Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 9

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 9

I. MỤC TIÊU

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gianhọc tập, sinh hoạt hằng ngày 1 cách hợp lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

· Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)

· Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)

· Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc 38 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC TUẦN: 9 
THỨ
MÔN
BÀI
Điều chỉnh
2
CHÀO CỜ
ĐẠO ĐỨC
Tiết kiệm thời giờ (T1)
TOÁN
Hai đường thẳng vuông góc
TẬP ĐỌC
Thưa chuyện với mẹ
KHOA HỌC
Phòng tránh tai nạn đuối nước
3
THỂ DỤC
Bài 17
CHÍNH TẢ
NV: Thợ rèn
TOÁN
Hai đường thẳng song song
L.TỪ & CÂU
MRVT: Ước mơ
LỊCH SỬ
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
4
KĨ THUẬT
Khâu đột thưa (T2)
ĐỊA LÝ
HĐSX của người dân ở Tây Nguyên (TT)
TOÁN
 Vẽ hai đường thẳng vuông góc
KỂ CHUYỆN
KC được chứng kiến hoặc tham gia
KHOA HỌC
Ôân tập : Con người và sức khỏe
5
THỂ DỤC
Bài 18
TẬP ĐỌC 
Điều ước của vua Mi - đát
TOÁN
Vẽ hai đường thẳng song song
T. LÀM VĂN 
Luyện tập phát triển câu chuyện
ÂM NHẠC
6
MỸ THUẬT
VTT: Vẽ đơn giản hoa, lá
L.TỪ & CÂU
Động từ
 TOÁN
Thực hành vẽ hình chữ nhật
T. LÀM VĂN
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
S.HOẠT LỚP
Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 17: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
MỤC TIÊU 
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
Bước đầu biết sử dụng thời gianhọc tập, sinh hoạt hằng ngày 1 cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)
Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” (có tranh minh họa).
+ Hỏi :
Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
Chuyện gì đã xảy ra với Michia
Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
- GV cho HS làm việc cả lớp : 
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì ?
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
- Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
- Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
- Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia các vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và thảo luận lời thoại và rút ra bài học : phải biết tiết kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2
	TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi :
1. Em hãy cho biết Chuyện gì xảy ra nếu:
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết luận. 
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành ngữ, tục nhữ nào nói về sự quí giá của thời gian không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại).
+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong câu nói “Thời giờ là vàng ngọc” . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ vì “Thời gian thấm thoát đưa thoi / Nó đi , đi mất có chờ đợi ai” . Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc gì.
- Các nhóm trình bày :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thể được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích.
+ Thời giờ là vàng ngọc. 
+ HS trả lời.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo dõi.
+ Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ, vàng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho biết thái độ : tán thành, không tán thành hay còn phân vân. GV ghi lại kết quả vào bảng. Yêu cầu HS giải thích những ý kiến không tán thành và phân vân. 
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/theo dõi các ý kiếnGV đưa trên bảng.
- Lần lượt nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ : đỏ – tán thành, xanh – không tán thành, vàng – phân vân, và trả lời các câu hỏi của GV.
Ý kiến
Tán thành
Phân vân
Ko tán thành
1. Thời giờ là cái quý nhất
2. Thời giờ là thứ ai cũng có , không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm .
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ
6. Giờ nào việc nấychính là tiết kiệm thời giờ ?
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy một cách hợp lí.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
Yêu cầu HS trả lời : Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
+ Kết luận : GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc, xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc.
- Nhắc lại các ý kiến số : 1, 2, 6, 7.
- HS nhắc lại các ý kiến số : 3, 4, 5.
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học. 
TOÁN 
TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I - MỤC TIÊU : 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . 
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc nhau bằng ê ke .
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 , bài 3(a)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Ê – ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1) Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2) Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a .Giới thiệu bài – ghi bảng 
b. Nội dung
*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông
- GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. - - -Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
- GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C M
 N
- GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 C
 A B
 D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
*Thực hành
Bài 1:
- Cho nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. 
Bài 2:
 - Cho HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho là hcn ABCD
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu 
- Hd hs làm bài và cho hs làm 
3) Củng cố 
- GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
4) Dặn dò: 
- Làm bài trong VBT 
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
- HS dùng thước ê ke để xác định.
- HS dùng thước ê ke để xác định.
- HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
- HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
- Dùng ê- ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS làm bài cá nhân và trình bày bài của mình.
- HS nhận xét và sửa bài của bạn 
- HS làm bài và nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau .
- HS nhận xét bài của bạn 
- 2 hs nêu trong sgk
- HS dùng ê- ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình a trong SGK.
TẬP ĐỌC 
TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Bước đầu Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng quý .( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi sau:
H:Tìm nhữ ...  trình tự thời gian
Làm BT2
Khoảng
20’
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là dựa vào trích đoạn kịch hãy kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý.
Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại tiêu đề trên bảng.
H: Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý ở BT2 (SGK) là kể theo trình tự nào?
Cho HS làm mẫu.
Cho HS thi kể.
GV nhận xét + khen HS kể hay.
-Kể theo trình tự không gian (sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long diễn ra sau lại kể trước)
-1 HS làm mẫu , lớp theo dõi.
-Cả lớp làm bài (kể theo cặp).
-Khoảng 4 em thi kể.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
2’
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở.
Xem trước nội dung bài TLV trang 95.
HÁT NHẠC 
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 2009
MỸ THỤÂT;
----------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TIẾT 18: ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Hiểu thế nào là động từ:(là từ chủ hoạt động, trang thái ,của người, sự vật, hiên tượng).
	- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt  thế nữa!”)
	- Một số tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ)
HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ người, vật có trong đoạn văn GV đã chuẩn bị trước.
GV nhận xét + cho điểm.
-HS làm bài.
-HS lên bảng gạch dưới danh từ chỉ người, vật.
2.
Giới thiệu 
Bài (1’)
 Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là động từ và nhận biết động từ trong câu.
3.Làm BT1
2’
Phần nhận xét (2 bài tập)
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và hiểu được nội dung.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc đoạn văn.
Làm BT2
4’
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn bài tập cho 3 HS.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ hoạt động.
Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
Của thiếu nhi: thấy
Từ chỉ trạng thái của sự vật.
Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống)
Của lá cờ: bay
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Ghi nhớ 
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Cho HS nêu ví dụ về động từ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS nêu ví dụ.
Làm BT1
5’
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS làm bài.
-HS làm bài vào 
Cho HS trình bày kết quả.
giấy nháp.
-3 HS làm bài trên giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên bảng 
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
lớp.
-Lớp nhận xét.
Làm BT2
5’
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có nhiệm vụ gạch dưới các động từ trong hai đoạn văn đó.
Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các động từ là:
đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể lặnn
mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
-2 HS tiếp nối đọc ý a, b.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.
Làm BT3
9’
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV nêu nguyện tắc chơi: chúng ta chơi theo nhóm. Nhóm A, các bạn lần lượt làm động tác. Nhóm B phải gọi nhanh tên của hành động bạn trong nhóm A vừa làm. Sau đó, sẽ đổi vai. Nhóm nào đoán đúng nhanh,có hành động kịch đẹp, tự nhiên  sẽ thắng.
Cho HS làm mẫu (dựa theo tranh)
Cho HS thi giữa các nhóm.
GV nhận xét khen nhóm làm tốt.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Lớp quan sát.
-HS thi.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò 2’
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại vào vở 10 động từ chỉ động tác.
--------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT;
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG .
I - MỤC TIÊU : 
- Vẽ được hcn, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke)
- Bài tập cần làm : Bài 1 a, bài 2a ( trang 54) , bài 1a, bài 2a ( trang 55)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Thước ê ke, thước thẳng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài – ghi bảng
Nội dung 
*Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- GV nêu đề bài.
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
chữ nhật ABCD.
 * Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
- GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
- Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
- GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
*Thực hành
Bài 1a :
- Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật với chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và tính chu vi hình chữ nhật đó. 
Bài 2a:
Bài 1a ( trang 55) :
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh là 4 cm và tính chu vi và diện tích hình vuông đó. 
Bài 2a( trang 55 ) :
- Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình rồi kiểm tra hai đường chéo của hình vuông xem có bằng
3. Củng cố 
- Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
4. Dặn dò: 
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình vuông
- HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
- Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
- Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
- HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
- Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên và chữa bài 
-Vẽ HCN theo yêu cầu và đo độ dài hai đường chéo hình chữ nhật đó.
---------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
1.KTBC
4’
Kiểm tra 2 HS: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
2.Giới thiệu 
bài
(1’)
 Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Trong tiết học này, các em sẽ luyện tập trao đổi ý kiến với người thân nhằm thuyết phục người thân ủng hộ mình để mình đạt mục đích trao đổi.
3.Phân tích đề
3’
Cho HS đọc đề bài.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Cụ thể gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
Xác định mục đích trao đổi
7’
Cho HS đọc gợi ý.
H: Nội dung trao đổi là gì?
H: Đối tượng trao đổi là ai?
H: Mục đích trao đổi để làm gì?
-3 HS đọc gợi ý.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
-Anh hoặc chị của em.
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em: giải đáp những khó khăn thắc mắc anh (chị) đặt ra,
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
 để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
-HS phát biểu.
H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + hình dung câu trả lời, giải đáp thắc 
mắc anh (chị) có thể đặt ra.
Thực hành trao đổi
10’
Cho HS trao đổi theo cặp.
GV theo dõi, góp ý cho các cặp.
-Từng cặp trao đổi + ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi + góp ý bổ sung cho nhau.
Thi trình bày
8’
Cho HS thi.
GV nhận xét theo 3 tiêu chí:
Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
Lời lẽ, cử chỉ  có phù hợp với vai không?
Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
-Một số cặp thi trước lớp.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò 2’
Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ.
Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.
-1 HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN (9).doc