Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 26

Toán LUYỆN TẬP(TIẾT1)

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

- HS khá giỏi làm được bài tập 3.

II.Các hoạt động dạy, học

1. Làm bài tập:

 Bài 1.

- H đọc yêu cầu của bài

- T Hướng dẫn H làm: H thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả đến tối giãn.

- HS lên bảng làm

- H tự làm bài và chữa bài cá nhân

- T kiểm tra

- *Bài 2

- H đọc yêu cầu của bài

- T giúp H nhận thấy các quy tắc tìm x ở phân số tương tự như ở số tự nhiên

- H làm bài cá nhân

- H đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- T nhận xét

 

doc 25 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: ngày 06 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy:	Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010
Toán	Luyện tập(tiết1)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- HS khá giỏi làm được bài tập 3.
II.Các hoạt động dạy, học 
1. Làm bài tập:
 Bài 1.
H đọc yêu cầu của bài
T Hướng dẫn H làm: H thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả đến tối giãn.
- HS lên bảng làm
H tự làm bài và chữa bài cá nhân 
T kiểm tra
*Bài 2
H đọc yêu cầu của bài
T giúp H nhận thấy các quy tắc tìm x ở phân số tương tự như ở số tự nhiên
H làm bài cá nhân 
H đổi chéo vở kiểm tra bài nhau
T nhận xét
 Bài 3: 
H đọc yêu cầu của bài
Củng cố phép nhân phân số 
T ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau.
Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1.
H tự làm bài
H chữa bài cá nhân 
 Bài 4:
H đọc yêu cầu của bài
T bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H nhắc lại cách tính độ dài đáy của hình bình hành
H làm bài cá nhân
 Bài giải
 Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là
Đáp số:1m.
2.Củng cố- dặn dò:
- Chấm một số vở.
- Nhận xét giờ học, dặn dò .
Tập đọc: 	Thắng biển
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ giợi tả.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
II.Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập đọc 
- Ghi sẵn câu,đoạn cần luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ:
- 2H đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và nêu ý nghĩa 
- Nhận xét, cho điểm 
B.Bài mới :
	Hoạt động 1- Giới thiệu bài 
	Hoạt động 2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc:
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt HS)
T Kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ .
H Luyện đọc theo cặp .
1-2 Đọc cả bài .
T Đọc diễn cảm toàn bài
 b) Tìm hiểu bài :
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi . 
Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
T- tổng kết ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- H đọc thầm đoạn 2.Trả lời các câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão bển được miêu tả thế nào ở đoạn 2?
- T hỏi thêm.
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
T -Tổng kết ý 2.Cơn bão biển tấn công.
H đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
T- Tổng kết ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
T- Bài tập đọc thắng biển nói lên đIều gì?
T- ghi ý chính lên bảng.
 c)Đọc diễn cảm:
- H- đọc diễn cảm đoạn 3 
Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
3H đọc trước lớp
H tìm cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, nhận xét cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò
- T Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò H về nhà . 
Chính tả :	Thắng biển
I. Mục đích - yêu cầu :
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc thắng biển.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (BT 2). 
II.Đồ dùng :
Viết BT 2a lên giấy to + bút dạ 
Các từ ngữ kiểm tra bài cũ
III.Các hoạt động dạy - học :
A.Bài cũ :
- T - đọc cho 2 H viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp nhưỡng từ ngữ đã luyện ở bài tập 2b tiết trước.
B.Bài mới :
	1.Giới thiệu bài : T Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học 
	2. Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả 
	- T Đọc bài : H theo dõi SGK .
	- H Đọc thầm lại .
	- T Nhắc H chú ý những từ dễ viết sai( vật lộn,dữ dội).
	- T Đọc cho H chép vào vở .
	- T Đọc lại cho H dò bài .
 	- Chấm chữa bài nhận xét .
	3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
	- T Nêu yêu cầu của bài tập .
	- Chọn bài tập cho H làm : Bài tập 2b
 - HS đọc yêu cầu BT 
 - HS đọc nội dung bài tập 
	- HS thi tiếp sức mỗi em điền vào 1 chỗ trống .
	- T Dán phiếu lên bảng , phát bút dạ cho các nhóm thi tiếp sức .
	- T Mời tổ trọng tài chấm điểm , kết luận nhóm thắng cuộc trong cuộc thi .
 - Nhận xét .chấm điểm .
C. Củng cố - dặn dò :
	- Nhận xét giờ học . Dặn dò H về nhà .
	 	 Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu :	 Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể vừa tìm được.
- Biết xác định được CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn có dùng kể Ai là gì? HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT 3.
II.Đồ dùng:
Một tờ phiếu viết lời giải BT1.
Bốn băng giấy- mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bt1
III.Lên lớp :
A. Bài cũ 
Một H nói nghĩa của 3- 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm đã xem từ điển - (BT1 - tiết LTVC trước).
1 H làm bài tập 4
Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới
	1. Giới thiệu bài : T Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học 
	2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ , làm bài cá nhân, tìm các câu kể
Ai là gì?
Các nhóm đại diện trình bày kết quả .
Các nhóm khác bổ sung 
Cả lớp và T nhận xét chốt lại lời giải đúng .
	+ Nguyễn Tri Phương.../ câu giới thiệu
	+ Cả hai ông.../ câu nêu nhận định
	+ Ông Năm .../ câu giới thiệu
	+ Cần trục..../ câu nêu nhận định 
H làm bài vào vở theo lời giải đúng .
GV kết luận 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập , suy nghĩ và làm bài cá nhân .
HS xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
H trình bày ý kiến của mình
T kết luận: Dán 4 băng giấy viết 4 câu văn lên bảng, mời 4H có lời giải đúng lên bảng làm bài. 
Bài 3 : 
HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 
HS đọc thầm , trao đổi theo cặp .
1 H giỏi làm mẫu- T nhận xét
HS làm bài cá nhân
H đổi chéo vở kiểm tra
H trình bày bài làm trước lớp
T Chốt lại lời giải đúng 
HS chữa bài làm của mình vào vở 
Chấm chữa bài 
C.Củng cố - dặn dò :
Nhận xét giờ học , dăn dò HS về nhà sữa bài 3 rồi viết lại vào vở.
Lịch sử: 	Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong.
	+ Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khẩn hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
	+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ vùng đất khẩn hoang.
II.Đồ dùng dạy, học:
- Bản đồ VN thế kỉ XVI- XVII
- Phiếu học tập 
III.Các hoạt động dạy - học :
A. Bài cũ:
- 2 em H lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài SGK
B.Bài mới: 
T Giới thiệu bài SGV .
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- T giới thiệu bản đồVN thế kỉ XVI- XVII. H đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
T yêu cầu H thảo luận nhóm: trình bày kháI quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam từ Quảng Nam đến đồng bằng Sông Cửu Long .
Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận , đạI diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
GV kết luận : SGV .
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
T Đặt câu hỏi : Cuộc sống chung của các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì ?
T Tổ chức cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận : Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp , xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc .
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc bài học 
- Nhận xét giờ học
Toán:	 Luyện tập (tiết 2)
I/ Mục đích - yêu cầu :
- Thực hiện phép chia hai phân số; chia số tự nhiên cho phân số.
- HS khá giỏi làm các bài tập 3,4.
II/ Các hoạt động dạy - học :
1. Luyện tập
	*Bài 1: 
H Đọc yêu cầu của bài
Củng cố về cách chia phân số
H tính rồi rút gọn theo 1 trong 2 cách dưới đây
Cách1: 
Cách2: 
H tự làm bài và chữa bài
*Bài 2:
H đọc yêu cầu của bài
Củng cố cách chia phân số. H tính và trình bày theo cách viết gọn
Gv hướng dẫn bài mẫu : 
 H tính để hiểu cách chia số tự nhiên cho phân số 
 Viết gọn:(để trình bày bài làm) 
	-H tự làm bài rồi chữa bài
	-Tnhận xét
	*Bài 3:
H đọc yêu cầu của bài
T giúp H áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số; một hiệu nhân với một số để tính:
H làm bài cá nhân
1H lên bảng làm
H cả lớp nhận xét- T chốt lại lời giải đúng
	*Bài 4:
H đọc yêu cầu của bài
T hướng dẫn H làm theo mẫu
Vậy gấp 4 lần
H làm bài cá nhân
T chấm bài- nhận xét
2. Củng cố,dặn dò:
- về xem lại các bài tập. Xem trước bài học hôm sau.
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Toán:	 Luyện tập chung(tiết1)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- HS khá giỏi làm bài tập 4
II.Các hoạt động dạy - học
1- Củng cố kiến thức đã học:
- HS nhắc lại các tính chất của phép nhân, phép chia phân số.
2- Thực hành:
	Bài 1:
H đọc yêu cầu bài toán
Củng cố cách chia phân số
1H lên bảng làm bài a- Cả lớp làm vào vở.
H chữa bài - T nhận xét
	Bài 2:
H đọc yêu cầu bài tập
Củng cố cách tính rồi viết gọn
T hướng dẫn Hlàm theo mẫu SGK
Ta có thể viết gọn như sau:
Các phần còn lại Htự làm
- H chữa bài cá nhân- T chốt lại ý đúng
	Bài3:
T hướng dẫn H thực hiện: nhân chia trước, cộng trừ sau như đối với số tự nhiên.
H làm bài cá nhân
H đổi chéo vở kiểm tra
	Bài4:
H đọc yêu cầu của bài
T bàI toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
	B1-Tìm chiều rộng
	B2- Tìm chu vi
	B3- Tìm diện tích
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là
Chu vi của mảnh vườn là
(60x36) x 2=192(m)
Diện tích của mảnh vườn là
60 x36= 2160(m2)
Đáp số: chu vi: 192m
Diện tích:2160m2.
3. Dặn dò: 
- Xem lại các bài đã làm.
Tập đọc:	Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng người nước ngoài (Ga- vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc- phây- rắc), biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Truyện những người khốn khổ (nếu có)
III.Các hoạt động dạy- học
A.Bài cũ:
- 2 HS đọc bài : “Thắng biển” và trả lời câu hỏi về nội dung 
- GV nhận xét cho điểm 
B.Bài mới :
	1- Giới thiệu bài:
	2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
	a)Luyện đọc:
- 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3lượt) kết hợp luyện đọc từ khó ,câu dài,từ mới
- ... 
T kiểm tra H đã chuẩn bị ở nhà để làm tốt bài tập này như thế nào. T dán tranh ảnh một số cây.
- HS đọc câu hỏi phát biểu ý kiến,GV nhận xét ,đánh giá ,rút ra kết luận 
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài 
GVnhắc H viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời câu hỏi của BT/2 viết kết bài tả một loài cây không trùng với loài cây em sẽ chọn viết ở bài tập 4 để khỏi lặp lại.
H viết đoạn văn. H nối tiếp nhau đọc đoạn kết bài của mình trước lớp. Cả lớp và T nhận xét, khen ngợi những H viết kết bài hay
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4: 
- H đọc yêu cầu của bài
H viết đoạn văn. Viết xong, cùng bạn đổi bài góp ý cho nhau
H tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và T nhận xét. T chấm điểm những đoạn kết bài 
C. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu H về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết bài theo yêu cầu bài tập 4
Đọc trước nội dung tiết TLV sau.
Khoa học: 	Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
	I. Mục tiêu: Sau bài học H có thể.
- Biết được những vật dẫn nhiệt tốt.
- GiảI thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, Cách nhiệt.
	II.Đồ dùng:
Chuẩn bị phích nước nóng, xoong, giỏ ấm, cái lót tay, 2 cốc như nhau,thìa kim loại,thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ nhiệt kế.
	III. Hoạt động dạy học:
	A. Bài cũ
H cho biết vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt
	B.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
	*Mục tiêu: H biết được có những vật dẫn nhiệt tốt( kim loại: đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém( gỗ,nhựa,len,bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này.Giải thích được một số hiên tượng
đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
	*Cách tiến hành:
	Bước 1- H làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK 
	Bước 2- H làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung
H rút ra nhận xét
T hỏi thêm: TạI sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
TạI sao khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt?
	Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. 
	*Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. 
	* Cách tiến hành: 
	Bước 1: H phần đối thoại SGK
	Bước 2: H làm thí nghiệm theo nhóm
	Bước 3: H trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra kết quả
	Hoạt động 3:Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
	*Mục tiêu:Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản,gần giũ.
	*Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm
Các nhóm lần lượt kể tên(không trùng lặp), đồng thời nêu chất liệu và vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật.
Có thể thực hiện dưới dạng trò chơi:"Đố bạn tôi là ai, tôI được làm bằng gì?"
 	C. Củng cố- dặn dò
- HS đọc lại mục Bạn cần biết
- Nhận xét giờ học,chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán:	Luyện tập chung (t3)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài bài toán có lời văn.
- Hs khá giỏi làm bài tập 2,5.
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài mới : Củng cố các kiến thức về phân số
	Bài1: Củng cố kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia phân số
H đọc yêu cầu của bài
H làm bài cá nhân
H chữa bài, xác định bài nào đúng bài nào sai
T nhận xét.
	Bài2:
H độc yêu cầu của bài
Khuyến khích H tính theo cách thuận tiện nhất
H làm bài vào vở
H đổi chéo vở kiểm tra
	Bài3:
- H đọc yêu cầu của bài
Thực hiện các phép tính trong phân số
H chọn MSC bé nhất
T hướng dẫn
H làm các phần còn lại
2H lên bảng chữa bài
Cả lớp nhận xét
	Bài4:
T Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau 2 lần chảy vào bể.
Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước
H làm bài vào vở
1H chữa bài trên bảng
Cả lớp nhận xét, đối chiếu với bài làm của mình.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
Đáp số: bể
	Bài 5:
H đọc yêu cầu của bài
H xác định các bước giải
	+ Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
	+ Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
	+ Tìm số cà phê còn lại trong kho.
H làm bài cá nhân
H chữa bài
T thu vở chấm bài
Bài giải
Số cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x2 = 5420(kg)
Số cà phê lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130(kg)
Số cà phê còn lại trong kho là:
23450 - 8130 = 15320(kg)
Đáp số: 15320(kg)
2. Dặn dò:
- H về nhà xem lại các bài tập
Luyện từ và câu:	Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dùng cảm qua việt tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa..
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II.Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1,4
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt- giấy để H các nhóm làm BT1
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- 2HS thực hành đống vai giới thiệu bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đén thăm Hà bị ốm(BT3, tiếtLTVC trước). 
- GV nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
	1- Giới thiệu bài: SGV
	2- Hướng dẫn H làm BT 
Bài 1:- HS đọc yêu cầu bài tập
	-T gợi ý: Từ cúng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
	-H cần dựa vào từ mẫu cho sẵn để tìm từ.
	-T phát phiếu cho H làm theo nhóm
	- Đại diện nhóm trình bày
	- Cả lớp và T nhận xét
	-H làm vào vở theo lời giải đúng
Cùng nghĩa với từ dũng cảm: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan,táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,....
	Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài tập
Mỗi H đặt ít nhất1 câu với 1 từ vừa tìm được ở BT1
H nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm được.T nhận xét.
	+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
	+ Cả tiểu đội chiến đấu rấy anh dũng.
	+ phải bạo gan lắm nó mới dám đi qua ngôi nhà hoang ấy.
	+ Anh ấy quả cảm lao mình xuống dòng nước xiết để cứu cậu bé.
	+Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
	+ Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không đám phát biểu.
- H làm vào vở.
	Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H suy nghĩ phát biểu ý kiến T mời 1em có ý kiến đúng lên bảng gắn 3 mảnh bìa nam châm( mỗi mảnh viết 1 từ) vào ô trống cho thích hợp,sau đó độc lời giải.
H cả lớp chữa bài đã làm theo lời giải đúng 
	- Nhận xét chữa bài
	- GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 4: 
H đọc yêu cầu của bài
Từng cặp H trao đổi theo nhóm
H đại diện nhóm trình bày
Tnhận xét- H chữa bài
H nhẩm HTL, thi độc thuộc các thành ngữ.
	Bài 5:
H đọc yêu cầu của bài
H suy nghĩ đặt câu. Nối tiếp nhau độc nhanh câu mình vừa đặt.
H cả lớp và T nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa
	+ Bố tôi đã vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
	+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
	+Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học yêu cầu Hvề nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Tập làm văn:	 Luyện tập miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu:
- Lập dàn ý sơ lược cho bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào các ý đã lập bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II.Đồ dùng:
Bảng lớp viết dàn ý
Tranh ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III.Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ:
- 2 H đọc lại đoạn kết bài mở rộng BT4 ở tiết trước
B. Dạy bài mới - Thực hành viết:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn H làm bài tập:
	a. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của bài tập
1H đọc yêu cầu của đề bài 
T gạch dưới những từ ngữ quan trọng cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, yêu thích.
H chọn chỉ 1 trong 3 loại cây trên
T dán một số tranh , ảnh lên bảng
4-5 H phát biểu về cây em sẽ chọ tả
H đọc gợi ý cả lớp theo dõi
T nhắc H viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
	b.H viết bài
H lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn đổi bài góp ý cho nhau.
H nối tiếp nhau đọc bài viết.
Cả lớp và T nhận xét
T khen ngợi bài viết tốt, chấm điểm
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra viết.
Địa lí: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- So Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ trống Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- H lên bảng chỉ vị trí địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: H các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập.
Bước 2: 
- H các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp H điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
Bước 1: H làm câu hỏi 3 trong SGK.
Bước 2: H trình bày kết quả trước lớp. GV giúp H hoàn thiện câu trả lời.
B. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị trước bài: Dãi đồng bằng duyên hải Miền Trung
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- H thấy được ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần qua.
a. Lớp tự nhận xét:
- Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ của mình.
- Mỗi cá nhân tự kiểm điểm.
- Khen những bạn có tiến bộ và nhắc nhỡ những bạn chưa tiến bộ.
b. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá:
- Vắng học không lý do vẫn còn tồn tại: Một số em bỏ học để đi chơi.
- Tổ trực nhật làm việc chưa tốt nên lớp còn bẩn.
- Nhiều bạn trong lớp vẫn còn nói chuyện nhiều làm ảnh hưởng đến cả lớp.
2. Phương hướng tuần tới
- Duy trì sỉ số trên lớp.
- Tiếp tục thu gom giấy vụn.
- Phát huy những việc tốt
- Khắc phục những tồn tại.
- Chuẩn bị bài để học tuần 27.
- Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ 2
*************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc