Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 5

Tập đọc

 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

(GDKNS)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. Phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - GDKN: - Xác định giá trị ( Hiểu được ý nghĩa tính trung thực, dũng cảm trong cuộc sống).

 - Tự nhận thức về bản thân (Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).

 - Tư duy phê phán (Biết phê phán những việc làm, lời nói không trung thực ; ca ngợi những hành vi trung thực, dũng cảm).

 -Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).

 - GD học sinh tính trung thực .

Phương tiện day – học:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
NGÀY
MÔN
BÀI DẠY
ĐDDH
Thứ 2
16/9
Tập đọc
Toán
ĐĐ 
KH
Những hạt thóc giống (GDKNS)
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (GDKNS + GDMT + GDSDNLTK&HQ)
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ
Bảng phụ, thẻ từ Tranh , ảnh
Thứ 3
17/9
LTVC
Toán
CT
KT
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Tìm số trung bình cộng
Nghe-Viết: Những hạt thóc giống
Khâu ghép hai mép vải bằng
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Vải, chỉ , kim, vải,..
Thứ 4
18/9
Tập đọc Toán
TLV
Lịch sử
Gà trống và cáo
Luyện tập
Viết thư (KT viết)
Nước ta dưới ách đô hộ của .. . PK phương Bắc
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ, lược đồ
Thứ 5
19/9
LTVC
Toán
KC 
KH
Danh từ
Biểu đồ
KC đã nghe, đã đọc
Ăn nhiều .. quả chín. Sử dụng TPAT (GDMT+ KNS + BĐKH)
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ
Bảng phụ 
Bảng phụ, tranh, ảnh
Thứ 6
20/9
TLV
Toán
Địa lí
HĐNG
SHTT
 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
 Biểu đồ (tt)
 Trung du Bắc bộ (GDBĐKH)
 Đêm Hội Trăng rằm
Văn nghệ
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh, bản đồ
Hệ thống câu hỏi 
Tổng số lần sử dụng ĐDDH
 22
 Ngày soạn: 12/9/2013 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tiết 9 Tập đọc 
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
(GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. Phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 - GDKN: - Xác định giá trị ( Hiểu được ý nghĩa tính trung thực, dũng cảm trong cuộc sống).
 - Tự nhận thức về bản thân (Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).
 - Tư duy phê phán (Biết phê phán những việc làm, lời nói không trung thực ; ca ngợi những hành vi trung thực, dũng cảm).
 -Hiểu ND : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
 - GD học sinh tính trung thực .
Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1 Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài Tre Việt Nam + TLCH.
 - Nhận xét – ghi điểm. 
- 2 hs đọc bài + TLCH.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Khám phá.
- Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. 
 - Giới thiệu bài mới :
b. Kết nối
b. 1. HĐ 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(4 đoạn)
- Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn 
- 1 học sinh đọc bài.
- Chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp đoạn
- Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai.
- Y/cầu hs đọc nối tiếp .
- Nêu và đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp đoạn
Ÿ Đọc toàn bài.
b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài 
*HS có kĩ năng xác định giá trị hiểu được ý nghĩa tính trung thực, dũng cảm trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
- Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).
- Lần lượt đọc từng đoạn.
- HS thảo luận + TLCH.
Ÿ Nhận xét, chốt ý từng đoạn. 
c. Thực hành
c.1. GDKN Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân
- Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời.
- Em mải chơi nên không làm bài tập, đến lớp, cô giáo kiểm tra bài, em sẽ làm gì ?
* Nhận xét – chốt ý.
-Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài
- Thi đua nêu ý nghĩa
Ÿ Chốt ý nghĩa: 
* c.2. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu đoạn 4.
- Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Y/cầu hs đọc theo nhóm.( phân vaiđọc).
+ Nhận xét, tuyên dương.
- NX, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Đọc theo vai.
- Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
+ Nhận xét, bình chọn.
* d. Ap dụng
Trong giờ kiểm tra, bạn ngồi cạnh mở sách ra chép bài, em sẽ làm gì?
- HS trình bày.
- Nhận xét - (bổ sung).
Ÿ Nhận xét, tuyên dương.
+ LHGDHS:
- Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo .
- Nhận xét tiết học 
Tiết 21 Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Biết số ngày của từng tháng, trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
-.Chuyển được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
-Xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
- Làm được các BT:1, 2, 3.
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
 1. Ổn định lớp .
 2. KTBC:
- Y/cầu hs TLCH: - 1 giờ = phút
 5 phút = giây; 1 TK = .năm
 - Nhận xét – ghi điểm.
 3. Bài mới : Luyện tập 
HĐ1: Củng cố về tháng, năm.
Bài tập 1:
 -HD hs cách nhớ ngày trong mỗi tháng.
-Giới thiệu: Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày,năm không nhuận có 28 ngày.
- Nhận xét – kêt luận:Tháng 1,3,5,7,8,10,12 có 31 ngày; Tháng 2 có 28 ngày.
Tháng 4,6,9,11 có 30 ngày.
HĐ2: Củng cố về thời gian giờ, phút, giây
 Bài tập 2:
 -Y/cầu hs làm bài vào SGK; 2 hs làm bảng phụ:
- Nhận xét – sửa sai.
HĐ3: Củng cố về năm, thế kỉ.
Bài tập 3. => HD học sinh làm bài:
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dò : 
- 2 hs lần lượt trình bày.
- Nhận xét.
-HS đọc đề bài.
 -HS nêu : 
- Nhận xét.
 -Làm vào sgk; 2 HS làm trên bảng phụ.
- Nhận xét.
 -HS làm bài vào vở.
Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII .
Năm sinh của Nguyễn Trãi là:1980-600 =1380.
Năm 1380 thuộc thế kỷ XIV.
Tiết 5 Đạo đức 
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
(GDKNS + GDMT + GDSDNLTK&HQ)
I. Mục tiêu : Biết được :
 - Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đe ng ở gia đình và ở trường.
 - KN lắng nghe người khác trình bày ý kến. có liên quan đến trẻ em.
 - GDKN trình bày ý kiến của mình trong cuộc số
 - KN biết kiềm chế cảm xúc.
 - KN biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
 .-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
 - Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
* GDMT : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có 
vấn đề MT.
**Bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về SDTK&HQN .- Vận động mọi người thực hiện dử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Tranh, giấy khổ to ghi phần ghi nhớ.
HS: Vở, sgk câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập..
III. Tiến trình dạy – học 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
* Khởi động: 
* KTbài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 việc làm trung thực trong học tập.
Nhận xét, đánh giá.
1. Khám phá.
 v HĐ 1: - Chia sẻ
- Em hãy kể một trường hợp được bày tỏ ý kiến của mình?
 - Em đã trình bày dưới hình thức nào?
- Em cảm thấy thế nào khi không được bày tỏ ý kiến của mình?
- Nhận xét – chốt ý.
2. Kết nối
v HĐ 2: Thỏ luận nhóm và đóng vai.
 MT: HS biết được lợi ích cùa trình bày ý kiến(có thể thay đổi quyết định của người khác, hiểu được người khác).
- Y/cầu hs thảo luận (nhóm 5) TLCH
- Phát phiếu BT tình huống:
N1 * Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng.
N2 * Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
N3* Em muốn được tham gia vào 1 hoạt động nào đó của lớp, trường nhưng chưa được phân công.
N4* Chủ nhật này ba mẹ cho em đi chơi công viên, nhưng em lại muốn xem xiếc.
è Câu hỏi thảo luận:
- Em sẽ làm gì trong tình huống trên?
- Cách giải quyết đó có tác dụng đến người nói và người nghe ntn?
- Y/cầu hs thảo luận, trình bày thông qua đóng vai.
- Nhận xét, kết luận.
HD rút ra nghi nhớ (treo bảng phụ có ghi Nội dung ghi nhớ).
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ.
3. Thực hành
MT:HS biết cách trình bày ý kiến.
v HĐ 3: Làm bài tập 1 SGK
+ Y/cầu hs đọc BT1(sgk).
+ Y/cầu hs làm việc nhóm đôi.
* Nhận xét, kết luận.
+ Y/cầu hs đọc BT2(sgk).
- Y/cầu hs ghi đáp án vào bảng con.
Y/cầu hs giơ bảng – trình bày lí do chọn phương án.
* Nhận xét, kết luận.
LHGD:
- Nhận xét tiết học.
Công việc về nhà: Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị:Tập liên hệ thực tế của bản thân.BT3 (sgk); kẻ bảng như BT4; Viết 1 ý kiến, nguyện vọng, đề nghị của bản thân với bố mẹ hoặc thầy cô giáo.
Hát 
1 học sinh trình bày.
2 học sinh.
- Nhận xét.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận (nhóm 5) 
– - Đóng vai +TLCH
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhận xét.
- Đại diện trình bày.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ.
- 1 hs đọc BT1
 + Thảo luận nhóm đôi.
 + Đại diện nhóm trình bày.
 + Nhận xét (bổ sung).
- 1 hs đọc BT2
 + HS ghi đáp án vào bảng con
 + Lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 6 ĐẠO ĐỨC 	 
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
3. Thực hành / luyện tập.
v HĐ 4:Trình bày ý kiến
MT:HS biết cách trình bày ý kiến.
Giao nhiệm vụ cho hs viết 1 ý kiến, nguyện vọng, đề nghị của bản thân với bố mẹ hoặc thầy cô giáo.
Y/cầu hs trình bày.
Nhân xét – kết luận.
v HĐ 4: Bài viết ngắn.
MT: KN biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
- Y/cầu hs làm việc theo nhóm 4 – giao nhiệm vụ- HD thảo luận theo các chủ đề: 
* Chọn bạn tiêu biểu trong tuần.
* Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần.
- Mời các nhóm lần lượt trình bày.
- Nhận xét - kết luận.
LHGD:
- Nhận xét tiết học
 4. Vận dụng (Công việc về nhà): 
- Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, thầy cô giáo về những vấn dề liên quan đến bản thân.
- Làm việc cá nhân.
Viết 1 ý kiến, nguyện vọng.
Trình bày ý kiến.
* HS làm việc theo (nhóm 4)
- Lần lượt các nhóm trình bày.
Nhận xét.
Tiết 9 Khoa học 
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.MỤC TIÊU :	
	-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
	-Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn dặm ( dễ gây bệnh huyết áp cao).
	- Gd học sinh nên ăn hạn chế các chất béo.
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp . 
2. KT Bài cũ : 
- Y/cầu hs TLCH
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
 .HĐ1: Trò chơi 
- HD hs trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
 -Chia lớp thành 2 đội.
 -Nêu cách chơi và luật chơi.( Thời gian chơi tối đa 10 phút)
 -Bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi.
HĐ2: Thảo luận tìm hiểu về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật.
- Y/cầu hs TLCH:
* Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Nhận xét – chốt ý.
HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối íôt và t/h của món ăn.
- Y/cầu hs TLCH:
* Làm thế nào để bổ sung i ốt cho cơ thể?
 +Tại sao không nên ăn mặn ? 
- Nhận xét – kết luận.
- GDHS:
4. Củng cố : 
5. Dặn dò :
+ 2 hs lần lượt TLCH.
- Nhận xét.
*HS mỗi đội cử 1 đội trưởng.
 -HS thực hiện chơi.
 - Nhận xét bình chọn đội nhanh và đúng.
- Đọc danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi, chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa chứa chất béo thực vật - TLCH.
-Nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét (bổ sung).
 ... ghĩa truyện.
Lưu ý: HS khác có thể đặt câu hỏi cho bạn.
-Nhận xét – bình chọn.
Tiết 10 Khoa học 
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
(GDKNS + GDMT + GDUPBĐKH - BP)
I. MỤC TIÊU :
 -Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 - GDKN tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín.
 - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm an toàn. 
 -Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại cho sức khỏe con người).
	+ Một số biện pháp thực hiện VSAT TP (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn, nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
 *GDMT: Mối quan hệ con ngưới với môi trường; Con người cần đến thức ăn , nước uống từ MT.
GDƯPBĐKH: - GD hs thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày (ăn nhiều rau xanh hơn, vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải nhà kính.
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
* Ổn định lớp . 
* KT Bài cũ : 
+ Tại sao phải ăn phối hợp các chất đạm ĐV và TV?
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài mới
1. Khm ph
- Y/cầu hs thảo luận nhóm đôi.
+ Em đã ăn những loại rau quả nào?
+Hãy nêu một số thức ăn trong ngày mà em là rau, quả...
- Nhận xét - GTB : Ăn nhiều rau và quả chín . Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
 2. Kết nối
vHĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn là rau, quả.
--Chia lớp thành 2 đội.
 -Nêu cách chơi và luật chơi.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét – kết luận.
3. Thực hành.
v HĐ 2: Chơi trò chơi .
- *Y/cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng NTN trong một tháng, đồi với người lớn.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Kể tên một số loại rau,quả các em vẫn ăn hàng ngày?
+Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả hàng ngày?
BĐKH: - Vì sao ta phải ăn nhiều rau xanh và thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày ?
-Kết luận :Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,quả chín để có đủ Vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho chơ thể, ăn nhiều rau xanh hơn, vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải nhà kính.
4. Vận dụng.
v HĐ 3: Xác định tính chất thực phẩm sạch và an toàn.
- Y/cầu hs TLCH:
- Theo bạn thế nào là thực phẩm an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện VSAT thực phẩm?
- Nhận xét – kết luận – GDHS.
- Y/cầu hs đọc kết luận (SGK).
- GDMT: thức ăn, nước uống có liên quan 
* Củng cố
* Dặn dò:
Xem lại bài + học ghi nhớ.
-C/bị: “Một số cách bảo quản thức ăn”.
Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh TLCH.
- Nhận xét .
- HS nêu.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng.
 -Kể tên các món ăn là rau, quả.
-Mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên các món ăn là rau, quả mà đội mình đã kể ra vào giấy .
 -Treo DS tên các món ăn lên bảng.
- Trình bày.
*HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng NTN trong một tháng, đồi với người lớn.
 - Trình bày cách giải thích của nhóm mình.
- Nhận xét (bổ sung).
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày.
- Nhận xét –(bổ sung).
- 2 hs đọc kết luận (SGK).
Ngày soạn: 14/9/2013 Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tiết 10 Tập làm văn 
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ )
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp . 
2. Bài cũ :
- Nhận xét bài KT.
 3.Bài mới:Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
HĐ1: Phần nhận xét: 
-HS học sinh làm bài tập 1,2 .
-Phát PBT – Y/C HS thảo luận nhóm.
-Nhận xét - chốt lại.
Bài tập 3:
- Y/cầu hs đọc nội dung BT3.
- Y/cầu hs rhoar luận nhóm.
- Nhận xét – kết luận: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể truyện kể lại sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
*Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
HĐ2: Phần ghi nhớ:
-Rút ra ghi nhớ - Yêu cầu HS học nội dung ghi nhớ.
HĐ3: Phần luyện tập:
- Y/cầu hs đọc BT.
-Giải thích, HD học sinh cách làm.
-Nhận xét – tuyên dương. 
- GDHS:
4. Củng cố : 
 5. Dặn dò :
*HS đọc yêu cầu BT 1,2.
-HS đọc thầm truyện " Những hạt thóc giống".
-Trao đổi, làm bài trên PBT.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
-Nhận xét.
*1 HS đọc yêu cầu BT3:
-Nêu nhận xét: 
-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
-2HS đọc nội dung tiếp theo bài tập.
- Viết bổ sung phần thân đoạn.
-4 HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-Cả lớp nhận xét.
Tiết 25 Toán 
 BIỂU ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU :
	-Bước đầu biết vẽ biểu đồ cột.
	-Biết đọc một số thông tin trên biết đồ cột.
- Làm được các BT:1, 2(a).
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp .
2. Bài cũ : Biểu đồ .
3. Bài mới : Biểu đồ (tt) 
HĐ1: Làm việc với biểu đồ cột .
-Y/cầu HS quan sát biểu đồ " Số chuột bốn thôn đã được diệt ".
* Kể tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ?
+Nêu ý nghĩa của mỗi cột trên biểu đồ ?
+Nêu số liệu biểu đồ trên mỗi cột?
+Cột cao biểu diễn số lượng của chuột ntn?Cột thấp biểu diễn số chuột ntn?
HĐ2: Thực hành:
-HD HS làm BT.
*Trong khối lớp 4,lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng đượt ít cây nhất?
-Nhận xét- sửa bài. 
- GDHS:
4. Củng cố : 
5. Dặn dò :
*HS quan sát.
-HS trả lời .
*HS làm BT 1,2a.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài toán + TLCH.
BT2a: HS quan sát biểu đồ và làm bài tập.
Tiết 5 Địa lí 
TRUNG DU BẮC BỘ
(BĐKH- LH)
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc bộ:
 - Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp .
 -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.:
 +Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
 +Trồng rừng được đẩy mạnh.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 GDBĐKH: - GDHS biết tham gia BV rừng và tham gia trồng cây xanh.
 - GD hs thấy được tác hại của việc sử dụng nhiều hóa chất có hại cho sức khỏe con người và đối với các loại cây chè và cây ăn quả khác. Cần phải thay thế các loại thuốc BVTV hóa học bằng các loại thuốc BVTV sinh học hoặc các chât có nguồn gộc từ thực vật.
 - HS nắm được ý nghĩa của việc trồng cây phủ xanh đồi núi trọc.
II. Phương tiện dạy – học:
-GV: Bảng phụ
-HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy – học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ôn định lớp . 
2. Bài cũ 
- Y/cầu hs TLCH.
- Nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới : Trung du Bắc Bộ
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
HĐ1: Làm việc cá nhân.
* Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+Các đồi ở đây ntn?
+Em hãy mô tả sơ lược vùng trung du?
Nêy những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
-Treo bản đồ hành chính VN.
- Nhận xét kết luận.
2. Chè và cây ăn quả ở Trung du.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+H1 và H2 cho biết cây trồng nào có ở TN và BG?
+Xác định vị trí 2 địc phương này trên bản đồ địa lí TN VN.
+Em biết gì về chè TN? Chè ở đây được trồng để làm gì?
+Ở T/ du BB, trang trại ở đây đựơc trồng những loại cây gì?
* Quan sát H3 nêu quy trình chế biến chè.
-Nhận xét – kết luận.
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
HĐ3: Làm việc cả lớp: 
BĐKH: +Vì sao ở vùng trung du BB lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
+Để khắc phục tình trạng này người dân nơi dây đã trồng những loại cây gì?
+Nhận xét diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ.
- Nhận xét – rút ra ghi nhớ:
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ (sgk).
-Liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ. 
4. Củng cố : 
 5. Dặn dò :
-2 HS lần lượt trả lời.
- Đọc thông tin (SGK).
- TLCH.
- Nhận xét (bổ sung).
 *Hs thảo luận các câu hỏi gợi ý :
-Các nhóm thảo luận.
-HS trình bày.
-HS nêu quy trình chế biến chè.
* HS quan sát, tranh,ảnh...
- TLCH
- Nhận xét –(bổ sng).
-HS đọc nội dung bài học trong SGK.
 Tiết 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
VUI HỘI TRĂNG RẰM
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS nắm được ý nghĩa ngày Tết Trung thu (Tết Thiếu nhi) truyền thông.
 - Biết giữ gìn nét đẹp truyền thông của dân tộc ta.
II. Phương tiện dạy – học:
 1. Công việc chuản bị:
 - Hệ thống câu hỏi kiến thức về truyền thống trường em; đáp án.
 - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt.
 2. Thời gian tiến hành.
 - 19giờ, ngày 18/9/2013
3. Địa điểm : - Sân trường .
4. Nội dung hoạt động:
 - HS hát tập thể 1 tiết mục.
 - HS nghe thư của Chủ tịch nước chúc các em thiếu nhi nhân dịp Tết Trung thu.
 - Tổ chức rước đèn.
 - Chơi trò chơi dân gian.
5. Tiến hành hoạt động:
 (Kết hợp với phụ trách Đội)
 6. Đánh giá, nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi.
 - Tuyên dương HS.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 5 SINH HOẠT 
I.. MỤC TIÊU:
 + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới.
 + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
 + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
 GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 6.
 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Y/cầu HS báo cáo tình hình học tập trong tuần.
+ Nhận xét chung.
+ Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần .
+ Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần.
* Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 6.
+ Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp.
+Truy bài trước giờ vào lớp.
+ Xếp hàng ra, vào lớp, hát đầu và giữa giờ,.
 + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ .
Đi sinh hoạt Đội đều đặn.
Đánh răng, xúc miệng nghiêm túc.
+ Tổ chức cho hs văn nghệ.
- Tổng kết:
+ Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
* Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo 
* Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp .
* Học sinh thực hiện
Ngày 13 tháng 9 năm 2013
KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT
 Ninh Thị Lý 
GIÁO VIÊN SOẠN
 Phạm Văn Chẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc