Toán: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp H
- Bước đầu biết về rút gọn phân số và phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Cả lớp làm bài tập 1a; 2a. Học sinh khá giỏi làm được các bài tập 1b; 2b; 3.
II- Đồ dùng dạy học
- Sử dụng các bức tranh về cách đồng, vùng biển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- Tìm 5 phân số bằng phân số sau. 1/2; 25/40.
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu mới.
Hoạt động 2: Thế nào là rút gọn phân số?
- T cho phân số Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- H thực hiện.
- T hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- T nêu và ghi bảng kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Hoạt động 3: Cách rút gọn phân số.Phân số tối giản
Tuần 21 Ngày soạn: 22/1/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Toán: Rút gọn phân số I. Mục tiêu: Giúp H - Bước đầu biết về rút gọn phân số và phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Cả lớp làm bài tập 1a; 2a. Học sinh khá giỏi làm được các bài tập 1b; 2b; 3. II- Đồ dùng dạy học - Sử dụng các bức tranh về cách đồng, vùng biển... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Tìm 5 phân số bằng phân số sau. 1/2; 25/40. 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu mới. Hoạt động 2: Thế nào là rút gọn phân số? - T cho phân số Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - H thực hiện. - T hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - T nêu và ghi bảng kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Hoạt động 3: Cách rút gọn phân số.Phân số tối giản a,Ví dụ 1 - T viết lên bảng phân số và yêu cầu H tìm phân số bằng phân số đó. - H thực hiện tìm ra dược phân số - T kết luận đó là phân số tối giản. b, Ví dụ 2 - T yêu cầu H rút gọn phân số - T khi rút gọn xong thì ta được phân số nào? Em hãy nêu cách rút gọn. Hoạt động 4: Luyện tập thực hành. Bài 1; - H đọc yêu cầu của bài. - 2 H lên bảng làm BT - H làm bài cá nhân. - H chữa bài cả lớp nhận xét. Bài 2: - H đọc yêu cầu của bài. - H tự làm bài và chữa bài. Bài 3: - H đọc yêu cầu của bài. - H làm bài cá nhân - T hướng dẫn H chữa bài cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT. - H chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ của đất nước. II. Đồ dung dạy học - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: - 2H đọc bài trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Cho H mở SGK - 1 H đọc toàn bài. - H chia đoạn của bài( 4 đoạn) - H đọc lượt thứ nhất – T hướng dẫn luyện đọc từ khó - H đọc lượt thứ hai – T cho H rút từ mới. Khi H đọc T chú ý hướng dẫn cách đọc các câu dài. - H đọc lượt thứ 3- cả lớp nhận xét. - 1 H đọc phần chú giải. - Hai H đọc toàn bài. - T đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - H đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi. + Tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? * Đoạn 1 nói lên điều gì? (Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946). - H đọc thầm đoạn 2, đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? + Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? * Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? (Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc) - H đọc thầm đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy? * Nội dung chính của đoạn 4 nói lên điều gì? (Cho thấy Nhà nước ta đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa) * Nội dung chính của bài? c) Đọc diễn cảm - H đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - T đọc mẫu - T cho H luyện đọc theo cặp - Gọi một số cặp thi đọc - Nhận xét phần đọc của từng cặp. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - H về nhà học bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. Chính tả: Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dung dạy học: - Bài tập 2a, viết lên bảng lớn. - Bài tập 3 viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - T đọc H viết các từ: Chẻ lạt, buộc dây, nhem nhuốc. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả. 1. Trao đổi về nội dung đoạn thơ. - Yêu cầu 1H đọc đoạn thơ. - Hỏi: + Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? + Vì sao lại phải như vậy? 2. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu H tìm từ khó, dễ lẫn. - H đọc và viết các từ vừa tìm được. 3. Viết chính tả. - Tên bài lùi vào 3 ô. - Đầu dòng thơi lùi vào 2 ô. - Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập và chính tả. Bài 2a - H đọc yêu cầu của bài. - H tự làm bài và chữa bài. - T nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3 - H đọc yêu cầu và nội dung bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho H thi làm bài tiếp sức. - Gọi H nhận xét, chữa bài. - T nhận xét kết luận lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm làm nhanh nhất. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà đọc lại các bài chính tả. Ngày soạn: 23/1/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được. - Bước đầu viết được đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? - HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT 2 II. Đồ dùng dạy học: - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xết - Bảng phụ viết câu văn ở BT1 - 3 tờ giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ. - 3 H lên bảng tìm từ chỉ những hoạt động có lợi cho súc khoẻ và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ. 1. Tìm hiểu ví dụ - H đọc phần nhận xét. H tự làm bài trao đổi với nhau để trả lời các câu hỏi 1,2. - H phát biểu. T dùng phấn gạch chân dưới các từ chỉ đặc diểm tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. - Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì? - H đọc câu hỏi 3. Suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ vừa gạch chân. - H đọc câu hỏi 4,5. - H tự làm bài phát biểu ý kiến. T nhận xét và kết luận. 2. Ghi nhớ - H đọc phần ghi nhớ - H lấy ví dụ. Hoạt động 3. Luyện tập Bài tập 1: - H đọc yêu cầu bài. - H làm bài cá nhân - H chữa bài cả lớp nhận xét T kết luận. Rồi những người con// cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà // trống vắng. Anh Khoa // hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức // lầm lì, ít nói. Còn anh Tinh //thì đĩnh đạc,chu đáo. Bài 2: - H đọc yêu cầu của bài - H làm bài cá nhân - H tiếp nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt. - T nhận xét . H làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. Lịch sử: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. I. Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức (nắm được những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. - Một số điều của Bộ luật Hồng Đức. - Phiếu học tập của H III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài củ: - 1 HS nêu diễn biến trận Chi Lăng - 1 em nêu ý nghĩa của trận Chi Lăng 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - T giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - H thảo luận toàn lớp theo câu hỏi - H thảo luận rồi trình bày ý kiến * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - T giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: đây là công cụ để quản lí đất nước. - T thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức. H trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Trường học thời Hậu Lê. Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp H rèn kĩ năng. - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Cả lớp làm bài tập 1;2;4(a,b). Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3; 4(b,c) II- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ. - H lên bảng nêu cách rút gọn phân số và làm bài tập: Rút gọn các phân số sau: 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Hỏi: Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào? H đọc yêu cầu của bài. - H làm bài cá nhân . - H chữa bài cả lớp nhận xét. Bài 2: - Hỏi: Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào? - H đọc yêu cầu của bài. - H tự làm bài và chữa bài. Cuối cùng T kết luận. Bài 3: - H đọc yêu cầu của bài. - H làm bài và chữa bài. Bài 4: - T giải thích bài mẫu. Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta nhẩm cả hai tích cho 3. Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia cho5 vậy cuối cùng ta được - H làm bài vào vở, và chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT. - H chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 24/1/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 Toán: Quy đồng mẫu số các phân số I - Mục tiêu: Giúp H - Biết cách quy đồng mẫu số các phân số(đơn giản) - Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. - Cả lớp làm bài tạp 1. Học sinh khá giỏi làm được bài tập số 2. II - Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm cách quy đồng hai phân số và - T giới thiệu: - Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ? - T cho H trao đổi ý kiến để cần phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia để có: - Các phân số đều có mẫu số là 15, tức là đã có cùng mẫu số. - Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số và trong đó và gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và - T nêu câu hỏi để khi trả lời thì H tự nêu được cách quy đồng mẫu số hai phân số - H nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - H đọc yêu cầu của bài. - T cho H tự làm bài. Để thuận tiện khi trình bày bài làm có thể viết ngắn gọn như sau? a) và ta có: . - H làm bài cá nhân và c ... ật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành : Bước 1: GV hỏi : tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống. Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình. Sau đó, GV đặt vấn đề : Để tìm hiểu, chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84 SGK. GV mô tả, yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. Bước 2 : HS dự đoán hiện tượng. sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy. Lưu ý : Giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (có thể đặt cách khoảng 5 - 10 cm). Bước 3 : Thảo luận nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào ? GV có thể đưa ra các câu hỏi định hướng, các gợi ý giúp cho HS thảo luận. chẳng hạn : Vì sao tấm ni lông rung ? ở bài trước, chúng ta đã biết khi nào trống phát ra âm thanh? H nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. * Cách tiến hành: Bước 1: - H tiến hành thí nghiệm Bước 2: - H liên hệ với kinh nghiệm, hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền đi xa nguồn âm. * Cách tiến hành: - T đưa ra câu hỏi H trình bày. - H lên làm thí nghiệm. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. * Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành: - H thực hành làm điện thoại ống nối dây Ngày soạn: 26/1/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Cả lớp làm bài tập 1a; 2a; 4. Học sinh khá giỏi làm được bài tập 1b; 2b;3,5 II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: H vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - H đọc yêu cầu của bài. - H tự làm bài cá nhân. - T hướng dẫn. và ta có H làm các phần còn lại. - H chữa bài cả lớp nhận xét. Bài 2: - H đọc yêu cầu của bài. - H làm bài và chữa bài. - H vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. a) và 2 viết được là: và . và ta có giữ nguyên . - T nhận xét. Bài 3: - H đọc yêu cầu của bài. - H làm bài và chữa bài. - T hướng dẫn H làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu. “Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia” - T hướng dẫn như SGK. H tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 4: - H đọc yêu cầu của bài. - H quy đồng mẫu số của và với mẫu số chung là 60. - H làm bài cá nhân, chữa bài. Bài 5: - H đọc yêu cầu của bài. - T cho H quan sát bài tập phần a) và gợi ý cho H chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn: 30 x 11 = 15 x 2 x 11. Cho H tự tính: - H làm các phần còn lại và chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - H ôn lại bài học làm các bài tập ở vở BT. - H chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập. - HS khá giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích II. Đồ dung dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét. - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - T gọi 2 H đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào trong tiết LTVC trước. - Nhận xét bài làm và cho điểm từng H. - Nhận xét đoạn văn H về nhà viết. 2. Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Phần nhận xét. - Hai H nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1. - H cả lớp đọc thầm lại và trao đổi với bạn và làm vào vở. - H phát biểu ý kiến - T kết luận: các câu: 1-2-4-6-7 là các câu kể Ai thế nào? - H đọc yêu cầu của bài tập 2 - H xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được. - T dán hai tờ phiếu mời hai H lên bảng làm. - H cả lớp nhận xét T chốt lại lời giải đúng. H đọc yêu cầu bài tập 3. - H phát biểu. - T dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng. Hoạt động 3: Ghi nhớ Ba H đọc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - H đọc yêu cầu bài. - H làm bài theo nhóm đôi. - H chữa bài cả lớp nhận xét T kết luận. a) Tất cả các câu 1,2,3,4,5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b) Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN. CN VN Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khoẻ. cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng. hai TT đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cụm TT cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. cụm TT Nó giống như một con... hơn 2cụm TT(TT giống nhiều. nhanh, nhẹn). Bài 2 - H đọc yêu cầu của bài - H làm bài cá nhân - H tiếp nối nhau mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? Mình đã đặc để tả ba cây hoa yêu thích. - T nhận xét . H làm vào vở. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài học.Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết được trình tự trong bài văn tả cây cối; Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây). II. Đồ dung dạy học: - Tranh ảnh một số cây ăn quả đẻ H làm bài tập 2 - Giấy ghi lời giải BT 1,2(phần nhận xét). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Phần nhận xét. Bài tập 1: - H đọc yêu cầu nội dung của bài.Cả lớp theo dõi trong SGK. - H đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định từng đoạn và nội dung của từng đoạn - H thảo luận theo nhóm đôi. - H trả lời: + Đoạn 1 ba dòng đầu + Đoạn 2 bốn dòng tiếp. + Đoạn 3 đoạn còn lại. - H phát biểu ý kiến, các H khác bổ sung. - T chốt lại ý đúng. Bài tập 2: - H đọc yêu cầu của bài. - H xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý. H làm bài cá nhân. - H phát biểu ý kiến. +Đoạn 1: 3 dòng đầu, giới thiệu bao quát về cây mai. + Đoạn 2: 4 dòng tiếp, đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: đoạn còn lại, nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - H dưới lớp nhận xét - H dưới lớp đọc bài làm của mình. - T nhận xét và ghi điểm. Bài tập 3: - H đọc yêu cầu của bài. - H rút ra cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - H dựa vào phần ghi nhớ để phát biểu ý kiến. Hoạt động 3: Ghi nhớ - Bốn H đọc nội dung phần ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập. Bài tập 1: - H đọc yêu cầu nội dung của bài.Cả lớp theo dõi trong SGK. - H đọc thầm lại bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. - H thảo luận theo nhóm đôi. - H phát biể ý kiến. Cả lớp và T nhận xét - Kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bằng gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bằng khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Bài tập 2: - H đọc yêu cầu của bài. T dán tranh ảnh một số cây ăn quả. - Mỗi H chọn một cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó theo một trong hai cách đã nêu - T phát bút dạ và giấy riêng cho 3 H - H nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. T nhận xét. - T kiểm tra dàn ý của những H làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học. Yêu cầu H viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở và chuẩn bị bài sau. Địa lý: Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ -me, Chăm, Hoa. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB. + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. - HS khá, giỏi Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở ĐBNB: vùng nhiều sông, kênh rạch- nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II. Đồ dùng: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Tranh ảnh về nhà cửa, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Nhà ở của người dân *Hoạt động 1: làm việc cả lớp HS đọc mục 1 trong sgk và quan sát bản đồ dân cư Việt Nam + Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - HS trả lời. GV nhận xét * Hoạt động 2: làm việc theo nhóm - HS các nhóm làm bài tập: Quan sát H1 trong sgk và trả lời câu hỏi - Các nhóm trình bày kết quả làm việc- GV nhận xét - GV cho hs xem tranh ảnh các kiểu ngôi nhà mới kiên cố, khang trang được xây bằng gạch... xi măng.... 2. Trang phục và lễ hội * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1. Các nhóm dựa vào sgk tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau? + Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời 3. Cũng cố dặn dò: - HS đọc mục bài học trong sgk - GV nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - H thấy được ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Sinh hoạt 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần qua. - Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ của mình. - Mỗi cá nhân tự kiểm điểm. - Khen những bạn có tiến bộ và nhắc nhỡ những bạn chưa tiến bộ. - Phê bình một số bạn vắng học không lý do: Bi; Quân... 2. Phương hướng tuần tới - Nghỉ tết nguyên đán từ 29/1 đến hết ngày 7/2 - Nhắc nhở học sinh không đốt pháo, không chơi các loại đồ chơi như suúng nhựa, súng phun nước, dao găm; không tham gia đánh bài ăn tiền hoặc chơi bầu cua. - Khi tham gia giao thông trong dịp tết cần hất sức cẩn thận và thực hiện đúng luật lệ ATGT ****************************************
Tài liệu đính kèm: