Đạo đức
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
1.Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2. Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
Đạo đức Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I.Mục tiêu: 1.Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng 2. Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: TG (3’) (10’) (10’) (13’) (4’) Nội dung 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a) Kể tên những việc làm đúng - sai b) Xử lý tình huống c) Đóng vai thể hiện tình huống 5.Củng cố – Dặn dò: Hoạt động dạy - Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - Nêu MĐ - Yc giờ học. * GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực (đã tìm hiểu ở nhà) và liệt kê theo cách sau (không ghi trùng lặp) : + GV kết luận: Đánh vào các ý đúng - Chốt : Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. * GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. + Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - GV tổ chức cho HS làm việc lớp + Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống. + Yêu cầu các bạn ở nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Hỏi : Cách xử lý của nhóm thể hiện sự trung thực hay không ? + Nhận xét, khen ngợi các nhóm. * GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : + Yêu cầu các nhóm lựa chọn một trong 3 tình huống ở BT 3 ( khuyến khích các nhóm, tự xây dựng tình huống mới), rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lý tình huống. (Trong lúc các nhóm tập luyện, GV tới các nhóm theo dõi và hổ trợ giúp đở nếu cần). - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Chọn 5 HS làm giám khảo. + Mời từng nhóm lên thể hiện. + Yêu cầu HS nhận xét : Cách thể hiện, cách xử lí. + Nhận xét khen ngợi các nhóm. + Yêu cầu 1 HS nhắc lại : Để trung thực trong học tập ta cần làm gì. GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến bộ nếu em trung thực. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về xem lại bài , chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - HS làm việc nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. Kể tên các hành động trung thực Kể tên các hành động không trung thực - Các nhóm dàn kết quả - nhận xét và bổ sung cho bạn. và yêu cầu một học sinh nhắc lại các ý kiến đúng ở cột không trung thực. - HS trả lời. - HS lắng nghe - nhắc lại - Các nhóm thảo luận : Tìm cách xử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó. - Đại diện nhóm trả lời : Chẳng hạn : Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em sẽ không chép bài của bạn. Tình huống 2 : Em sẽ báo cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. Tình huống 3 : Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép cho bạn chép bài. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời. - HS làm việc nhóm, cùng nhau bàn bạc lựa chọn tình huống và cách xử lý rồi phân chia vai thể hiện, luyện tập với nhau. - HS làm việc cả lớp. + 5 HS làm giám khảo. + Các nhóm lần lượt lên thể hiện. + Giám khảo cho điểm đánh giá, các HS khác nhận xét bổ sung + 1 - 2 HS nhắc lại - HS trao đổi trong nhóm về một tấp gương trung thực trong học tập. - Đại diện mỗi nhóm kể trước lớp. Rút kinh nghiệm:.................. Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với hoạt cảnh, tình huống biến chuyển của chuyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (12’) (12’) (10’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: 4. Tìm hiểu bài: 5. Đọc diễn cảm: 6. Củng cố- Dặn dò - Gv nhận xét- ghi điểm - Hôm nay chúng ta học bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (t) a, Luyện đọc : - Gv đọc mẫu - Bài này chia làm mấy đoạn - Trong bài có những từ nào các em dễ phát âm sai? - Em hiểu thế nào là chặng? - Em hiểu thế nào là chóp bu - Em hiểu thế nào là nặc nô - Gv đọc diễn cảm toàn bài b,Tìm hiểu bài : Chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc - Trận địa mai phục của bạn Nhện đáng sợ như thế nào ? - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? Câu 4: Cho hs thảo luận nhóm đôi - Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn ? - Vì sao các em chọn cái danh hiệu đó ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gv khen ngợi những em học tốt - Gv hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1-2 đoạn tiêu biểu - Gv đọc mẫu đoạn văn - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài - Một em đọc thuộc bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi - Một em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Lắng nghe - 1 em đọc toàn bài-Cả lớp đọc lướt - Chia làm 3 đoạn - Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn- đọc 2-3 lần - Lủng cũng, nặc nô, co rúm lại, quang hẳn - 1 em trả lời. chóp bu: đứng đầu, cầm đầu - Nặc nô : hung dữ, táo tợn - Luyện đọc theo cặp - Một, hai em đọc cả bài - Cho đại diện nhóm trình bày - hs đọc đoạn 1: Và trình bày câu hỏi - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí Nhện độc kênh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng hung dữ - hs đọc đoạn 2: Đại diện nhóm trình bày - Lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh : Muốn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta - hs đọc đoạn 3 - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ. - Vỏ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. - Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 của bài - Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Hs thi đua đọc diễn cảm trước lớp - Lắng nghe - Thực hiện Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàngliền kề. Biết viết và đọc các số có 6 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to bảng (T8- SGK) Bảng từ hoặc bảng cài, các thế sốcó ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (2’) (7’) (7’) (7’) (7’) (7’) (3’) 1. Kiểm tra: 2.Giới thiệu bài: 3. Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn 4. Luyện tập: Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4: 5. Củng cố- Dặn dò: -Tính giá trị của biểu thức - Gọi 2 làm. Gv nhận xét - ghi điểm - Nêu MĐ - YC giờ học. * Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn - Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. * Hàng trăm nghìn 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 - Viết và đọc số có sáu chữ số - Gv cho hs quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trămnghìn * Với số 432516 yêu cầu hs lên gắn - Gv nhận xét- bổ sung * Cho hs đọc yêu cầu bt - Cho hs phân tích b, Gv đưa hình vẽ như SGK, hs nêu kết quả * Viết theo mẫu: - Gv nhận xét- bổ sung * Cho HS đọc các số sau: 96315; 79315; 106315; 106827. - Gv nhận xét , chữa chung. * Cho viết các số sau: - Cho hs viết các số tương ứng vào vở. -Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học 37 x (18 : y) với y - 9 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn - Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng T-ngh C-ngh Ngh Tr Ch Đv 100000 10000 1000 100 10 1 4 3 2 5 1 6 - Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi. - Cả lớp nhận xét - Hs tự làm- Sau đó thống nhất kết quả - Hs đọc - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm Cần viết vào ô trống 523453 cả lớp đọc số 63115, 723936, 943103, 860372 a, Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm b, Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu. c, Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba d, Tấm trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai. - HS trả lời miệng. - Lớp nhận xét , chữa chung. - Hs tự làm tương tự bài 3. Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Chính tả Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vầndễ lẫn: s/x; ăng./ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẳn nd BT2, để phần giấy trắng ở dưới để hs làm tiếp BT 3 - Vở bài tập tiếng việt lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (18’) (8’) (8’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn viết chính tả. 4.Làm bài tập: Bài 2. Bài 3. 5. Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét- bổ sung - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Gv đọc toàn bài chính tả trong SGK - Gv đọc từng câu hay từng bộ phận ngắn trong để hs viết - Gv đọc toàn bộ bài chính tả 1 lượt - Gv chấm 5 bài - GV nhận xét chung * Gv nêu yêu cầu của bài tập - Gv dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vui lên bảng - Gv và cả lớp nhận xét- Gv chốt lại * Lựa chọn - Gv chọn cho hs làm BT3a hay 3b - Gv chốt lại lời giải đúng a,Dòng thơ 1: Chữ sáo Dòng thơ 2: Chữ sáo bỏ sấu sắc thành chữ sao b,Dòng thơ 1: Chữ trăng Dòng thơ 2: Chữ trăng thêm sắc thành trắng - Nhận xét -Về nhà làm bt tiếp - Nhận xét tiết học - 1 em đọc cho 8 bạn viết bảng lớp cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là 2/ n hoặc vần an/ang trong BT2 - Lắng nghe - Hs theo dõi trong SGK - Hs đọc thầm đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng của vần viết hoa - Hs nghe - viết vào vở. - Hs soát lại bài - Hs đổi vở soát lỗi cho nhau. Hs có thể đối chiếu SGK tự sửa lỗi sai bên lề trang vở - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui tìm chỗ ngồi làm bài tập vào vở. - 3-4 hs lên thi đua làm đúng, nhanh - C ... đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? + GV nhận xét, bổ sung kết quả bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài tập: + Kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ? + Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên ốc, để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên ốc? - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - GV nói: Khi tả cần chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng. - Ghi bài và về nhà học thuộc bài. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS trả lời, HS khác bổ sung, nhận xét đánh giá. - HS chú ý lắng nghe. - 3 HS đọc - HS cả lớp đọc trong 2 phút - Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn. - Cánh: mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở - Trang phục: áo thâm dài, đôi chổ chấm điểm vàng. - Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bắt nạt. - SGK - HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc bài tập 1 - HS trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung kết quả bài tập - 3 HS trả lời , HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp 5 đôi HS. - Cần chú ý tả hình dáng, vốc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ... - HS thực hiện Địa lí: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. - Mô tả dãy núi Phan - xi - păng. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan - xi - păng. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3 phút) 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: (8’) *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: (9’) * Hoạt động 3 : thảo luận theo cặp: ( 9’) *Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (8’) 5. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) - Gv kiểm tra việc chuẩ bị bài của HS. - Nêu MĐ - YC giờ học. * GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên và chỉ trên bản đồ những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? +Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - GV theo dõi và giúp đỡ HS. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày - GV kết luận: Dãy HoàngLiên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta và nó nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. * GV yêu cầu một HS lên bảng xác định và chỉ: đỉnh, sườn và thung lủng. - GV chỉ thung lũng và giảI thích: thung lũng là nơi thấp nhất nằm giửa các sườn núi. - GV yêu cầu HS làm việc theo phiếu(1) ở phần phụ lục. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm. - GV gọi học sinh lên bảng mô tả dãy Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét, sửa chửa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. - GV kết luận. * Cho HS làm việc theo gợi ý sau: + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng đươc gọi là”nóc nhà” của Tổ quốc? + Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - GV theo dõi và giúp đã HS. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kết luận: Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3124m, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Đỉnh núi Phan-xi-păng nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. * GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV nhận xét và hoàn thiện phàn trả lời HS - GV gọi một HS chỉ vị trí của Sa Pa treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trong SGK, cho biết nhiệt độ trung bình của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 là bao nhiêu? - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời - KL: ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về xem lại bài. - Lắng nghe -HS nhận nhiệm vụ. - (5 dãy núi chính ở Bắc bộ: dãy Đông Triều, dãy Bắc Sơn, dãy Ngân Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Hoàng Liên Sơn). - (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà). - HS làm viêc cá nhân để trả lời câu hỏi. - Một số học sinh trình bày kết quả làm việc. -HS chỉ năm dãy núi trên bản đồ địa lí tự nhiên Viêt Nam treo bảng và trả lời: -HS khác nhận xét và bổ sung. - Một số HS lên bảng và xác định -HS làm việc nhóm để hoàn thành phiếu. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm - Các nhóm khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. -Hai HS mô tả dãy Hoàng Liên Sơn kết hợp chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và tranh ảnh. - HS nhận nhiệm vụ. ( Độ cao 3 143m) (Phan-xi-păng – là đỉnh núi cao nhất của nước ta nên được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc) (Đỉnh núi Phan-xi-păng nhọn, xung quang có mây mù che phủ) - Đại diện các nhóm chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS các nhóm nhận xét, bổ xung. - Một, hai HS trả lời trước lớp- HS lên chỉ bản đồ - HS trả lời. ( tháng 1 : 90C; tháng 7 : 200C ) - HS giới thiệu về Sa Pa - HS trình bày kết hợp với chỉ bản đồ tranh ảnh. Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.Mục tiêu: - Biết về hàng, triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu - Cũng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài: 3.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu , trăm triệu 4. Luyện tập: Bài 1.(11’) Bài 2. (11’) Bài 3. (11’) Bài 4. 4. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) *GV viết số cụ thể : 653 720 - YC H/S nêu từng chữ số thuộc hàng nào lớp nào - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - Lớp nghìn gồm những hàng nào? - Nêu MĐ - YC giờ học. * Yêu cầu một HS lên bảng lần lượt viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn yêu cầu em đó viết số mười trăm nghìn: - Giới thiệu: mười trăm nghìn gọi là một triệu một triệu viết là: 1000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0. - GV giới thiệu tiếp : mười triệu còn gọi là một chục triệu - Cho hs tự viết số mười triệu ở trên bảng ? - Nêu tiếp mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một trăm triệu ở bảng: - GV giới thiệu tiếp ; hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó GV cho HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: - GV cho HS nêu lại các hàng từ bé đến lớn. * GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? - Cho HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu? - Cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu? * GV cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): * Cho viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số không? * Cho Hs phân tích mẫu. GV lưu ý Hs nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo. HS tự làm phần còn lại Nhận xét giờ học Giao nhiệm vụ về nhà - Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị... - Đơn vị, chục, trăm. - Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000. - 3 HS nhắc lại mười trăm nghìn gọi là một triệu một triệu viết là: một chữ số 1 và 6 chữ số 0 - 6 chữ số không - Hai HS nhắc lại mười triệu còn gọi là một chục triệu. - 10 000 000. (5 em lên viết bảng lớp) - Hai HS nhắc lại mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. - 100 000 000. (5 em lên viết bảng lớp) - 1000 000; 10 000 000; 100 000 000 (lớp triệu) - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Hàng đơn vị, chục, trăm: thuộc lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn: thuộc lớp nghìn hàng triệu, chục triệu, trăm triệu; thuộc lớp triệu. - Một triệu, hai triệu, ba triệu,..., mười triệu. - Mười triệu, hai mươi triệu, ba mươi triệu,..., một trăm triệu. - Một trăm triệu, hai trăm triệu,ba trăm triệu,..., chín trăm triệu. 1chục triệu ; 2 chục triệu ; 3 chục triệu ; 4 chục triệu 10 000 000 ; 20 000 000 ; 30 000 000 ; 40 000 000 5 chục triệu ; 6 chục triệu ; 7 chục triệu ; 8 chục triệu 50 000 000 ; 60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 9 chục triệu ; 1 trăm triệu ; 2 trăm triệu ; 3 trăm triệu 90 000 000 ; 100 000 000 ; 200 000 000; 300 000 000 - 2 HS bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm số chữ số 0. HS làm tiếp các ý còn lại. - Lắng nghe Thực hiện Kĩ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.Mục tiêu: - hs biết các vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kỉ thuật. Giáo dục ý thức an toàn lao động II. Đồ dùng dạy học: - Hệ thống bài dạy III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a)Hoạt động 1: Quan sát giáo viên làm.( 5’) b)Hoạt động 2 Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.( 7’) c)Hoạt động 3 Hướng dẫn thực hành.(22’) 5. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Hôm nay các em học bài: Cắt vải theo đường vạch dấu * Gv giới thiệu mẫu - Gợi ý hs nêu tác dụng - Gv nhận xét- bổ sung * Gv đính mảnh vải lên bảng và gọi hs lên thực hiện thao tác - Gv nêu 1 số điểm cần lưu ý + Trước khi vạch dấu phải vuốt thẳng mặt vải + Vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường công. - Cắt vải theo đường vạch dấu - Gv nhận xét bổ sung - Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành - Gv quan sát, uốn nắn cho hs -Nhận xét tiết học -Về nhà xem các bài tiếp theo - Thực hiện - Lắng nghe - Hs quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo các bước bằng vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Hs quan sát hình 1b - Hs khác theo dõi- nhận xét - Hs quan sát 2a, 2b để nêu cách cắt vải trên đường vạch dấu - Hs đọc phần ghi nhớ ở SGK - Hs thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu. - Hs thực hành - Thực hiện Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: