Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 9 năm 2013

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 9 năm 2013

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

(Tích hợp GDKNS)

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- GDKN Lắng nghe tích cực; giao tiếp thương lượng.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - GD học sinh về tình cảm mẹ con.

II.Phương tiện day – học:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

 

doc 17 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 9 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
BÀI DẠY
ĐDDH
Thứ 2
14/10
Tập đọc
Toán
ĐĐ 
KH
Thưa chuyện với mẹ (Tích hợp GDKNS)
Hai đường thẳng vuông góc
Tiết kiệm thời giờ (Tích hợp GDKNS)
Phòng tránh tai nạn đuối nước (Tích hợp GDKNS)
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ
Bảng phụ, thẻ từ Tranh, ảnh 
Thứ 3
15/10
LTVC
Toán
CT
Lịch sử
MRVT: Ước mơ
Hai đường thẳng song song
 (Nghe –viết) Thợ rèn
ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân
Bảng phụ, PBT
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ, lược đồ
Thứ 4
16/10
Tập đọc Toán
TLV
KT
Điều ước của vua Mi - đát
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Ôn tập
Khâu đột thưa (tt)
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ, tranh
Vải, chỉ , kim, vải,..
Thứ 5
17/10
LTVC
Toán
KC
KH 
Động từ
Vẽ hai đường thẳng song song
KC được chứng kiến hoặc tham gia (Tích hợp GDKNS) 
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ
Bảng phụ 
Bảng phụ, tranh 
Thứ 6
18/10
TLV
Toán
Địa lí
HĐNG
SHTT
L/tập trao đổi ý kiến với người thân (Tích hợp GDKNS)
Thực hành vẽ hình chữ nhật. T/h vẽ hình vuông
HĐSX của người dân ở Tây Nguyên (tt) (GDSDNLTK&HQ)
Vệ sinh răng miệng
Tổng hợp 
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh, bản đồ
Tranh, bàn chải 
Tổng số lần sử dụng ĐDDH
 22
TUẦN 9
Ngày soạn: 10/10/2013 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tiết 17 Tập đọc 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
(Tích hợp GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- GDKN Lắng nghe tích cực; giao tiếp thương lượng.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	- GD học sinh về tình cảm mẹ con.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1 Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài Chị em tôi + TLCH.
 - Nhận xét – ghi điểm. 
- 2 hs đọc bài + TLCH.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Khám phá.
- Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. 
 - Giới thiệu bài mới :
b. Kết nối
b. 1. HĐ 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(2 đoạn)
- Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn. 
- 1 học sinh đọc bài.
- Chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai.
- Y/cầu hs đọc nối tiếp .
- Nêu và đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp đoạn
Ÿ Đọc toàn bài.
b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài 
*HS có kĩ năng xác định giá trị, hiểu được ý nghĩa của những người có trách nhiệm trong công việc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn + TLCH.
- Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).
- Lần lượt đọc từng đoạn.
- HS thảo luận + TLCH.
Ÿ Nhận xét, chốt ý từng đoạn. 
c. Thực hành
c.1. Thảo luận TLCH
- Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời.
* Nhận xét – chốt ý.
-Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài
- Thi đua nêu ý nghĩa
Ÿ Chốt ý nghĩa: 
* c.2. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu đoạn 2 (từ “Mẹ ơi!.. đến ăn bám mới dáng bị coi thường”
- Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Y/cầu hs đọc theo nhóm
+ Nhận xét, tuyên dương.
- NX, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Đọc bài theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
+ Nhận xét, bình chọn.
* d. Ap dụng
- Em cần làm gì để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội ?
- HS trình bày.
- Nhận xét - (bổ sung).
Ÿ Nhận xét, tuyên dương.
+ LHGDHS:
- Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị:.
- Nhận xét tiết học 
Tiết 41 Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
	-Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
	- HS cần làm các bài tập 1, 2, 3a.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
 2. KTBài cũ : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Y/cầu hs chỉ và đọc tên các góc trên bảng.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Hai đường thẳng vuông góc 
.HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
-GT hình chữ nhật ABCD lên bảng => 4 góc A,B,C,D đều là góc vuông.
-Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng .
- Kết luận: "hai đường thẳng CD và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau ".
+ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông và có chung đỉnh nào?
-Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau.
+Hai đường thẳng OM và ON tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào?
- Nhận xét kết luận:
* Y/cầu hs kể tên những biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HĐ2: Thực hành:
-HD học sinh làm cảc bài tập.1.
- Y/cầu hs dùng Ê-ke kiểm tra các hình vẽ trên bảng phụ.
- Nhận xét.; 
- BT 2. 
- Y/cầu hs QS hình và nêu.
- Nhận xét.
 -BT3.
– Y/cầu hs làm vào PBT- 1 hs làm bảng phu.
 - Nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố :	
 5. Dặn dò :	
- Nhận xét tiết học.
 - 2 hs lần lượt chỉ và đọc tên các góc trên bảng.
- Nhận xét 
 C C
 A B B D 
-... Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông và có chung đỉnh C.
-HS kiểm tra lại bằng ê ke.
 M
 O N
*HS kể tên một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS làm bài tập.
- Dùng Ê-ke kiểm tra các hình vẽ trên bảng phụ.
- Nhận xét.; 
BT 2. 
- QS hình và nêu.
- Nhận xét.
- Làm vào PBT- 1 hs làm bảng phu.
 - Nhận xét
 Tiết 9 Đạo đức 
TIẾT KIỆM THỜI GIAN
(Tích hợp GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- GDKN xác định giá trị của thời gian là vô giá.
- KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian có hiệu quả.
- KN Quản lí thời gian trong học tập, sinh hoạt hằng ngày.
- Kn bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
- Bước đầu biết sử dụng thời gia học tập, sinh hoạt, hàng ngày một cách hợp lý.
- Giáo dục học sinh biết tiết kiệm thời giờ.
II. Phương tiện dạy – học:
GV: Tranh, giấy khổ to ghi phần ghi nhớ.
HS: Vở, sgk .
III. Tiến trình dạy – học 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
* Khởi động: 
* KTbài cũ: 
Đọc ghi nhớ + TLCH.
Nhận xét, đánh giá.
1. Khám phá.
- MT: HS biết chia sẻ nhũng trải nghiệm của bản thân.
 v HĐ 1: - Chia sẻ
- Trong ngày chủ nhật, em đã thực hiện những công việc gì
- Những công việc nào em dự định làm mà chưa thực hiện được?
- Nhận xét – chốt ý.
2. Kết nối
v HĐ 2: Giá trị của thời gian.
 MT: HS hiểu được thời gian vô cùng quý giá.
- Đưa ra các nghề nghiệp: Cấp cứu; Cứu hỏa; Cứu hộ, Cứu nạn; Cấp thoát nước,Yêu cầu hs trình bày về ý nghĩa của những làm công việc trên.
- Nhận xét, kết luận.
HD rút ra ghi nhớ (treo bảng phụ có ghi nội dung ghi nhớ).
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ.
3. Thực hành
MT:HS biết phân biệt những hành động tiết kiệm và sử dụng thời gian hiệu quả.
v HĐ 3: Trình bày ý kiến
- Y/cầu hs đọc BT1(sgk).
- Y/cầu đưa thẻ màu (tán thành màu đỏ; không tán thành màu xanh).
Y/cầu hs giơ thẻ – trình bày lí do chọn phương án.
* Nhận xét, kết luận.
- Y/cầu hs đọc BT2(sgk).
- Phát PBT tình huống – y/cầu hs thảo luận (nhóm đôi), ghi vào PBT.
* Nhận xét, kết luận.
* LHGD:
- Nhận xét tiết học.
Công việc về nhà: Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị:Tập liên hệ thực tế của bản thân.
Hát 
2 hs lần lượt trình bày.
- Nhận xét.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận (nhóm đôi) 
– - Đại diện nhóm trình bày.
- - Nhận xét (bổ sung).
- 3 hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs đọc BT1
 + HS dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến.
 + Trình bày lí do chọn.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc BT2
 + Thảo luận nhóm đôi.
+ Đại diện nhóm trình bày.
 + Nhận xét (bổ sung).
Tiết 8 ĐẠO ĐỨC 	 
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
3. Thực hành / luyện tập.
v HĐ 4:Làm việc chính xác về thời gian
MT:HS hiểu chính xác về thời gian là một cách sử dụng thời gian tiết kiệm và hiệu quả.
- Y/cầu hs hs thảo luận (nhóm đôi).
- Phát PBT tình huống:
+ HS đến phòng thi bị muộn.
+Hành khách đến muộn giờ, tàu đã khởi hành.
+ Nông dân phun thuốc trừ sâu cho rau, nhưng chưahết ngày quy định đã hái rau để bán vì tiết kiệm thời gian.
- Y/cầu hs trình bày.
* Nhận xét, kết luận.
v HĐ 5: Thảo luận 
MT: HS hiểu cách sử dụng thời gian hợp lí..
Phát BT tình huống – HD hs thảo luận. (nhóm đôi).
a) Thời gian là thứ ai cũng có, chảng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
b) Tiết kiệm thời gian là học suốt ngày, không cần phải làm việc khác.
c)Tiết kiệm thời gian là làm nhiều việc trong một lúc.
d)Tiết kiệm thời gian là sử dụng thời gian hợp lí.
* Nhận xét, chốt lại.
v HĐ 6: Tự đán giá 
MT: HS tự đánh giá cách quản lí thời gian của mình.
- Gợi ý để hs TLCH về những viêc làm của mình.
- Nhận xét - kết luận. 
v HĐ 7: Lập thời gian biểu.
- Y/cầu hs lập thời gian biều cho mình trong một ngày. 
- HD hs làm vào giấy.
- Nhận xét – tuyên dương – LHGD:
- Nhận xét tiết học
 4. Vận dụng (Công việc về nhà): 
- Thực hiện theo thời gian biể đã lập.
- Nhận BT tình huống.
 + Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* HS làm việc theo (nhóm 4)
- Lần lượt các nhóm trình bày.
Nhận xét.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
-Lập thời gian biều vào giấy.
- Trình bày.
- Nhận xét
Tiết 17 Khoa học 
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
(Tích hợp GDKNS + BĐKH - BP)
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu được tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . 
- GDKN phân tích vàphán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
 - KNcam kết thực hiện các nguyê tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Không chơi đùa gần hồ , ao, sông , suối; giếng, chum, vại,bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đưới bước.
 BĐKH: HS nắm được bơi là một kĩ năng quan trọng giúp trẻ em có thể tự bảo vệ mình trong mùa mưa bão.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ. PBT.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
* Ổn định lớp . 
* KT Bài cũ: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
+ Bạn đã bị mắc bệnh gì ? Khi mắc bệnh đó, bạn cảm thấy trong cơ thể mình ntn?
+ Cần phải làm gì khi có bệnh.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài mới
1. Khám phá
-HĐ 1 Động não
- Y/cầu hs thảo luận nhóm đôi TLCH:
- Em đã đi bơi bao giờ chưa? Đi bơi vói ai hay tự đi bơi một mình và ở đâu?
- Nhận xét => GTB: Phòng tránh ... ánh đưới nước ?
- Khi đi bơi, gặp người đuối nước, em cần làm gì?
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Ôn tập : Con người và sức khỏe
HĐ1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
-Chia đội chơi: 4 đội.
-Sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức và trò chơi.
-Chọn HS làm BGK.
-Phổ biến cách chơi và luật chơi.
-Tính điểm hoặc trừ điểm.
-Hội ý với tổ giám khảo (phát câu hỏi và đáp án). 
+Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo đv và tv chưa?
+Đã ăn phối hợp các loại Vitamin và chất khoáng chưa?
-Đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
HĐ2: Tự đánh giá.
-GV chốt ý. 
4. Củng cố : 
 5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
 - 2 hs lần lượt TLCH.
 - Nhận xét.
+HS nghe câu hỏi : Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông.
+Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời.
+Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông.
*HS các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
*Ban giám khảo hội ý thống nhất công bố điểm cho các đội chơi.
*HS tự đánh giá về chế độ ăn uống của mình trong tuần.
-HS đánh giá sau đo trao đổi với bạn.
-HS trình bày kết quả làm việc.
Ngày soạn: 14/10/2013 Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tiết 18 Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
(Tích hợp GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- GDKN thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Thương lượng; Đặt mục tiêu kiên định. 
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thích hợp.
II. Phương tiện dạy - học
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý. 
+ HS: Dàn ý câu chuyện
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
Chấm vở, nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Khám phá: 
+ Em đã đề đạt nguyện vọng, mong muốn gì với người thân bao giờ chưa ? nguyện vọng, mong muốn của em là gì?
+ Người thân của em có ý kiến gì khi nghe em đề đạt ?
+ kết quả cuộc trao đổi của em với người thân ntn?
+ Nếu thực hiện lại cuộc trao đổi đó, em sẽ thay đổi gì trpng cách thuyết phục người thân của em? 
=> GT bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
b. Kết nối.
b.1 Phân tích đề bài.
- Yêu cầu hs đọc đề bài – gạch chân các từ quan trọng.
+Nội dung trao đổi là gì?
+ đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Nhận xét.
b.2 Lập dàn ý để trao đổi.
- Y/cầu hs đọc gợi ý.
HDhs TLCH gợi ý:
c. Thực hành trao đổi (đóng vai)
- Y/cầu hs làm việc theo nhóm đôi thực hiện trao đổi.
-Y/cầu hs thực hiện trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương cặp trao đổi hay nhất.
4 Vận dụng
- Y/cầu hs nêu lại trình tự kể một câu chuyện.
- Nhận xét.
Chuẩn bị: “Về viết kịch bản trao đổi)”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS lần lượt đọc thầm bài tập 1.
Lớp nhận xét.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – (bổ sung).
- 1 HS đọc đề bài
- HS TLCH.
- Lớp nhận xét .
* 3 hs lần lượt đọc gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo nhóm đôi.
-HS thực hiện trước lớp.
- Nhận xét – bình chọn.
 Tiết 45 Toán 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG 
I. MỤC TIÊU :
	- Vẽ được một hình chữ nhật, hìng vuông (bằng thước kẻ và ê ke ). 
	- Học sinh làm được các bài tập 1a, 2a tr 54; 1a, 2a tr55.( ghép hai bài thực hành).
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
 2 KTBài cũ : Vẽ hai đường thẳng song song .
- Y/cầu hs vẽ 2 đường thẳng song song.
- Nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông 
 .HĐ1: Vẽ hình chữ nhật 
-Y/cầu hs vẽ hcn có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
* Lưu ý cho HS khi vẽ trên bảng : HCN có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2dm.
-HD vừa vẽ mẫu trên bảng theo hướng dẫn SGK.
+Vẽ đoạn thẳng OC =4dm.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với Dc tại D , lấy đoạn thẳng DA=2dm.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB =2 dm.Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
.HĐ2: HD Vẽ hình vuông 
Y/cầu hs vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
-HD vừa vẽ mẫu trên bảng vẽ theo hướng dẫn SGK.
HĐ3: Thực hành :
-HD học sinh làm BT1a, BT2a.
-HD làm vào vở 
- Chấm điểm 9 vở – nhận xét. 
4 .Củng cố :	
 5 Dặn dò :
- HS vẽ 2 đường thẳng song song (B/c).
- Nhận xét.
- Vẽ hcn có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
 A B
 2cm
 D 4 cm C
 A B
 D C
* Làm các bài tập 1a, 2a/ tr 55 vào vở.
- 2 hs làm trên bảng phụ.
- Nhận xét.
 Tiết 9 Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt)
(Tích hợp GDMT + GDSDNLTK&HQ)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : 
	+Sử dụng sức nước sản xuất điện ; Khai thác gỗ và lâm sản.
-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản,nhiều thú quý,
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
-Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng) rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
-Chỉ trên bản bồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xre Pốk, sông Đồng nai.
* GDMT: 1 số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác sức nước khai thác rừng ở TN.
** Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Tây Nguyên có tiềm năng thủy điện to lớn; Bởi vậy, GD hs tiết kiệm năng lượng và hiệu quả là bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.
 - Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, con người nơi đây dựa nhiều vào rừng, củi đun vì vậy cần phài bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí, đồng thời cần phải tích cực trồng rừng.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Tranh minh hoạ, lược đồ, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Tiến trình dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2.KT BC: Hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên.
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ + TLCH.
- Nhận xét – ghi điểm.
 3. Bài mới : HĐ sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) 
3) Khai thác sức nước:
HĐ1: Làm việc theo nhóm.
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+Kể tên một số con sông ở TN.
+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
+Tại sao những con sông ở TN lại lắm thác ghềnh.
+Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
+Các hồ nước chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có t/d gì?
+Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
-Sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
4) Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
HĐ2: Làm việc theo cặp:
- Y/cầu hs QS tranh + TLCH:
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
+Vì sai Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau.
HĐ3: Làm việc cả lớp:
+Rừng ở TN có giá trị gì?
+Gỗ được dùng làm gì?
+Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các SP đồ gỗ.
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+Thế nào là du canh, du cư?
+Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
-Nhận xét - chốt ý – rút ra ghi nhớ.
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ.
- GDMT:
4. Củng cố : 
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lần lượt đọc ghi nhớ + TLCH.
- Nhận xét
*HS làm việc theo nhóm.QS hình 4 SGK.
*Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
-HS xác định các con sông và nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên bản đồ.
*HS quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK.
*HS thảo luận nhóm đôi : Dựa vào tranh , ảnh và gợi ý : Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
-HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
*HS đọc mục 2 , quan sát hình 8,9,10 SGK và sự hiểu biết của bản thân để TLCH.
*HS đọc nội dung bài học.
 Tiết 9 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
VỆ SINH RĂNG MIỆNG
 I. Muïc tieâu:
HS bieát ñaùnh raêng ñuùng caùch, veä sinh raêng mieäng thöôøng xuyeân.
II. Các bước tiến hành
 1. Công việc chuản bị:
 - Tranh ảnh, mô hình răng, bàn chải và kem đánh răng. 
 - Hệ thống câu hỏi kiến thức cách giữ vệ sinh răng miệng; đáp án.
 - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt.
 2. Thời gian tiến hành.
 - 16 h 55’, ngày 07/09/ 2013.
3. Địa điểm : - Tại phòng học của lớp.
4. Nội dung hoạt động:
 - HS hát tập thể 1 tiết mục.
 - QS tranh ảnh về bệnh 
5. Tiến hành hoạt động:
 - Y/caàu hs quan saùt tranh về bệnh raêng mieäng.
- Y/caàu thaûo luaän : ( Phaùt PBT)
- Y/cầu hs TLCH: - Em hãy nêu một số nguyên nhân gây ra bệnh sâu răng, hôi miệng ?
 - Em hãy nêu một số cách phòng bệnh răng miệng ?
+ Giôùi thieäu caùch ñaùnh raêng, veä sinh raêng mieäng.
+ Chia nhoùm thöïc hieän laøm vieäc.
- Y/caàu hs vöøa noùi vöøa laøm treân moâ hình raêng
 * HD hs thöïc haønh.
 6. Đánh giá, nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi và thực hành.
 - Tuyên dương HS.
 * GDHS cách VS răng miệng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 9 SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ 
I.. MỤC TIÊU:
 + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới.
 + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
 + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II. CHUẨN BỊ:
 GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 10.
 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Y/cầu hs báo cáo tình hình học tập trong tuần.
+ Nhận xét chung.
+ Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần .
+ Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần.
* Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 10.
* Thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo VN 20/11
+ Giữ VS cá nhân.
+ Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
+Truy bài trước giờ vào lớp.
+ Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu).
- Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ).
 - Thực hiện tốt TD giữa giờ.
+ Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ .
*GV cho lớp trưởng điều khiển lớp văn nghệ.
* Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo. 
* Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp .
* Học sinh thực hiện.
Ngày 10 tháng 10 năm 2013
 KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT
 Ninh Thị Lý
GIÁO VIÊN SOẠN
 Phạm Văn Chẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc