I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đò dùng , điện nước trong cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
· Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
· Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN:08 THỨ MÔN BÀI Điều chỉnh 2 CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm tiền của (T2) TOÁN Luyện tập TẬP ĐỌC Nếu chúng mình có phép lạ KHOA HỌC Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? 3 THỂ DỤC Bài 15 CHÍNH TẢ NV: Trung thu độc lập TOÁN Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. L.TỪ & CÂU Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài LỊCH SỬ Ôân tập 4 KĨ THUẬT Khâu đột thưa (T1) ĐỊA LÝ HĐSX của người dân ở Tây Nguyên TOÁN Luyện tập KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc KHOA HỌC Aên uống khi bị bệnh 5 THỂ DỤC Bài 16 TẬP ĐỌC Đôi giày ba ta màu xanh TOÁN Luyện tập chung T. LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện ÂM NHẠC 6 MỸ THUẬT Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc L.TỪ & CÂU Dấu ngoặc kép TOÁN Góc nhọn, góc tù, góc bẹt T. LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện S.HOẠT LỚP Thứ hai, ngày 12 tháng năm 2009 §¹o ®øc BÀI : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T2 ) I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở , đò dùng , điện nước trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1) Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1) Phiếu quan sát (hoạt động thực hành) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1 GIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG? -GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. + Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nêu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của. + Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình chưa tiết kiệm. -GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước. -HS làm việc với phiếu quan sát. + HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình đã tiết kiệm hay chưa. + 1 – 2 HS nêu, kể tên. HS lắng nghe. Hoạt động 2 EM Đà TIẾT KIỆM CHƯA? - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK ( hoặc làm thành phiếu bài tập). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? + Hỏi : Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm ? + Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước những việc mình đã từng làm trong số các việc làm ở bài tập 4. + Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? - HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước những việc em đã làm. + HS trả lời : câu a, b, g, h, k. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố gắng tiết kiệm hơn. Hoạt động 3 EM XỬ LÍ THẾ NÀO ? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình huống : Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em? Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà ? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm trả lời. + Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm. + Hỏi: Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Hỏi: Cần phải tiết kiệm như thế nào? + Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? - HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện. - HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, chẳng hạn : Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và khuyên Bằng chơi trò khác. Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé ngoan. Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn. + Các nhóm nhận xét bổ sung. + Trả lời : Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. + Trả lời : Giúp ta tiết kiệm công sức, để dùng tiền của vào việc khác có ích hơn. Hoạt động 4 DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. + Yêu cầu HS ghi ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập, và vật dùng trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm. - HS làm việc cặp đôi : + HS ghi dự định ra giấy. + Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai bạn phải bàn bạc xem dự định làm việc đó đã tiết kiệm hay chưa + Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như thế bào ? - Tổ chức HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước lớp. +Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ? Nếu chưa thì làm thế nào ? Ví dụ : Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết kiệm). Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng (đã tiết kiệm). Mua bộ sách mới để dùng, không muốn dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm). Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) mình (đã tiết kiệm). + 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình. + HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau. Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện Một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ. TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Tính được tổng của 3 số , vận dụng 1 số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất - Bài tập cần làm : Bài 1b, bài 2 ( dòng 1,2), bài 4a II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Khởi động: 2) Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Giới thiệu bài – ghi bảng b) hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: yêu cầu hs đọc đề bài - Cho hs nêu lại cách đặt tính và cách tính - Cho hs làm bài vào vở , gọi 2 hs lên làm - Nhận xét – ghi điểm cho hs Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu Hd HS tính bằng cách thuận tiện nhất, sau đó cho hs làm bài vào vở , gọi 4 hs lên làm . - Cho hs nhận xét bài của bạn, gv nhận xét , ghi điểm. - Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán. Hd hs làm bài và chữa bài . 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - dặn hs về nhà Làm bài trong VBT. - Đặt tính rồi tính tổng - 1 HS nêu - HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên . sau đó nhận xét bài của bạn và chữa bài . - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên . HS sửa bài, và nhận xét bài của bạn - 2 em đọc đề trong sgk Làm bài Bài giải Số dân tăng thêm sau 2 năm là : 79 +71 = 150 ( người ) Số dân của xã sau 2 năm là : 5256 + 150 = 5400 ( người ) Đáp số : 150 người 5400 người TẬP ĐỌC BÀI : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi,thể hiện niềm vui,niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh,đáng yêu,nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS KTBC Khoảng 5’ Kiểm tra 2 nhóm HS. Nhóm 1: Đọc phân vai màn một vở kịch Ở Vương quốc Tương lai. Nhóm 2: Đọc màn hai. GV nhận xét + cho điểm. -Nhóm một đọc phân vai(màn 1) + trả lời câu hỏi. -Nhóm hai đọc phân vai(màn 2) + trả lời câu hỏi. Giới thiệu bài (1’) Vở kịch Ở Vương quốc Tương lai đã cho các em biết những ước mơ thật cao đẹp,hồn nhiên của các bạn nhỏ.Hôm nay,bài tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ,một lần nữa lại giúp các em biết thêm về những ước mơ của thiếu nhi.Để biết được đó là những ước mơ gì chúng ta cùng vào bài tập đọc. Luyện đọc Khoảng 10’ a/Gv đọc mẫu toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giống,phép,xuống, sao,trời. Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.VD: khổ 1 và khổ 4,cách nhấn giọng: Khổ 1: Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt / thành cây đầy quả Tha hồ / hái chén ngọt lành Khổ 4: Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom / thành trái ngon Trong ruột không còn thuốc nổ Chỉ toàn kẹo với bi tròn Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài trước lớp. b/HS đọc chú giải + giải nghĩa từ c/GV đọc diễn cảm toàn bài lần 2 -4 HS đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc 2 khổ 4 + 5) -Mỗi em đọc một khổ,nối tiếp nhau hết bài (hoặc 1 em đọc xong cả bài,em tiếp theo đọc) -2 HS đọc cả bài trước lớp. -1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải. Tìm hiểu bài Khoảng 9’ Cho HS đọc thành tiếng bài thơ. Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. H:Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ. H:Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.Những điều ước ấy là gì? - Cho HS đọc lại khổ 3 + 4. H:Hãy giải t ... DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét). - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập). - Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS 1.KTBC Khoảng 4’ Kiểm tra 3 HS HS 1: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. HS 2 + HS 3: GV đọc 5 tên người, tên địa lí nước ngoài cho HS viết trên bảng lớp. -HS nhắc lại. -2 HS viết trên bảng lớp 5 tên người, tên địa lí nước ngoài. 2.Giới thiệu bài (1’) Trong khi viết, dấu ngoặc kép cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Chính vì thế, trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em thấy được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3.Nhận xét 1 Khoảng 4’ Phần nhận xét Cho HS đọc yêu cầu của nhận xét 1+ đọc đoạn văn. - GV giao việc: theo nội dung bài. Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. GV dán giấy khổ to có chép sẵn BT1. - GV nhận xét + chốt lại: Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép không lời nói của Bác Hồ. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể + Một từ hay cụm từ “người lính ”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có một ham muốn ” -1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo. -HS làm bài. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. 4.Nx2 Khoảng 4’ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Cho HS suy nghĩ,chuẩn bị câu trả lời. H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? H:Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm? GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Dấu ngoặc kép được dùng phổi hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS chuẩn bị. -HS trả lời. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. 5. Nx 3 Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Trong khổ thơ,từ lầu được dùng với ý nghĩa: gọi các tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dúng để đánh dấu từ lầu là từ được dúng với ý nghĩa đặc biệt. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Ghi-nhớ 4’ Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. GV có thể cho HS nêu nội dung ghi nhớ không nhìn sách. -3 HS đọc. -HS xung phong phát biểu. BT1 Khoảng 4’ Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn. GV giao việc:BT cho một đoạn văn và yêu cầu các em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó. Cho HS làm bài.GV dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to đã chép sẵn đoạn văn. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là:“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” và “Em đã nhiều lầm giúp đỡ mẹmùi soa.” -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -Cả lớp làm bài cá nhân.4 HS lên gạch dưới lời dẫn trực tiếp trên 4 tờ giấy chép sẵn bài tập. -Lớp nhận xét. Bài 2 Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải trả lời:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao? Cho HS làm bài. Cho HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi. H:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng,sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao? GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Không thể viết xuống dòng và gạch ngang đầu dòng. Vì đó không phải là lời đối thoại trực tiếp. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS trả lời. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT). Bài 3 Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2. Lời giải đúng: a/Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa” b/“trường thọ”,“đoản thọ”. Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. TOÁN TIẾT 40 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được góc vuông , góc nhọn, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê – ke - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 ( chọn 1 trong 3 ý ) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ê – ke (cho GV & HS) - Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. - Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1) Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a )Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng b) nội dung * Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. - GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”. - GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? - Tương tự giới thiệu góc tù. - Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng). - Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông” - Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. * Thực hành Bài 1:Cho hs đọc yêu cầu của bài 1 - Hd HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Bài2: Cho hs nêu yêu cầu của bài ( Chỉ nêu ý 1) - Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn. 3)Củng cố - Dặn dò: - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc. - HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét. - HS trả lời - Làm việc theo yêu cầu của giáo viên - HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại. Trong các góc sau đây, góc nào là vuông, góc nhonï, góc tù, góc bẹt. - HS làm bài và nêuu trước lớp. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -Trong các hình tam giác sau: hình tam giác nào có 3 góc nhọn. -HS Thảo luận và làm bài theo bàn và trả lời trước lớp hình đầu tiên có 3 góc nhọn. - HS sửa bài của bạn TẬP LÀM VĂN TIẾT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương lai- bài 1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên( BT2, BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1. - Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS 1. KTBC Khoảng 4’ Kiểm tra 2 HS. HS 1: Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước! HS 2 trả lời câu hỏi sau: H:Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? GV nhận xét + cho điểm. -HS lên bảng kể chuyện. -Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. 2. Giới thiệu bài (1’) - Trong các tiết TLV trước,các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình ) tự thời gian.Trong tiết học này,các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Làm BT1 Khoảng 9’ Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. Cho HS chuẩn bị. Cho HS trình bày (có thể 2 HS khá giỏi làm mẫu,chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin với em bé thứ nhất). Cho HS thi kể. GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS chuẩn bị cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Một số HS thi kể. Làm BT2 Khoảng 11’ Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian,bạn Tin Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó. Cho HS chuẩn bị. Cho HS trình bày. GV nhận xét + khen những HS kể hay. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS tập kể theo cặp. -Một vài HS thi kể. -Lớp nhận xét. Làm BT3 Khoảng 7’ Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc: Trong bài tập này,các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập 1. Cho HS làm bài.GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai cách kể chuyện trong hai đoạn lên bảng. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. a/Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. b/Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi - Cách kể chuyện trong bt 2 có gì khác cách kể trong bt1 -HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu ý kiến. 3.Củng cố, dặn dò (3’) H:Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một hoặc cả hai đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhiều hs nêu theo cách hiểu biết của mình.
Tài liệu đính kèm: