1. MỤC TIÊU:
Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đế trẻ em.
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
· Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS
· Bìa 2 mặt xanh – đỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN: 05 THỨ MÔN BÀI Điều chỉnh 2 CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC Biết bày tỏ ý kiến (T1) TOÁN Luyện tập TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống KHOA HỌC Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn 3 THỂ DỤC Bài 9 CHÍNH TẢ NV: Những hạt thóc giống TOÁN Tìm số trung bình cộng L.TỪ & CÂU MRVT: Trung thực – Tự trọng LỊCH SỬ Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến 4 KĨ THUẬT Khâu thường(T3) ĐỊA LÝ Trung du Bắc Bộ TOÁN Luyện tập KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe , đã đọc KHOA HỌC Aên nhiều rau và quả chín. Sử dụng 5 THỂ DỤC Bài 10 TẬP ĐỌC Gà Trống và Cáo TOÁN Biểu đồ T. LÀM VĂN Viết thư (kiểm tra viết) ÂM NHẠC 6 MỸ THUẬT TTMT: Xem tranh phong cảnh L.TỪ & CÂU Danh từ TOÁN Biểu đồ (TT) T. LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn kể chuyện S.HOẠT LỚP Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 §¹o ®øc BÀI : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( T1 ) MỤC TIÊU: Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đế trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS Bìa 2 mặt xanh – đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + GVnªu t×nh huèng (SGK) + HS th¶o luËn 2 c©u hái SGK(cỈp ®«i) + Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ? GVø kết luận : khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. + Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? +GV: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Mçi ngêi, mçi trỴ em cã quyỊn cã ý kiÕn riªng vµ cÇn bµy tá ý kiÕn cđa m×nh. - HS lắng nghe tình huống. HS th¶o luËn nhãm +§¹i diƯn tõng nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung. - HS tr¶ lêi. + HS lắng nghe. + HS trả lời. + HS động não trả lời. Em bµy tá ý cđa m×nh ®Ĩ ngêi lín biÕt + HS trả lời : Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến. + HS nhắc lại (2 – 3 HS). Hoạt động 2: BÀY TỎ THÁI ĐỘ - GV cho HS làm việc theo nhóm. + Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh – đỏ – vàng. + Yêu cầu các nhóm thảo luận về ND: 1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em 4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và - HS làm việc nhóm. + Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. - Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm đối với mỗi câu. ý kiến đó đều phải được thực hiện. Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi vào miếng bìa xanh. - Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi hỏi chiều quá khả năng của bố mẹ - 1 – 2 HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến. + Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc phân vân thì GV yêu cầu nhóm đó giải thích + Lấy ví dụ + Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. + Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác H§3: Ho¹t ®éng tiÕp nèi - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. - HS lắng nghe, ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Biết số ngày từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi đơn đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm có cho trước thuộc thế kỉ nào. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Giây – thế kỉ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Giới thiệu- ghi bảng 2 ) Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài - Cho hs làm bài bằng miệng . - GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Bài tập2: Cho hs đọc đề bài - Cho hs làm bài vào vở Bài tập 3:cho hs đọc đề - Cho HS làm bài theo nhóm 2 - Gọi hs trình bày trước lớp 3 ) Củng cố Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? 4 ) Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng Làm bài trong VBT. 2 em đọc trong sgk - HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày HS làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hs làm bài vào vở 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây 2 HS đọc đề Từng cặp HS thảo luận hỏi đáp theo các câu trong bài - Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 . năm đó thuộc thế kỉ thứ 17 - Lễ kỉ niệm 600 ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980 như vậy Nguyễn Trãi sinh năm 1380. Năm đó thuộc thế kỉ thứ 13. ------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC BÀI :NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG , I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kểe chuyện. - Hiểunội dung của bài : ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói sự thật ( trả lới các câu hỏi 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ +ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS HĐ 1 KTBC Khoảng 4’ K tra 3 HS:3 HS: §äc bµi tre Việt Nam H:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non?Vì sao? H:Bài th¬ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,của ai? -HS trả lời theo ý thích + giải thích đúng. -HS trả lời. HĐ 2 GT bài 1’ . Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em về một cậu bé có tính trung thực qua bài tập đọc Những hạt thóc giống. HĐ 3 Luyện đọc Khoảng 8’-9’ Cho HS đọc. GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2 là phần còn lại). Cho HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng, truyền, s÷ng sê, dõng d¹c... -HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK. -Đoạn 2 dài cho 2 em đọc. -HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV. HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ. GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. HĐ 4 Tìm hiểu bài Khoảng 9’-10’ * Đoạn 1 Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? H: Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? H: Tại sao vua lại làm như vậy? * Đoạn còn lại Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật? H: Theo em, vì sao người trung thực là người quý? (((GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát) H: Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 câu. Þ ý nghÜa c©u chuyƯn:(nh phÇn 2 mơcI) -Vua muốn tìm một người T thực để truyền ngôi. -Vua phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được ... -Thóc đã luộc không thể nảy mầm được. -Vua muốn tìm người trung thực. -Lớp đọc thầm. -Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. -Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. HS có thể trả lời: -Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, ... -1, 2 HS kể tóm tắt ND HĐ 5 Đọc diễn cảm Khoảng 9’-10’ * GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng chậm rãi. Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc giấy đính lên bảng lớp. * Cho HS luyện đọc. -HS luyện đọc câu: “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân trừng phạt.” -HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, bé Chôm). HĐ 6 Củng cố, dặn dò (3’) H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? GVnhËn xÐt tiÕt häc. Câu chuyện muốn nói: -Trung thực là 1 đức tính đáng quý. -Trung thực là một phẩm chất đáng ca ngợi. -Người trung thực là người dũng cảm nói sự thật. KHOA HỌC Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối I –ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình trang 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV gọi 2 HS tr¶ lêi cau hái: ? T¹i sao cÇ ¨n phèi hỵp ®¹m déng vËt vµ ®¹m thùc vËt? ? Trong nhãm ®¹m ®éng vËt t¹i sao chĩng ta nªn ¨n c¸? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO Mục tiêu : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia ... ¶ng, g¹ch ch©n nh÷ng tõ träng t©m cđa ®Ị. GV d¸n ND ghi nhí , y/c HS ®äc *GV nh¾c HS lu ý: Lêi lÏ trong th ph¶i ch©n thµnh, thĨ hiƯn sù quan t©m. ViÕt xong th em cho th vµo phong b×, ghi ngoµi phong b× tªn, ®Þa chØ ngêi gưi, tªn, ®Þa chØ ngêi nhËn HS nªu ®èi tỵng em chän ®Ĩ viÕt th - HS ®äc l¹i ND ghi nhí §äc ®Ị bµi , chän ®Ị thÝch hỵp víi m×nh §äc gỵi ý SGK ®Ĩ lµm bµi - Mét vµi em nãi ®Ị bµi vµ ®èi tỵng em chän ®Ĩ viÕt th H§3 Thùc hµnh 20’- 25’ GV nh¾c HS viÕt ch÷ cÈn thËn s¸t víi y/c ®Ị bµi. S¾p xÕp th theo dµn ý ®· häc. Cuèi giê ®Ỉt th vµo phong b×, viÕt ®Þa chØ ngêi gưi, ngêi nhËn råi nép cho GV HS lµm bµi, sau ®ã nép cho GV H§4 Cđng cè dỈn dß 3’ GV thu bµi cđa c¶ líp NhËn xÐt chung tiÕt häc DỈn HS vỊ chuÈn bÞ bµi cho tiÕt häc sau. HS vỊ viÕt ba× TLV vµo vë BT TiÕng ViƯt. --------------------------------------- ÂM NHẠC ( Có GV chuyên) Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009 MỸ THUẬT TTMT: XEM TRANH PHONG CẢNH ( Có giáo viên chuyên ) -------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU : BÀI : DANH TỪ I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật , hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị ) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1. - Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2. - Tranh ảnh về một số DT có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS KTBC Khoảng 5’ Kiểm tra 3 HS HS 1: Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực,råi ®Ỉt c©u víi mét trong c¸c tõ ®ã. HS 3: Tìm câu thành ngữ nói về lòng trung thực hoặc về lòng tự trọng. GV nhận xét + cho điểm. -Từ đồng nghĩa: thành thật, thật thà -Từ trái nghĩa: dối trá, gian lận -HS đặt câu. -HS tìm câu thành ngữ G.T.Bài (1’) Các em luôn sử dụng DT. Vậy DT là gì? Làm thế nào để nhận biết DT trong câu? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Nhận xét Khoảng 4’-5’ Phần nhận xét Cho HS đọc yêu cầu của nhận xét 1 GV giao việc: BT cho một đoạn thơ. Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó. Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ lên. Cho HS trình bày. GV : Trong khổ thơ có các từ chỉ sự vật: Dòng 1: truyện cổ Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, trời Dòng 7:truyện cổ Dòng 8: ông cha -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. -Lớp làm vào vở BT -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT). Khoảng 4’-5’ Cho HS đọc yêu cầu của nhận xét 2. Cho HS làm bài: GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập: Nhóm nào làm xong trước nhớ dán lên bảng ngay. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Từ chỉ người: cha ông,ông cha. Từ chỉ vật: sông,dừa,chân trời Từ chỉ hiện tượng: nắng,mưa Từ chỉ khái niệm: truyện cổ,cuộc sông,tiếng xưa,đời Từ chỉ đơn vị: cơn,con,rặng, mặt -1HS đọc to -HS làm bài theo nhóm.Nhóm nào xong trước,đem phiếu dán lên bảng. -Các nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT) Ghi nhớ Khoảng 3’ Phần ghi nhớ GV: Những từ chỉ người,chỉ sự vật , hiện tượng , khái niệm gọi là DT.Vậy DT là gì? GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -HS trả lời. -3 HS đọc to,lớp lắng nghe Làm BT1 Khoảng 7’-8’ Phần luyện tập (2 bài) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 Cho HS làm bài cá nhân. HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn văn là: điểm,đạo đức,kinh nghiệm,cách mạng. -1 HS đọc to: tìm những từ chỉ danh từ khái niệm trong đoạn văn sau -HS làm bài cá nhân. -Một số HS nêu những từ đã chọn. -Lớp nhận xét. Làm BT2 Khoảng 7’-8’ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Cho HS làm bài c¸ nh©n. Cho HS trình bày. GV nhận xét những câu HS đặt. -1 HS đọc to -HS làm bài tËp -HS đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. HĐ 8 Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị,chỉ hiện tượng tự nhiên. --------------------------------------------- TOÁN TIẾT 2 5 : BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc 1 số thông tin trên biểu đồ cột II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 )Bài cũ: Biểu đồ 2 ) Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. - Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. -Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. - Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. * Luyện tập Bài 1:Cho hs nêu yêu cầu - Cho hs Quan sát hình vẽ và trả lời như SGK theo bàn 2 em - Gọi hs trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. HS đọc yêu cầu câu b. HS làm bài theo mẫu: Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) 3 ) Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT. HS quan sát - Hàng dưới ghi tên các thôn - Số ghi ở coat bean trái chỉ số con chuột. - Số ghi ở đỉnh coat chỉ năm - Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn và nêu : thôn Đông , thôn Đoài, thôn Trung , thôn Thượng , - Nêu theo yêu cầu của giáo viên - Đọc yêu cầu trong sgk - 1 em hỏi và 1 em trả lời theo các câu hỏi trong sách - Từng cặp hs hỏi đáp trước lớp Hỏi : Những lớp nào tham gia trồng cây Trả lời : các lớp tham gia trồng cây là : 4A, 4B, 5A, 5B, 5C --------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN BÀI : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,3 để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS - GV giíi thiƯu bµi -HS lắng nghe. Nhận xét 1 Phần nhận xét (3 bài tập) Cho HS đọc yêu cÇu của BT1. GV giao việc: BT yêu cầu các em phải hiểu được những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống (đã học) và cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Cho HS làm bài: GV phát các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị cho HS.( HS lµm BT theo nhãm 6 Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. * Chốt : Mỗi sự việc được kể trong các đoạn văn: - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp). - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại) -1 HS đọc,lớp lắng nghe. -HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc giống. -HS làm bài vào tờ giấy GV phát -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở VBT. Nhận xét 2 Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải chỉ ra được dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (VD đoạn 2 của bài Những hạt thócgiống,có mấy lời thoại phải xuống dòng từng ấy lần).Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng. -1 HS đọc to. -HS làm bài c¸ nh©n các em Q/s các đoạn văn trong bài đọc. HS trình bàykÕt qu¶ -Lớp nhận xét. Nhận xét 3 Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc: BT3 yêu cầu: sau khi làm bài tập 1 +2,các em tự rút ra hai nhận xét: a/Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? Cho HS làm việc. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là chấm xuống dòng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày trước. -Lớp nhận xét. Ghi nhớ Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK. Cho HS häc thuéc ghi nhớ t¹i líp -3 HS đọc ghi nhớ. - HS ®äc ghi nhớ không nhìn sách. Luyện tập Phần luyện tập (2 câu a,b) Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + câu a,b. GV: Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới viết phần mở đoạn,kết đoạn,chưa viết phần thân đoạn.Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 2. Cho HS làm bài,råi tr×nh bµy kÕt qu¶ GV nhận xét những bài viết hay. -1 HS đọc câu a, câu b -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học;viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần: mở đoạn,thân đoạn,kết đoạn đã hoàn chỉnh.
Tài liệu đính kèm: