Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
A/Mục tiêu:Giúp HS :
-Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
-Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Cả lớp làm được bài tập 1,2,4; Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm BT.
C/Hoạt động dạy học
1. KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài 4, SGK.
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: H”m nay các em sẽ học bài “Ôn tập về đại lượng (tt)”
-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
-Hai HS lên bảng làm.HS nêu kết quả.
-Gv nhận xét , chốt ý đúng:
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét , chốt ý đúng :
B ài 3: HS đọc đề bài
-HS l àm bài vào VBT, HS lên bảng làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Tuần 34 Ngày soạn: 30/4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 (Dạy bù vào các ngày thứ 4,5,6 tuần 33) Toán: Ôn tập về đại lượng (tt) A/Mục tiêu:Giúp HS : -Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - Cả lớp làm được bài tập 1,2,4; Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3. B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho HS làm BT. C/Hoạt động dạy học KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài 4, SGK. -Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: H”m nay các em sẽ học bài “Ôn tập về đại lượng (tt)” -Gv ghi bảng . b.Thực hành Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT. -Hai HS lên bảng làm.HS nêu kết quả. -Gv nhận xét , chốt ý đúng: Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài . -HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm. -Lớp + giáo viên nhận xét , chốt ý đúng : B ài 3: HS đọc đề bài -HS l àm bài vào VBT, HS lên bảng làm vào giấy. -Gv nhận xét, chốt ý đúng. Bài 4: (SGK) : HS đọc yêu cầu bài. -HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào phiếu. -Đại diện hai nhón lên trình bày bài làm. -Lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố , dặn dò: -Về nhà xem lại bài và làm bài tập 4, VBT. -Giáo viên nhận xét tiết học Tập Đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ A. Mục đích yêu cầu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa của bài : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng hai bài thơ “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi Sgk Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 3 đoạn. -Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài . -HS luyện đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài . -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài *Tìm hiểu bài. -HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn. +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? +Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? +Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất ? *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm. - Hướng dẫn HS đọc truyện theo cách phân vai, giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật. - Gv hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn. -Ba học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài. -HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . -Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: -Học sinh nêu ý nghĩa của bài -Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe- viết) Nói ngược A.Mục đích - yêu cầu: -Nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng bài vè về dân gian Nói ngược -Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. B.Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT. C.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét bài viết tiết trước. 2.Bài mới: a.GTB: H”m nay các em nghe- viết bài Nói ngược -Gv ghi bảng. b.Hướng dẫn học sinh nghe- viết : -Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk. -2HS đọc lại bài chính tả. -Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài; khoảng cách giữa những từ ngữ dễ sai. -HS nói về nội dung bài chính tả. -Gv đọc bài cho HS viết vào vở.Đọc từng câu cho HS viết. -HS đổi vở kiểm tra chéo. -Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ). c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Chọn cho HS làm câu a. -HS làm bài theo nhóm 4. -Đại diện nhóm báo cáo . -Gv nhận xét , chốt lại: giải đáp - tham gia - dùng một thiết bị - theo dõi - bộ não - kết quả - bộ não - bộ não – không thể. 3. Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại các phần bài tập đã làm. Ngày soạn: 1/5/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 (Dạy bù vào các ngày thứ 4,5,6 tuần 34) Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời. . A.Mục tiêu: Giúp Hs: -Biết thêm một số từ phứoc chứa tiếng vui và phân biệt chúng theo bốn nhóm nghĩa tinh thần lạc quan, yêu đời. -Biết đặt câu vớiấcc từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho HS làm BT. C.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên làm lại BT2. -Gv nhận xét. 2.Bài mới: a Giới thiệu bài mới: Gv ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. -Gv hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình -HS thảo luận theo cặp và làm bài vào VBT – 1HS làm vào bảng phụ. -HS đọc bài làm, Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. -HS tự làm bài vào VBT. -HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. -Gv nhận xét, chốt ý đúng: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình. Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi. Ngày ngày, các cụ già vui thú với những khóm hoa trong khu vườn nhỏ. BT3: HS đọc yêu cầu bài. -HS tự làm bài vào VBT, HS đọc bài làm của mình. -Gv nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò. -Về nhà xem trước bài mới. -Giáo viên nhận xét tiết học Lịch sử: ôn tập và kiểm tra cuối kỳ II A.Mục tiêu:HS biết: -Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu thời Hậu Lê đến thời Nguyễn. B.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho HS. C. Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.GTB: Gv ghi tên bài lên bảng. b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. GV cùng học sinh hệ thống lại các kiến thức lịch sử từ thời Hậu Lê đến thời Nguyễn c.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. -Gv đưa ra một danh sách các sự kiện lịch sử từ thời Hậu Lê đến thơi Nguyễn và yêu cầu HS ghi tóm tắt về sự kiện lịch sử nêu trên. -Một vài HS báo cáo kết quả làm việc của mình. d.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Gv đưa ra một số số câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu học tập để học sinh tự làm Câu 1: Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng: A B Hồ Quý Ly a. Bình ngô đại cáo Lê Lợi b. Đại phá quân Thanh Lê Thánh Tông c. Hồng Đức quốc âm thi tập Nguyễn Trãi d. Khởi nghĩa Lam Sơn Quang Trung e. Đổi tên nước là Đại Ngu Nguyễn ánh g. Năm 1802 chọn Huế làm kinh đô Câu 2: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? Để quản lý đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. Để bảo vệ trật tự xã hội Để bảo vệ quyền lợi của vua Tháng 1 năm 1789, Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc để làm gì? Lên ngôi Hoàng đế Tiêu diệt chúa Trịnh Thống nhất đất nước Đại phá quân Thanh Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ: đầu hàng, xâm lược, Hậu Lê, Hoàng đế vào chỗ chấm.... trong câu sau cho phù hợp: Thua trận ở Chi lăng và một số trận khác, quân Minh ..........phải............., rút quân về nước. Lê Lợi lên ngôi ............................. Mở đầu thời ................................ Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? -HS làm bài -Giáo viên chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố và dặn dò: -Học bài và chuẩn bị bài sau -Giáo viên nhận xét tiết học Toán: Ôn tập về hình học. A/Mục tiêu:Giúp HS - Nhận biết được hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc vuông góc. - Tính được dfiện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Cả lớp làm được bài tập 1,3,4; Học sinh khá giỏi làm được bài tập 2. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ cho HS làm bài. C/Hoạt động dạy học KTBC: Gọi 2HS lên làm BT4, VBT. Kiểm tra vở toán HS. -Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ Ôn tập về hình học. -Gv ghi bảng . b.Thực hành Bài 1: HS làm vào VBT. -HS đọc bài làm của mình. -Gv nhận xét , chốt lời giải đúng. Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài . -HS tự làm vào VBT, 2HS lên bảng làm. -Lớp + giáo viên nhận xét ,chốt ý đúng. Bài 3 : HS đọc yêu cầu . -HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy. -Gv nhận xét, chốt ý đúng . Bài4(SGK) HS đọc đề bài. -HS thảo luận nhóm và tự làm vào phiếu - HS đọc bài làm. -Gv nhận xét, chốt ý đúng : 3. Củng cố , dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học -BTVN: Bài 3 SGK / 173. Ngày soạn: 2/5/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Toán: Ôn tập về hình học (tt) A.Mục tiêu :Giúp HS : -Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Tính được diện tích hình bình hành. - Cả lớp làm được bài tập 1,2,4(bài 4 chỉ tính diện tích hình bình hành); Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3,4(tính diện tích toàn bộ hình H) B.Đồ dùng dạy học : -Phiếu cho Hs làm bài tập. C.Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ. -Gọi 2HS lên bảng làm bài 3/173, SGK. -Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. 2.Hoạt động 2: Bài mới a.GTB: H”m nay các em sẽ Ôn tập về hình học (tt) -Gv ghi bảng b.Thực hành : Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài . -HS tự làm bài vào VBT. -1HS lên bảng làm. -Gv nhận xét , chốt lại . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . -HS làm bài vào VBT ,HS nêu miệng kết quả. -Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài 3 : HS đọc đề bài. -HS Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào VBT. -1Hs làm vào phiếu, Gv nhận xét chốt ý đúng . Bài 4: HS đọc đề bài. -HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày bài làm. -Gv nhận xét, chốt ý. 3.Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò -Về nhà làm bài 3/174,SGK. -Nhận xét tiết học. Tập đọc: Ăn “Mầm đá” A.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. -Hiểu các từ ngữ trong bài . -Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. B.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc sgk C.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS đọc bài : “Tiếng cười là liều thuốc bổ”, trả lời các câu hỏi Sgk. -Gv nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc : -1 học sinh đọc toàn bài , giáo viên nhận xét. -Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. (2lượt). - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ bài , g ... nhân tố con người trong chuỗi thức ăn. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to). -Giấy A4. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài củ: - 1 em học sinh lên vẽ và giải thích sơ đồ: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã 2.Bài mới: ỉHoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người – Một mắc xích trong chuỗi thức ăn -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau: +Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ? +Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ? -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe. +Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn. +Hình 8: Bò ăn cỏ. +Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp (thức ăn của người). +Bò ăn cỏ, người ăn thị bò. +Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. -Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người. -2 HS lên bảng viết. Cỏ à Bò à Người. Các loài tảo à Cá à Người. -Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người. -Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải tăng gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường sống của chúng thức ăn. +Con người có phải là một mắc xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ? +Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? +Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ? +Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ? +Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? -Thảo luận cặp đôi và trả lời. +Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác. +Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. +Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. +Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. +Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật. -Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều nơi. Con người có thể làm cho môi trường phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho chúng bị suy thoái đi. Một khi môi trường bị suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới các sinh vật khác, đồng thời đe doạ cuộc sống của chính con người. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên, bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật, đặc biệt là bảo vệ rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. ỉHoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn Cách tiến hành -GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. -Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người. -Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình. -Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò -Hỏi: Lưới thức ăn là gì ? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập. Ngày soạn: 4/5/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Toán: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. A.Mục tiêu :Giúp HS : - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. - Cả lớp làm được bài tập 1,2,3; Học sinh khá giỏi làm được bài tập 4,5. B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho HS làm BT. C. Các hoạt động DH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng làm BT3 / 175, Sgk. - Gv kiểm tra một số vở của hs - Gv nhận xét 2.Bài mới: a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng. b.Thực hành Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. -HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ. -Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. -HS làm vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ. -Gv nhận xét, chốt ý đúng . Bài 3: -HS tự làm vào VBT – HS đọc bài làm. -Gv nhận xét. Bài 4(SGK): HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, chốt ý. Bài 4: HS đọc đề bài. -HS thảo luận nhóm 4 và làm bài vào VBT. -Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: 3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò -Về nhà làm bài 5 / 175, SGK. -Nhận xét tiết học Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. A.Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?). -Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện ; thêm được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện B.Đồ dùng dạy học: -Giấy viết BT1(phần nhận xét) -Giấy viết BT1 (phần luyện tập). C. Các hoạt động dạy học 1.KT bài cũ. -Gọi 2HS lên bảng, mỗi em làm lại BT3 của tiết trước. - Gv nhận xét, đánh giá 2.Bài mới. a.GTB: Giáo viên ghi bảng tên bài lên bảng. b.Phần nhận xét: -Hai HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2. -Gv nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu. -Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: +ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?. +ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. c. Phần ghi nhớ: -Ba, bốn HS đọc ghi nhớ SGK. -Gv yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. d.Phần luyện tập: Bài 1:HS đọc yêu cầu bài . -Hs làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy. -Gv nhận xét, chốt ý đúng. Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em... Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên... Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật. -HS tự làm bài vào VBT, 3HS làm bài vào giấy. -Gv nhận xét, chốt ý đúng: +Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con. +Với cái mõm to,con lợn háo ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. 3.Củng cố,dặn dò: -Nêu lại bài học sgk. -Học và chuẩn bị bài -Nhận xét tiết học Tập làm văn : Điền vào giấy tờ in sẵn. A.Mục tiêu: -Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước. -Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. B.Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi nội dung bức Điện chuyển tiền và Giấy đặt mua báo chí trong nước. C.Các hoạt đông dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài làm của tiết trước. -Gv nhận xét. 2.Bài mới : a.GTB: Tiết này, các em sẽ học cách Điền vào giấy tờ in sẵn -GV ghi bảng. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài . -Một HS đọc yêu bài. -HS suy nghĩ và xác định các yêu cầu trong bài. -HS tiếp nối nhau đọc nội dung của mẩu Điện chuyển tiền. -Gv hướng dẫn cách điền vào mẩu Điện chuyển tiền. -Gọi 1 HS đóng vai giúp mẹ điền vào mẩu Điện chuyển tiền. -HS điền vào nội dung vào mẩu Điện chuyển tiền trong VBT, 1HS làm vào giấy. -HS đọc bài làm trước lớp - Gv nhận xét bổ sung. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài. -GV giải thích một số từ khó hiểu trong phiếu.. -Gv hướng dẫn để HS biết. -HS viết vào VBT, 1HS làm vào phiếu. -Gv nhận xét, chốt ý . 4.Củng cố - dặn dò -Về nhà tập viết lại cho rõ ràng hơn. - Giáo viên nhận xét tiết học. Địa lý: ÔN TậP I.Mục đích yêu cầu - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta. - Hệ thống tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. III.Các hoạt động dạy và học Bài mới: Giới thiệu: * Mục tiêu: HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường: - Cả lớp quan sát: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - Lần lượt HS lên chỉ. - GV chốt lại chỉ trên bản đồ: - HS quan sát. c. Hoạt động 2 :Câu hỏi 3. * Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình - GV cùng HS nx chung, khen nhóm bày hoạt động tốt. d. Hoạt động 3: Câu hỏi 4. - Tổ chức HS trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - GV cùng HS nx, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. e. Hoạt động 4: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho HS trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - GV cùng HS nx, trao đổi kết luận ý đúng: - Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. Nhận xét GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục . - Đề ra phương hướng tuần tới . II. Tiến hành sinh hoạt : 1.Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua : - Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần qua - HS tự giác nhận khuyết điểm. - Cả lớp bổ sung - Mỗi cá nhân tự hứa - Đề xuất khen thưởng những bạn có tiến bộ - Nhận xét việc tham gia công trình măng non. - Việc thực hiện đội mũ ca lô đầu tuần một số em chưa tốt. - Việc đóng góp các khoản thu nộp còn yếu, nhắc nhở việc mua áo đồng phục - Nhận xét về việc thi một số môn ít tiết và rút kinh nghiệm 2.Đề phương hướng tuần tới : - Phát huy những việc tốt - Khắc phục những tồn tại - Chú trọng ôn tập chuẩn bị thi học kì II cho tốt. ****************************************
Tài liệu đính kèm: