I - YÊU CẦU
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người?
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN:21 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 2 CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC 21 Lịch sự với mọi người (T1) TOÁN 101 Rút gọn phân số TẬP ĐỌC 39 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa HÁT NHẠC 21 Học hát: Bàn tay mẹ 3 THỂ DỤC 41 Bài 41 TOÁN 102 Luyện tập L.TỪ & CÂU 41 Câu kể Ai thế nào? KỂ CHUYỆN 21 KC được chứng kiến hoặc tham gia KHOA HỌC 41 Aâm thanh 4 TOÁN 103 Quy đồng mẫu số các phân số TẬP ĐỌC 40 Bè xuôi sông La T. LÀM VĂN 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật KĨ THUẬT 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa ĐỊA LÝ 21 Người dân ở đồng bằng Nam bộ 5 TOÁN 104 Quy đồng mẫu số các phân số (tt) LỊCH SỬ 21 Nhà Hậu Lê và việc quản lý đất nước L.TỪ & CÂU 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? KHOA HỌC 42 Sự lan truyền âm thanh THỂ DỤC 42 Bài 42 6 TOÁN 105 Luyện tập T. LÀM VĂN 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối CHÍNH TẢ 21 N-V: Chuyện cổ tích về loài người MĨ THUẬT 21 VTT: Trang trí hình tròn SHL+SHĐ 21 Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010 ĐẠO ĐỨC BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I - YÊU CẦU - Biết ý nghĩa của việc cư xử ø lịch sự với mọi người? - Nêu được ví dụ về cư xử ø lịch sự với mọi người - Biết cư xử ø lịch sự với những người xung quanh . II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Phiếu thảo luận nhóm HS : - SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : 2 . Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động - Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất / 3 . Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài - ghi bảng. b ) Nội dung * HĐ 1 : Thảo luận nhóm - Nêu yêu cầu . - > GV rút ra kết luận + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến . * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. => Kết luận : - Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. * Hoạt động 3 : - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. -> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói . 4 - Củng cố – dặn dò : - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của GK - Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Đọc ghi nhớ trong SGK . ------------------------------------------------------ TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I- YÊU CẦU: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 100 - GV nhận xét và cho điểm HS 2. dạy học bài mới a)Giới thiệu bài : Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số b) Thế nào là rút gọn phân số : - Cho phân số hãy tìm phân số bằng nhưng có tử số mẫu số bé hơn. - Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số , hay phân số là phân số rút gọn của . - GV kết luận : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bíe đi và phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - Cách rút gọn phân số, phân số tối giản - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn - GV : Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ? - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? - Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - -GV Kết luận : Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . *Kết luận : - Dựa vào cách rút gọn phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số. - GV yêu cầu HS mở sách GK và đọc kết luận của phần bài học (GV ghi bảng) c) HD làm bài tập : Bài 1 a: - Yêu cầu HS mở SGK tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn phân số có thể có một bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. Bài 2a : - GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. Bài 3 : - GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, tiết 100 phân số bằng nhau. 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Tổng kết giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ cách rút gọn phân số, làm bài tập hướng dẫn Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài -HS thảo luận và giải quyết vấn đề - -ta có : -Tử số và mẫu số của phân số - HS nghe giảng và nêu :Phân số được rút gọn thành phân số .Phân số là phân số rút gọn của phân số . -HS nhắc lại và kết luận - HS thực hiện Ta được phân số -HS nêu : Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thự c hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho hai -Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. Học sinh nhắc lại - HS nêu trước lớp - 1 HS đọc -2 HS lên bảng làm bài.Dưới lớp làm vào vở bài tập. - Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào hơn hơn 1. -HS trả lời tương tự phân số - HS tự làm bài ---------------------------------- TẬP ĐỌC BÀI : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I– YÊU CẦU - Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND tự hào , ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 . Khởi động 2 . Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới a Giới thiệu bài - Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc. b ) Nội dung A.Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi hs khá đọc toàn bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. B. Tìm hiểu bài - Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiệng liêng của Tổ quốc “ nghĩa là gì ? - Kĩ sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? - Nêu đại ý của bài ? C.Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi của gv HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. - nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ non sông. - HS đọc thầm đoạn “ Năm 1946 . . Chủ nhiện Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước “trả lời câu hỏi 2, . - Oâng cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước, ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bán gục pháo đài bay B.52 . Oâng c ... ùi ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc một ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẫu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe tiếng trống. + Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung. - Lắng nghe - 2HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. 1HS bê trống, 1 HS gõ trống. Các thành viên quan sát hiện tượng, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trả lời + Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẫu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống. + Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. + Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật. + Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. + Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo. - Lắng nghe - 2HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời:Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động. + Aâm thanh lan truyền qua môi trường không khí. - HS nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm và chuẩn bị đồ dùng. - HS trả lời theo suy nghĩ - Làm thí nghiệm theo nhóm - HS trả lời theo hiện tượng đã quan sát được: +Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng khắp chậu. Nghe giảng. - Lắng nghe - Quan sát,từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. - HS trả lời + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi ni lông rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyên qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. + Aâm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân: + Cá có thể nghe tiếng chân người bước trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn có thể nghe thấy tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch Lắng nghe - HS trả lời theo suy nghĩ của mình - HS lắng nghe - HS trả lời: + Khi đi xa thì tiếng trống nhỏ đi. - HS lấy ví dụ theo kinh nghiệm của bản thân + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe thấy tiếng còi nhỏ dần đi. + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. + Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ di. ----------------------------------------------- THỂ DỤC: BÀI 42 (có GV chuyên) --------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010 TOÁN: BÀI: LUYỆN TẬP I - YÊU CẦU: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : -GV yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105 GV nhận xét và cho điểm HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài : Hướng dẫn luyện tập Bài 1a : GV yêu cầu HS tự làm bài GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét và cho điểm HS Bài 2a : GV gọi HS đọc yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. Yêu cầu Hs QĐMS hai phân số thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. Khi QĐMS và 2 ta được hai phân số nào ? Yêu cầu HS tự làm bài Sửa chữa bài và cho điểm Bài 3 : Quy đồng mẫu số 3 phân số : Bài 4 : viết phân số Bài 5 : Tính 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. Nghe GV giới thiệu bài 3 HS lên bảng làm bài HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ví dụ : Quy đồng mẫu số HS thực hiện Hai HS lên bảng làm bài Cả lớp làm bài vào vở ----------------------------- TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Năm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài và kết bài) của một bài văn tả cây cối ( ND ghi nhớ) - Nhân)5 biết được trình tự miêu tả trong bài văn tà cây cối(BT1 mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về một số cây ăn quả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Thu bài HS phải về nhà viết lại 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các hiểu được các bài văn miêu tả và cách lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : - GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của từng đoạn - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh trên bảng ý kiến của HS Gọi HS nhận xét Kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn Gọi HS phát biểu. Gv ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS Nhận xét kết luận lời giải đúng. Hỏi : Bài văn trên miêu tả bãi ngô theo trình tự nào Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào. Kết luận : Bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần. Bài 3 : Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu Hs trao đổi, nhận xét cấu tạo của bài văn. Bài văn gồm mấy phần, mỗi phần có nhiệm vụ gì ? Gọi Hs phát biểu, bổ sung Gọi Hs đọc phần ghi nhớ Luyện tập : Bài 1 : gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài. HS trình bày nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bài văn tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả. - HS đọc một số quả ăn quen thuộc. HS lập dàn ý HS nhận xét, sửa bài hoàn chỉnh 3. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học Yêu cầu HS lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. Chuẩn bị bài sau. Nộp bài Lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung của đoạn văn. Nhận xét câu trả lời của bạn 2 Hs đọc lại 1 HS đọc thành tiếng Hs cả lớp đọc thầm Đọc thầm theo bài tập Trao đổi theo cặp - Một số Hs phát biểu ý kiến HS so sánh 2 bài văn và trả lời Miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ phát triển. Miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây. Lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm 2 HS cùng trao đổi, thảo luận về câu hỏi. Phát biểu, bổ sung khi trả lời đúng. Hs đọc phần ghi nhớ ngay tại lớp. 1 HS đọc thành tiếng, Trình bày bổ sung câu hỏi Lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn Tiếp nối nhau đọc Lập dàn ý cá nhân CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b viết hai lần trên bảng lớp Bài tập 3 viết vào giấy to Giấy viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : GV kiểm tra Hs đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của chính tả. Nhận xét phần đọc và viết của HS sau đó cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người và làm bài tập chính tả phân biệt : r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã. Hướng dẫn viết chính tả + Trao đổi nội dung đoạn thơ Yêu cầu HS đọc đoạn thơ H : Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai ? Vì sao phải như vậy ? Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được Viết chính tả Soát lỗi và chấm bài Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu Hs tự làm bài Nhận xét kết luận bài giải đúng và HS làm nhanh nhất và đúng. Gọi HS nhận xét chữa bài Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 : Gọi Hs đọc yêu cầu của bài Chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức cho HS làm bài tiếp sức. Gọi HS nhận xét chữa bài Nhận xét – kết luận Tuyên dương nhóm nhanh nhất 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Yêu cầu Hs xem lại bài HS viết và đọc Nhận xét – lắng nghe - Lắng nghe 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ, có cha, có người chăm sóc. - HS đọc và viết các từ : sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra ngoan, nghĩ, rộng lắm. 2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp. HS dưới viết bằng bút chì 2 HS làm trên bảng lớp Nhận xét chữa bài 2,3 HS đọc lại khổ thơ 2 HS đọc thành tiếng Nhận xét chữa bài 1 Hs đọc lại đoạn văn tiếp nối nhau đặt câu ------------------------------------------------ MĨ THUẬT VTT: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN (Có GV chuyên)
Tài liệu đính kèm: