Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trịnh Thị Nguyệt

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trịnh Thị Nguyệt

 I- Mục đích – Yêu cầu :

1 - Kiến thức :

+ Hiểu các từ ngữ trong bài .

+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.

2 - Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn .

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ).

3 - Giáo dục:

- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .

II Chuẩn bị :

GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .

 -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

HS : - SGK

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trịnh Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Theo Tô Hoài)
 I- Mục đích – Yêu cầu :
1 - Kiến thức :
+ Hiểu các từ ngữ trong bài .
+ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
2 - Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn .
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ).
3 - Giáo dục:
- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .
II Chuẩn bị :
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
III - Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK.
3 - Dạy bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
-Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn)
-Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b – Hoạt động 2 : Luyện đọc 
- Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trông khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
- GV đọc diễn càm toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
=> Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
=> Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
=> Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
->Ý đoạn : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
=> Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ?
c – Hoạt động 4 : Luyện đọc
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ .
4- Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tim đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp .
- Đọc đoạn 1
- Dế Men đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc đoạn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay gao ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt
- Đọc đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn  -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương , yếu đuối .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Đọc diễn cảm .
Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: 	
- HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
- Ôn phân tích cấu tạo số
2.Kĩ năng:
Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
II. Chuẩn bị
 -SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- GV viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
 -Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
- Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
-Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào
b) Theo dõi và giúp một số HS.
Bài tập 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập2
- GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
 - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm.
Bài tập 4:
-Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Nhận xét và sửa bài .
Củng cố – Dặn dò
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn – làm bài tập vở bài tập ở nhà
- HS đọc
-HS nêu
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
- 1 chục = 10 đơn vị
- 1 trăm = 10 chục
- HS nêu ví dụ
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập2
-Hs tự làm và chữa bài tập
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
-HS làm bài
-HS sửa bài
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp .
- Nêu quy luật và thống nhất kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
- HS phân tích mẫu
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- Cách làm: Phân tích số thành tổng
- HS làm bài
- HS sửa bài
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2 - Kĩ năng :
- HS có hành vi trung thực trong học tập.
3 - Thái độ :
- HS có thái độ trung thực trong học tập.
- HS biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II - Đồ dùng học tập
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-Cho đại diện nhóm trình bày
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai
4 - Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
Mục đích yêu cầu: 
Nêu được những yêu tố mà con người cần được cung cấp để duy trì sự sống.
Hiều được ngoài những điều kiện vật chất tối thiểu để duy trì sự sống, con người còn cần những điều kiện về tinh thần. 
Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: 
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Động não
Mỗi HS nói 1 ý
 - GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống.
 - GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bản ... : Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
CHUẨN BỊ:
Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
- HS hát.
Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 1 số sản phẩm may, khâu, thêu. Để làm được những sản phẩm này cần có các vật liệu, dụng cụ nào?
- GV nêu mục đích bài học.
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
Vải:
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
+ Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Tiết 2: Học và tìm hiểu các dụng cụ còn lại.
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.
Luyện từ và câu
	 LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG	
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-HS luyện tập về phân tích cấu tạo của tiếng.
-Tiếng trong một số câu thơ và văn nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
-Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng.
Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
Bài cũ: Cấu tạo của tiếng.
 - Một tiếng có mấy bộ phận.
- Yêu cầu đọc lại ghi nhớ
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập cấu tạo của tiếng.
Luyện tập:
+ Hoạt động 1: 
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng.
- GV nhận xét
Bài tập 2:
ngoài – hoài (vần giống nhau: oai)
Bài tâp 3: 
- Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ choắt – thoắt
xinh xinh – nghêng nghênh
inh – ênh
Cặp có vần giống nhau hoàn toàn
Choắt – thoắt...... (oăt)
Bài tập 4:
- GV chốt ý kiến đúng
- Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
+ Hoạt động 2: Bài tập 5:
- Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng.
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (béo tròn là người mập, thật là mập gọi là người ú)
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại cấu tạo của tiếng.
- Mỗi tiếng ít nhất có những âm, thanh nào? Cho ví dụ..
3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc toàn bộ yêu cầu.
- HS đọc (M) trong SGK
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ.
- HS thực hiện.
- HS tìm tiếng vần với nhau, gạch dưới rồi ghi vào vở.
-HS đọc yêu cầu cầu của bài tập
HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp
- HS tự phát triển suy nghĩ của mình.
- HS đọc toàn bộ yêu cầu bài tập 5
- HS thi giải đúng, nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy 
Chữ “bút”
Bút bắt đầu là út đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
 - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà 3/6
- GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1 : Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- GV cho HS tự kẻ bảng và vi kết quả vào ô trống .
Bài tập 4:
GV vẽ hình vuông trên bảng
Nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm.
GV nhấn mạnh cách tính chu vi .
Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm.
Củng cố 
- Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
- Làm bài : 3/7 (SGK)
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc và nêu cách làm
- Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với 
a = 5 là 6 x 5 = 30 
- Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
- HS làm bài và sửa bài .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết qủa
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài
-HS sửa và thống nhất kết quả
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4
HS nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) 
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Vài HS nhắc lại 
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật, cây cối,... được nhân hóa.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	Phiếu khổ to kẻ bảng phân lọai theo yêu cầu của BT1 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phần nhận xét
GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1
- yêu cầu 1HS đọc đề bài
yêu cầu 1HS nói tên những truyện các em mới học
Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét
Dế Mèn (bênh vực )
b.Mẹ con bà nông dân (sự tích hồ Ba Bể) 
- GV chốt ý sau khi HS phát biểu.
Họat động 3: Ghi nhớ:
Truyện có nhân vật chính và nhân vật phụ.
Có thề là người hay vật được nhân hóa.
Hành động, lời nói và suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
Hoạt động 4: Luyện tập.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trang 13.
Bài 1: Nhân vật chính trong câu chuyện:
- Ba anh em là những ai ? Tính cách của các nhân vật được bộc lộ trong hoàn cảnh nào ? Em có suy nghĩ gì về nhận xét của người bà về tính cách của từng cháu:
- Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa
-1 HS đọc yêu cầu
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích Hồ Ba Bể
TÊN TRUYỆN
NHÂN VẬT VẬTGT
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
-hai me ïcon bà nông dân
-bà cụ ăn xin
- những người tham gia lễ hội 
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối
- Dế Mèn 
- Nhà Trò
-bọn nhện
- giao long
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm 2 và phát biểu.
- Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu.
- Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò
- Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu
- căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt
- Đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu bài
Cả lớp đọc thầm
- Ni-Ki-Ta, Gô-Sa, Chi-Oâm Ca.
Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu:
* Ni-Ki-Ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng.
* Gô-Sa: Láu lỉnh.
* Chi-Oâm-Ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
- Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
- Đồng ý với ý kiến của bà.
Đọc đề bài.
Giải thích đề bài.
Cả nhóm phát biểu.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài 2: Một bạn vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc. Theo em sự việc đó sẽ diễn ra như thế nào ?
a.Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác?
-1 HS đọc yêu cầu Bài 2
HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra 
a,Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
b.Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen thưởng HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
b,Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
- Nhóm thảo luận thống nhất nội dung.
- Cử đại diện lên thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý, kết luận bạn kể hay nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an4 tuan 1.doc