Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Văn Hiệp

- Yêu cầu HS đọc bài:Văn hay chữ tốt

 và trả lời câu hỏi trong SGK.

- NX và đánh giá

- Giới thiệu bài – ghi bảng

- Gọi HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)

- Gọi HS đọc nt đoạn

+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó

+ L2: Giải nghĩa từ

+ L3: GV nhận xét

- GV đọc diễn cảm cả bài

- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?(. là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.

- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng. Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.

+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người)

Ý 1: Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt

- YC HS đọc tiếp đoạn 2 và TLCH

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?(. vào nắp cái tráp hỏng)

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?( Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất làm bẩn .với nhau nữa)

Ý 2: Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau.

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

( chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp.ông Hòn Rấm)

+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?(+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. + Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.)

+ Gợi ý: HS hiểu thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất có ích “ chú bé Đất là đúng.

- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? (Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.)

Ý3: Chú bé Đất trở thành Đất Nung.

- Gọi 3 HS đọc nt lại 3 đoạn của bài

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.

- Cho HS luyện đọc theo vai đoạn: “ Ông Hòn Rấm. Từ đấy, chú thành Đất Nung”

- Cho HS thi đọc theo vai đoạn văn trước lớp.

- Nx và đánh giá

- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND

- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại

ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều điều có ích đã dám nung mình trong lửa.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
CHú ĐấT NUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
 + TCTV: giúp hS TLCH ngắn gọn, diễn đạt đủ ý.
II. ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
3. Tìm hiểu bài: 
4. Đọc diễn cảm: 
 (11’) 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Yêu cầu HS đọc bài:Văn hay chữ tốt
 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- NX và đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ 
+ L3: GV nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào?(... là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ngày tết Trung thu cu Chắt được tặng. Các đồ chơi này được làm bằng bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người)
ý 1: Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt
- YC HS đọc tiếp đoạn 2 và TLCH
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?(... vào nắp cái tráp hỏng)
+ những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?( Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất làm bẩn ...với nhau nữa)
ý 2: Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
( chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp...ông Hòn Rấm)
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?(+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. + Vì chú muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.) 
+ Gợi ý: HS hiểu thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “ nung “. Từ đó khẳng định câu trả lời “ chú bé Đất  có ích “ chú bé Đất là đúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng cho điều gì ? (Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.)
ý3: Chú bé Đất trở thành Đất Nung.
- Gọi 3 HS đọc nt lại 3 đoạn của bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Cho HS luyện đọc theo vai đoạn: “ Ông Hòn Rấm... Từ đấy, chú thành đất Nung”
- Cho HS thi đọc theo vai đoạn văn trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều điều có ích đã dám nung mình trong lửa.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- NX
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Theo dõi
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- Đọc và TLCH
- Nx – bổ sung
- HS đọc và TLCH
- NX – bổ sung
- 3 HS đọc
- 4 HS đọc theo vai
- Luyện đọc phân vai theo nhóm 3
- HS nối tiếp nhau đọc.
- NX
- Nêu
- Nx – bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán
CHIA MộT TổNG CHO MộT Số
I. Mục tiêu:
 - Biết chia một tổng cho một số
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
 * Bài 3.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm.
 III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số 
3. Thực hành:
Bài tập 1 
Bài tập 2 
Bài tập 3 *
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
 GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
a) Gọi HS đọc yc và HD cho HS lên bảng làm bài 
- NX và chữa bài 
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 
 = 10
b) YC HS quan sát mẫu và làm bài 
- HD thực hiện theo mẫu (SGK)
- Cho HS tự làm bài và chữa bài 
C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 
 = 7
- Phép tính còn lại làm tương tự
- Cho HS đọc yc bài tập 
- HD cho HS làm bài theo mẫu như trong SGK
- Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b để phát hiện được tính chất tương tự về chia một hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải 
- Cho hS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- Cho HS chữa bài:
Bài giải:
Lớp 4A có số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B có số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm)
Cả hai lớp có số nhóm là: 8+ 7 = 15 (nhóm)
 Đ/S: 15 nhóm
- NX và chữa bài:
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
- HS chữa bài
- HS nhận xét
- Nghe
- HS tính 
- HS tính 
- HS so sánh 
- HS tính & nêu nhận xét 
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại. 
- Đọc
- HS làm bài
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Đọc
- HS làm bài
- Nx – chữa bài
- Đọc
- HS tóm tắt và làm bài
- NX – chữa bài
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức
BIếT ơN THầY GIáO, Cô GIáO (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. ĐDDH:
GV: Các băng chữ 
III. Các HĐ dạy học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Các HĐ:
HĐ 1 
HĐ 2 
HĐ 3: 
4. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Nhận xét – tuyên dương
 - Giới thiệu bài – Ghi bảng
 Xử lí tình huống trang 20, 21 SGK )
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
- Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. 
- Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
 + Các tranh 1, 2, 4 : Thể hiện thái độ kính trong, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 + Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
- Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) 
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến, bổ sung. 
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- 1- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- Xem tranh SGK
- Thảo luận về cách ứng xử .
- Nêu – Giải thích
- Từng nhóm HS thảo luận 
- HS nêu ý kiến. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ 
- 1 – 2 HS đọc
- Nghe
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
CHIA CHO Số Có MộT CHữ Số
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).
 * Bài 1 (dòng 3); bài 3.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC 
 (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Trường hợp
chia hết 
3. Trường hợp chia có dư: 
4. Thực hành:
Bài tập 1 
Bài tập 2 
Bài tập 3*
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gv nêu VD: 128 472 : 6 = ?
- Cho HS thực hiện phép chia qua hai bước:
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 
128472
6
008
21412
0024
00207
002012
002000
- GV nêu VD: 230 859 : 5 = ?
- Tiến hành như trường hợp chia hết 
- Lưu ý cho HS : Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
230859
5
030
46171
0008
00235
002009
002004
Vậy: 230 859 : 5 = 46171 (dư 4)
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Lưu ý : a) Chia hết 
 b) Chia có dư
a)
278157
3
008
92719
0021
00205
002027
002000
- Các phép tính còn lại làm tương tự và kq lần lượt là: 76242; 
b) 52911 (dư 2); 95181 (dư 3)
- NX và chữa bài:
- Gọi HS đọc bài toán
- HD và cho HS làm bài 
- Nhận xét và chữa bài:
Bài giải:
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)
 Đ/S: 21435 lít xăng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD tương tự như bài 2
- Cho HS làm bài 
 Đáp số: Có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp thừa 2 áo.
– NX và đánh giá
- NX chung tiết học
- Giao BTVN
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 1 HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Thực hiện
- Quan sát
- Thực hiện
- NX
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX
- Đọc
- Làm bài
- NX
- Nghe 
 Tiết 2: Kể chuyện 
BúP Bê CủA AI ?
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, bước đầu kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp  ... á rập rình lay...lửa vàng
3
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá...ẩm mục
Róc rách
Bài 3:
- YC HS suy nghĩ và TLCH
+ Để tả được hình dáng ... bằng giác quan nào?
+ Để tả được c/đ ... giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động... giác quan nào? 
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
- Giáo viên nêu: Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật ... sinh động hơn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Gọi HS đặt một câu văn miêu tả đơn giản
- Gọi HS đọc yc bài 
- Cho HS tự làm bài và nêu ý kiến
- Nx và KL: Trong truyện : Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng ... lầu son”
- Gọi HS đọc yc và nội dung
- YC HS quan sát tranh minh họa và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được TĐK tạo nên rất sinh động ... 
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?
- YC HS tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài viết của mình 
- Nhận xét, so sánh, đánh giá
- Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài 
- Đọc trước ND bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- Nghe
- 2 HS đọc
- Nghe – tìm và nêu
- NX – bổ sung
- Nhận phiếu – TĐ và hoàn thành
- Đại diện báo cáo
- NX – bổ sung
- TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- 2 HS đọc
- Đặt câu
- Đọc
- Làm bài
- Nêu ý kiến – NX – bổ sung
- Đọc
- QS - Nghe
- Tìm và nêu
- Tự chọn đoạn cần viết lại.
- Đọc đoạn văn vừa viết.
- Nx – bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Địa lý :
hoạt động sản xuất của
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
 + Trồng lúa và là vựa lúa lớn thứ 2 cả nước
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm
 - Nhận xét về nhiệt độ của Hà Nội.
* Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ nông nghiệp, PHT.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới 
 (30’)
 1. GTB 
 2. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
3. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học bài : Người dân ở đồng bằng BB
- Nhận xét và đánh giá
- GTB – Ghi bảng
HĐ 1: Làm việc cá nhân:
B1: 
- Cho HS dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết, TLCH 
 + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
B2: 
- cho HS trình bày Kq 
- Nhận xét, bổ sung và giải thích thêm cho HS về đặc điểm của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng BB trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo
HĐ 2: Làm việc cả lớp:
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng BB 
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt? ( do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các SP phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai)
HĐ3: Thảo luận nhóm
B1: - cho Hs dựa vào SGK, TL theo CH gợi ý:
+ Mùa đông của đồng bằng BB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp?
? Kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng băng BB?
B2: 
- YC đại diện nhóm trình bày kq thảo luận và các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức 
- Gv giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với khí hậu và thời tiết của đồng bằng BB
- Nhận xét và bổ sung và KL:
- GV giảng chốt nội dung bài và cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài 15
- 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc SGK và TLCH
- Trình bày
- Nx – bổ sung
- Đọc và TL
- Nx – bổ sung
- Thảo luận
- Đại diện báo cáo
- Nx – bổ sung
- Nghe
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về phép chia
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS luyện viết chính tả. Cách dặt câu hỏi
 Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán:
Chia một tích cho một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết:
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
 * Bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới 
 (30’)
 1. GTB 
 2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:
3. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
4. Thực hành:
Bài 1 
Bài 2
Bài 3 *
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Gọi HS chữa bài 2a,b/78
- NX và đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- GV ghi bảng 3 biểu thức: (9 x 15) : 3; 9 x ( 15 : 3) ; (9 : 3) x 15
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của 3 biểu thức
- Cho HS so sánh các kết quả của 3 biểu thức vừa tìm được
- NX và KL: Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = (9 : 3) x 15 (kq đều bằng 45)
- Gv nêu VD như SGK: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- cho HS thực hiện tìm kq và so sánh giá trị của hai biểu thức 
+ Vì sao không tính (7 : 3) x 15?
- NX và KL: Khi chia một tích hai thừa ssó cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kq với thừa số kia.
- Gọi 3 HS nhắc lại KL
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài và nêu kq 
- Nhận xét và chữa bài:
a) C1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
b) tương tự
- Gọi HS nêu yc bài
- Cho HS làm bài vào vở và gọi HS lên bảng làm bài: 
 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) 
 = 25 x 4 = 100
- NX và đánh giá 
- Gọi HS đọc yc bài
- Cho HS nêu tóm tắt và hướng giải bài
- YC HS làm bài vào vở – 2 HS làm bài trên bảng nhóm
Bài giải:
 Số m vải cửa hàng có là:
5 x 30 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số m vải là:
150 : 3 = 30 (m)
 Đáp số: 30 mét vải
- Nx và đánh giá
- HD cho HS về nhà giải theo c2
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- 2 HS chữa bài
- NX 
- Nghe
- thực hiện
- Làm bài và nêu kq
- QS
- Tìm và nêu
- TL - NX
- Vài HS nêu
- 3 HS nhắc lại
- Đọc yc
- Làm bài
- NX và bổ sung 
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc 
- Nêu
- Làm bài
- 1 HS lên bảng
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Tập làm văn:
 cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
 +TCTV: Giúp HS viết được đoạn mở bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới 
 (30’)
 1. GTB 
 2. Tìm hiểu VD:
Bài 1 
Bài 2 
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Không KT
- GTB – Ghi bảng
- YC HS đọc bài văn - đọc phần chú giải
- Cho HS qs tranh minh họa và GT: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm...như thế này.
+ Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
( MB: Cái cối ... nhà trống – GT cái cối.
 KB: Cái cối cũng ... anh đi. – T/C của các bạn nhỏ đối với các ĐD trong nhà)
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
+ MB trực tiếp là NTN?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
- Giảng: Trong khi miêu tả cái cối ... mà sinh động
+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? ( .. tả từ bên ngoài vào bên trong...với đồ vật ấy)
- GV: Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật... dài dòng)
- Yc HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và TLCH
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống? ( Anh chàng ... bảo vệ)
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? ( mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống)
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? ( Hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ...căng rất phẳng. Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã... là lúc HS được nghỉ)
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên
- Nhắc HS có thể viết MB, KB theo các cách đã học.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và đánh giá những bài viết tốt.
- Nhận xét chung, dặn dò.
- Ôn và tập kể lại bài
- Nghe
- 2 HS đọc
- QS - Nghe
- TL
- NX –bổ sung
- TL – Nx – bổ sung
- Nghe
- Suy nghĩ và TL
- NX – bổ sung
- 2, 3 HS đọc 
- Đọc
- TĐ theo nhóm và TLCH
- NX và bổ sung
- Viết vào vở BT
- Vài HS trình bày
- Nx – bổ sung
- Nghe 
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Khoa học:
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải
 - Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng học:
- Các hình trong SGK. PHT 
III. Các HĐ dạy-học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới 
 (30’)
 1. GTB 
 2. Các HĐ:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước 
HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: 
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
? Thế nào là nguồn nước bị ô nhiễm?
? Thế nào là nguồn nước sạch?
- NX và đánh giá:
- GTb – Ghi bảng
MT: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Bước 1: Tổ chức – hướng dẫn
- Q/sát các hình SGK; trao đổi với nhau về việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Bước 2: Thảo luận theo cặp
- Hai HS cùng trao đổi hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý
- Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Trình bày trứơc lớp kq làm việc của nhóm.
+ H1: Không nên làm
+ H2, 3, 4, 5, 6: nên làm
- Cho HS liên hệ cuộc sống, gđ, địa phương nơi mình đang sống đã và đang làm gì để bảo về nguồn nước
- Gv KL: SGK
MT: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động mọi người đều tham gia bảo vệ nguồn nước.
- Gv yêu cầu HS xây dựng bảo vệ nguồn nước:
- Cùng trao đổi và chọn nội dung tranh tuyên truyền cổ động cho mọi người cùng bảo vệ
- Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
- Cho HS báo cáo: Nêu những ý tưởng của bức tranh do nhóm vẽ
- YC nhóm khác nhận xét, tuyên dương các sáng kiến có ý nghĩa đúng. 
- GV chốt nội dung bài và liên hệ cuộc sống
- Nhận xét về tiết học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài 27.
- 2 HS TL
- NX – bổ sung
- Nghe
- QS – Thảo luận
- Trao đổi
- Đại diện trình bày
- NX – bổ sung
- Liên hệ và nêu
- TLuận
- Lựa chọn
- Đại diện báo cáo
- NX
- Nghe
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc