I/ MỤC TIÊU :
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II. CHUẨN BỊ :
SGK Đạo đức 4.
-Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN: 19 Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2010 HÁT NHẠC ( CĨ GIÁO VIÊN CHUYÊN ) =============================== ĐẠO ĐỨC BÀI : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. CHUẨN BỊ : SGK Đạo đức 4. -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng Nội dung và pp dạy học * Hoạt động 1 : Giới thiệu nghề nghiệp Bố, mẹ của em. - Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ cho cả lớp . - Nhận xét, giới thiệu :Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta đều là những người lao động, làm việc ở những lĩnh vực khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn HS lớp 4A làm những công việc gì qua câu chuyện “Buổi học đầu tiên” dưới đây . * Hoạt động 2 :Phân tích truyện “Buổi học đầu tiên” - Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên” (Từ đầu cho đến rơm rớm nước mắt) - Chia HS thành 4 nhóm theo 4 tổ . - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : 1. Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? 2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao? - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm . - Kết luận: Tất cả người lao động, kể cả những người lao động bình thừng nhất, cũng được người tôn trong. * Hoạt động 3 :Kể tên nghề nghiệp. - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. -Thi trò chơi tiếp sức kể tên các nghề nghiệp lao động mà em biết.(thực hiện trong 3 phút) - Lưu ý các em không được trùng lặp. -GV nhận xét. Kết luận: trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều nghành nghề khác nhau. * Hoạt động 4 :Bày tỏ ý kiến. Chia lớp thành 8 nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi sau: - Những người lao động trong tranh làm nghề gì? - Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - Nhận xét các câu trả lời của học sinh. Kết luận: - Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều là nhờ những người lao động. - Rút ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. 3/ Củng cố: -Vì sao chúng ta phải biết ơn những người lao động ? 4/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động. -Xem trước bài học tiết sau. - Học sinh nhắc lại. - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu : - HS lắng nghe . - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của câu chuyện . - Tiến hành thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm HS trả lời. 1. Vì các bạn đó nghĩ rằng :bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm 2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người lao động chân chính, cần được tôn trọng. Sau đó, em sẽ đứng lên, nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận ra lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà . - Các nhóm HS nhận xét bổ sung - Học sinh kể. - Học sinh lắng nghe. - Tiến hành thảo luận . - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Học sinh trả lời. - Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều là nhờ những người lao động. - Học sinh lắng nghe và về nhà thực hiện. ================================= TOÁN BÀI :KI-LÔ-MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU : -Biết ki – lơ – mét – vuơng là đơn vị đo diện tích . -Biết đọc-viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. -Biết 1ki-lô mét vuông bằng 1000000 mét vuông và ngược lại. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,4(b) II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Oån định: 2.KTBC 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài – ghi bảng -GV giới thiệu chương trình HK2. GTB: Để đo được diện tích lớn như diện tích một thành phố hoặc một khu rừng người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông. b) Giới thiệu ki-lô-mét-vuông. -GV cho HS nêu mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? - Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? -GV viết lên bảng. +Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 1 km2 = 1000 000 m2 -GV giới thiệu:Diện tích thủ đô Hà Nội(năm 2002) là 921 km2 c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài. -Cho Hs thực hiện vào bảng con -GV nhận xét sửa sai. Bài 4(b) -Cho HS đọc đề bài sau đó GV hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính ước lượng thử xem chiều dài và chiều rộng của phòng học là bao nhiêu mét, sau đó so sánh và rút ra kết quả. -GV có thể gợi ý thông thường muốn đo diện tích một phòng học, diện tích một quốc gia ta thường sử dụng đơn vị đo nào ? -GV nhận xét sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhạân xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS nghe. -HS nêu. - có cạnh 1 mét. -có cạnh 1 km -HS đọc lại. -HS thực hiên viết vào bảng con và lần lược từng em đọc. -HS đọc yêu cầu. -HS thực hiện vào bảng con. -HS dọc lại các bước đổi trên. --HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp -Phòng học m2 -Một nước km2 b/ Diện tích nước Việt Nam là 330 991 km2 -HS cả lớp. TẬP ĐỌC: BÀI :BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU : -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé . -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. CHUẨN BỊ : -Đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -GV kiểm tra sách vở HS. -Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu chương trình học kì 2. -GV giới thiệu bài bằng tranh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi. +Bức tranh vẽ cảnh gì ? Câu chuyện Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu nhi có tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau và làm việc nghĩa. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: A. Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1HS đọc phần chú giải. - GV hd chia đđoạn -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV HD đoạn cần luyện đọc. +Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào ruộng. +Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Luyện đọc trong nhĩm , sau đĩ tổ chức cho hs thi đọc -GV đọc mẫu tồn bài B. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? +Chõ xôi có nghĩa như thế nào ? +Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cẩu Khây lên đường đi diệt yêu tinh cùng những ai? +Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? -GV yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và cho biết : +Nội dung chính của bài này là gì ? -Ghi nội dung chính của bài. C. Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. - HS thực hiện yêu cầu. -Quan sát và lắng nghe. +Bức tranh vẽ cảnh bốn chú bé -HS lắng nghe. -1 HS đọc bài -1 HS đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -HS lắng nghe. - Thi đọc và chọn bạn đọc hay -1 HS đọc thành tiếng (6 dòng đầu). +Về sức khoẻ : Cẩu Khay nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. +Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. + HS nêu phần chú giải. +Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -1 HS đọc thành tiếng (đoạn còn lại) +cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ để đóng cọc, Lấy Tay Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. +Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. -HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc - HS thi đọc toàn bài. -HS lắng nghe và thực hiện. ================================= Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2010 THỂ DỤC ( CĨ GIÁO VIÊN CHUYÊN ) ... rả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát, lắng nghe. -HS thực hiện. -HS cả lớp. ================================ Thứ sáu, ngày 8 tháng 1 năm 2010 TOÁN TIẾT 95 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. -Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3a II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 -GV yêu cầu HS làm bài. -Độ dài đáy : 14 dm -Chiều cao : 13 dm -Tính diện tích hình bình hành. -Độ dài đáy : 23m -Chiều cao : 16m -Tính diện tích hình bình hành. -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3a -Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -GV nhận xét và cho điểm 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài. +Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh AB và DC cặp cạnh AD và BC +Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh EG và KH cặp cạnh EK và GH +Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện là : cặp cạnh MN và QP cặp cạnh MQ và NP -1 HS nêu. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . -Tính diện tích hình bình hành. 14 X 13 = 182 ( dm2) -Tính diện tích hình bình hành. 23 X 16 = 368 ( m2) -HS đọc đề toán. -Tính chu vi của hình bình hành. a/ Tính chu vi của hình bình hành ( 8 + 3 ) X 2 = 22 (cm) -HS lắng nghe và thực hiện. ============================= TẬP LÀM VĂN TIẾT 38 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU : - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách kết bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -Gọi HS đọc phần bài làm ở nhà : mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. -GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét sửa sai. -GV nhắc lại hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét – ghi điểm những bài tốt. -Bình chọn mở bài hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. +Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Má bảo : “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. +Câu b : Xác định kiểu kết bài. Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. -HS thực hiện đọc. -Yêu cầu chúng ta chọn một trong các đề trên và viết phần kết bài mở rộng. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. ================================== CHÍNH TẢ (Nghe – Viết) BÀI : KIM TỰ THÁP AI CẬP I.MỤC TIÊU : -Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. -Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/iêt. II. CHUẨN BỊ : -Phiếu viết nội dung bài tập 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và bảng con. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe, viết Kim tự tháp Ai Cập. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: +Đoạn văn viết về nội dung gì ? +Em hiểu Kim tự tháp Ai Cập là gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: -GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. +sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. Bài 3: –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. -Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức giữa 2 đội. -GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Gọi HS 2 đội lên thực hiện. -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. -GV nhận xét – phân thắng bại. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ đã viết sai ở bài chính tả và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc. +Đoạn văn viết về Kim tự tháp của Ai Cập. +Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại. -HS tìm và nêu một số từ khó. -lăng mộ, kiến trúc, nhằng nhịt, buồng. -HS lắng nghe và viết bài vào vở. -HS đổi chéo vở và kiểm tra soát lổi. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -HS đọc nội dung bài làm của nhóm. -Bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi và tìm từ. - HS 2 đội lên thực hiện +Từ ngữ viết đúng chính tả : a/ sáng sủa, sản sinh, sinh động. b/ thời tiết, công việc, chiết cành. +Từ ngữ viết sai chính tả. a/ sắp sếp, tinh sảo, bổ xung. b/ thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. -HS lắng nghe và thực hiện. =============================== KỸ THUẬT BÀI : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I/ MỤC TIÊU: - HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. -Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. -GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? +Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? +Rau còn được sử dụng để làm gì? -GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. -GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi : +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? -GV nhận xétvà kết luận. * GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? -GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? -GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi -Rau muống, rau dền, -Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. -Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm -HS nêu. -HS thảo luận nhóm. -Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. -HS đọc phần ghi nhớ SGK. -HS cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tài liệu đính kèm: