung - Bầu những bạn có nhiều điểm tiến bộ để tuyên dương 2- Đề phương hướng tuần tới - Khắc phục những khuyết điểm của tuần này - Tiếp tục luyện tập đội bóng để tham gia thi cấp trường. - Lập thành tích cao chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt nam - Chuẩn bị ôn tập để thi học kì 1 3. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn nghệ lên điều hành cho các bạn hát, kể chuyện, đọc thơ cá nhân *************************************
Tài liệu đính kèm: