Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 12

I. MỤC TIÊU :

 - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.

- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng

- Cả lớp hát đúng bài Cho con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

doc 23 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAẽCH DAẽY – HOẽC TUAÀN:12 
THệÙ
MOÂN
BAỉI
ẹieàu chổnh
2
CHAỉO Cễỉ
ẹAẽO ẹệÙC
Hieỏu thaỷo vụựi oõng baứ, cha meù (T1)
TOAÙN
Nhaõn moọt toồng vụựi moọt soỏ
TAÄP ẹOẽC
Vua taứu thuỷy Baùch Thaựi Bửụỷi
KHOA HOẽC
Sụ ủoà voứng tuaàn hoaứn cuỷa nửụực trong tửù nhieõn
3
THEÅ DUẽC
Baứi 23
CHÍNH TAÛ
NV: Ngửụứi chieỏn sú giaứu nghũ lửùc
TOAÙN
Nhaõn moọt soỏ vụựi moọt hieọu
L.Tệỉ & CAÂU
MRVT: YÙ chớ – Nghũ lửùc
LềCH SệÛ
Chuứa thụứi Lyự
4
Kể THUAÄT
Khaõu vieàn ủửụứng gaỏp meựp vaỷi baống muừi (T3)
ẹềA LYÙ
ẹoàng baống Baộc Boọ
TOAÙN
Luyeọn taọp
KEÅ CHUYEÄN
Keồ chuyeọn ủaừ nghe, ủaừ ủoùc
KHOA HOẽC
Nửụực caàn cho sửù soỏng
5
THEÅ DUẽC
Baứi 24
TAÄP ẹOẽC 
Veừ trửựng
TOAÙN
Nhaõn vụựi soỏ coự hai chửừ soỏ 
T. LAỉM VAấN 
 Keõt baứi trong baứi vaờn keồ chuyeọn
AÂM NHAẽC
6
MYế THUAÄT
VT: ẹeà taứi sinh hoaùt
L.Tệỉ & CAÂU
Tỡnh tửứ (TT)
 TOAÙN
Luyện tập 
T. LAỉM VAấN
Keồ chuyeọn (Kieồm tra vieỏt)
S.HOAẽT LễÙP
Thửự hai, ngaứy thaựng naờm 2009
ĐẠO ĐỨC 
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết1)
I. MụC tiêu :
 - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..
II. đồ dùng dạy học :
- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Cả lớp hát đúng bài Cho con
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ?
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
- Cho cả lớp bắt bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu
+ Bài hát nói về điều gì ?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể làm gì cho ba mẹ vui ?
HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"
- Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Chất vấn HS đóng vai :
– Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
– Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ?
- KL : Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
– b, đ : đúng
– a, c : sai
HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Học bài học và CB bài tập 5 - 6 SGK
- 2 em lên bảng.
- Cả lớp cùng hát.
- HS tự trả lời.
- 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng.
- Cả lớp cùng xem.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- Nhóm 4 em trao đổi.
- Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và bày tỏ ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác trao đổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
------------------------------------------------
Tập đọc 
“Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
I. MụC đích, yêu cầu :
- .Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
.- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
- Giải nghĩa : người cùng thời 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái 
Bưởi ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng
- 3 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
================================
Toán
 TIẾT 56: Nhân một số với một tổng
I. MụC tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
-Bài tập cần làm : 1,2( cột 1) , 3
II. đồ dùng dạy học :
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
HĐ2: Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
– 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 
– 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2b :
- Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm VT, 2 em lên bảng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 57
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm VT.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2 cách : 500 ; 1350
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
– Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
- Lắng nghe
========================================
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. MụC tiêu :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 48 - 49 SGK
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mỗi HS : giấy A4 và bút màu
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
- Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2. Bài mới:
 Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ
- HD quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng và giảng, vừa nói vừa vẽ lên bảng sơ đồ như SGK
- Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên
- GV kết luận.
 Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Gọi HS đọc mục "Vẽ"
- Yêu cầu HS tập vẽ vào giấy A4
- Gọi 1 số em trình bày SP trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước, CB bài 24
- 2 em trả lời.
- 2 em trả lời.
- HS quan sát và trình bày :
– các đám mây : đen, trắng
– giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống
– dãy núi, từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra
– suối chảy ra sông, ra biển
- Lắng nghe
- 3 em lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm việc cá nhân rồi trình bày trong nhóm đôi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
====================================
Thứ ba, ngày 10 thỏng 11 năm 2009
Chính tả
NGHE - VIếT: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương ( bài 2b) 
II. đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng
2. Bài mới :
* GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc cả bài viết.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai
- Cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HD chấm chéo
- Chấm vở 1 tổ
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Nhóm 2 em làm VBT, phát phiếu cho 3 nhóm
- Yêu cầu đọc  ... n bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tập kể câu chuyện và CB bài 25
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... như ý
 HS2: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và TLCH :
– suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng
– để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
- HS đọc thầm và TLCH :
– trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được trưng bày ở các bảo tàng lớn. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư...
– có tài bẩm sinh, gặp được thầy giỏi và khổ luyện nhiều năm
– sự khổ công luyện tập của ông
– Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc cả bài.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
======================================
Toán
 TIẾT 59: Nhân với số có hai chữ số
I. MụC tiêu :
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với só có 2 chữ số.
 -Bài tập cần làm : bài 1 ( a,b,c), bài 3
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết quy trình của phép nhân
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em giải lại bài 3/ 68
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu)
2. Bài mới :
HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ?
- Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính
- Gọi HS nhận xét
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào nhỏp cách đặt tính và tính
 36
 23
 108 f 36 x 3
 72 f 36 x 2
 828 f 108 + 720
- GT : 108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục.
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm BC
- Gọi HS nhận xét
– 4 558, 1 452, 3 768, 21 318
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3.Nhận xột - Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 60
- 3 em lên bảng.
- 1 số em TB - Y
- 1 em đọc phép tính.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm VT :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
- 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích
- 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng.
- 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2.
- HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng.
- HS sửa bài.
- 1 em đọc đề.
– lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở
48 x 25 = 1 200 (trang)
- Lắng nghe
=====================================
Tập Làm Văn
 Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu :
 - Nhận biết được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện
 - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng. ( BT3, mục III) 
.II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ lớn kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (bài 4/ I), viết mực đỏ đoạn thêm vào
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu 2 cách mở bài trong bài văn KC
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Hai bàn tay
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay giúp các em biết 2 cách kết bài : mở rộng và không mở rộng, từ đó viết được kết bài của 1 bài văn KC theo 2 cách.
HĐ1: Phân tích VD để rút ra bài học
- Gọi 1 em đọc BT1. 2
- Yêu cầu đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều và nêu đoạn kết
- Yêu cầu đọc BT3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
- Treo bảng có viết 2 đoạn kết bài để HS so sánh
- Gọi HS phát biểu
- GV kết luận :
– Kết bài thứ nhất : kết bài không mở rộng
– Kết bài thứ hai : kết bài mở rộng
+ Em hiểu thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng ?
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
+ Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp và cho điểm
3. Nhận xột - Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 24 : KT viết
- 2 em nêu.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm và trả lời "Thế rồi... nước Nam ta"
- 1 em đọc (đọc cả mẫu).
- HS phát biểu, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em thảo luận và phỏt biểu 
– Cách viết của truyện chỉ cho biết kết cục.
– Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận xét, đánh giá.
- Phỏt biểu theo hiểu biết 
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 5 em nối tiếp đọc từng cách mở bài, 2 em cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Kết bài không mở rộng
b. c. d. e) Kết bài mở rộng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách kết bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 5 em tình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
======================================
Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009
MĨ THUẬT
( Cể GV CHUYấN ) 
================================
Toán
TIẾT 60: Luyện tập
I. MụC tiêu :
 - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
 - Bài tập càn làm: bài 1, bài 2( cột 1,2), bài 3
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tính ở Vn rồi nêu kết quả để viết vào ô trống
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS nhận xét.
3. Nhận xột –Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 61, về nhà làm bài trong vbt và bài 4,5 của bài hụm nay
- 4 em lên bảng.
- HS làm VT, 3 em lên bảng.
– 1 462 - 16 692 - 47 311
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm Vn, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT.
– 234 - 2 340 - 1 794 - 17 940
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, gọi 1 em lên bảng.
75 x 60 = 4 500 (lần)
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
- Lắng nghe
=====================================
Luyện từ & câu
 Tính từ ( tiếp theo)
I. MụC đích, yêu cầu :
 - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
 - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được.
II. đồ dùng dạy học :
- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III
- Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?
- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
HĐ1: HDHS tìm hiểu bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VT
- Giúp các nhóm yếu làm bài
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Gọi nhóm khác bổ sung
- KL từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3.Nhận xột _ Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 25
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời :
– tính từ trắng : trung bình
– từ láy trăng trắng : thấp
– từ ghép trắng tinh : cao
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.
– thêm rất vào trước tính từ trắng ề rất trắng 
– tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất ề trắng hơn, trắng nhất
- 1 em trả lời.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất 
- Dán phiếu lên bảng
– thơm đậm và ngọt
– bay đi rất xa
– hoa cà phê thơm lắm
– trong ngà trắng ngọc
– trắng ngà ngọc
– đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn
- 1 em đọc.
- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.
- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày :
– Quả ớt đỏ chót.
– Cột cờ cao chót vót.
– Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.
- Lắng nghe
Tập Làm Văn
Kể chuyện ( kiểm tra viết)
I. MụC đích, yêu cầu :
 - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ).
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ :
- Kiểm tra vở, bút
2. HDHS thực hành viết
- Ra đề :
– Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
– Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp)
– Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng)
3. Thu bài - Nhận xét 
4- Nhận xột – dặn dũ 
- HS kiểm tra chéo.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- Nộp bài
 Sinh hoạt cuối tuần
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
+ Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
- Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9.
- Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập .
- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.
- Tham gia thi cỏc cuộc thi HKPĐ cũn lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (12).doc