Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 5

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 5

I. Mục tiêu :

 -Nhảy dây chân trước chân sau .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.

 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” .Yêu cầu thực hiện tương đối chủ động.

II. Địa điểm – phương tiện :

Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, một số bóng, dây nhảy.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 7 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
 THỂ DỤC
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU
 TRÒ CHƠI : “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ”
I. Mục tiêu :
 -Nhảy dây chân trước chân sau .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng. 
 -Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ” .Yêu cầu thực hiện tương đối chủ động. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, một số bóng, dây nhảy. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định.
 -Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: xoay cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai. 
 -Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
 2 . Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau 
 -Cho HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 
 -GV nêu tên bài tập,hướng dẫn cách nhảy dây mới và làm mẫu cho HS quan sát để nắm được cách nhảy. 
 -GV điều khiển các em tập chính thức.
 -GV cho HS tập luyện theo tổ .
 b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi,nêu tên trò chơi, cách chơi.
 -GV tổ chức cho HS chơi chính thức
3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -GVø giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chân trước chân sau .
6 – 10 phút
.
18 – 22 phút
10 – 12 phút 
7 – 8 phút 
4 – 6 phút
===
===
===
===
5GV
5GV
========
========
========
5GV
===
===
===
===
 5GV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM 
I. Mục tiêu: 
-Mở rộng được một số từ ngữ từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm 
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm .
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực để tạo thành những cụm từ có nghĩa , hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
 - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học 
 -Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người 
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS điền từ và tạo thành câu nhanh và đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
1 HS đọc.Hoạt động trong nhóm.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói về đức tính của con người .
+ dũng cảm : gan dạ , anh hùng, anh dũng , can đảm, can trường , gan góc , gan lì , bạo gan , quả cảm ,
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả :
a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm ø con người 
+ Tinh thần dũng cảm , hành động dũng cảm , dũng cảm xông lên , người chiến sĩ dũng cảm , nữ du kích dũng cảm , dũng cảm nhận khuyết điểm , dũng cảm cúa bạn, dũng cảm chống lại cường quyền , dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài tập vào vở BTTV4.
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh 
+ Nhận xét bài bạn .
1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
 + Tiếp nối đọc các câu vừa điền . 
- Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ngoài mặt trận, nhưng nhiều lúc đi liên lạc anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi .
TOÁN 
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
A/ Mục tiêu : 
+ Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số .
B/ Chuẩn bị : Bảng nhóm 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
1. Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu tính chất giao hoán (kết hợp) phép nhân hai phân số ?
 2.Bài mới: a) Gới thiệu bài : 
b)Gới thiệu cách tìm phân số của một số:
 + GV nêu bài toán : (SGK)
+ GV treo hình vẽ cho HS quan sát :
 ? Quả cam 
 12 Quả cam 
- GV gợi ý để HS nhận thấy số quả cam nhân với 2 thì được số quả cam . Từ đó có thể tìm số quả cam trong băng giấy theo các bước sau : 
 số quả cam trong băng giấy là :
 12 : 3 = 4 ( Quả cam ) .
 số quả cam trong băng giấy là :
 4 x 2 = 8 ( Quả cam ) .
 + Y/c HS nêu cách giải và tính ra kết quả 
+ Vậy muốn tìm của 12 ta làm như thế nào ? 
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ? 
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
 +Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : 
-Yêu cầu HSKG tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Giáo viên chám và nhận xét 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
 + 2 HS trả lời 
+ Quan sát tìm cách tính .
- Tiếp nối nhau nêu cách giải .
 Giải : 
 số quả cam trong băng giấy là :
 12 x = 8 ( Quả cam ) 
 Đáp số : 8 Quả cam 
Muốn tìm của 12 ta lấy 12 nhân với.
+ HS nêu ví dụ và tìm kết quả 
- Tìm của 15 ; Ta có : 15 x = 9 
- Tìm của 18 ; Ta có : 18 x = 12 
 Giải : 
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là :
 35 x = 21 ( học sinh ) 
 Đáp số : 21 ( học sinh ) 
1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
 1HS lên bảng giải bài .
 Giải :Chiều rộng sân trường là : 
 120 x = 100 m .
 Đáp số : 100 m 
 - HSKG làm vào vở . 
 Giải : Số học sinh nữ lớp 4 A là :
 16 x = 18 ( học sinh ) 
 Đáp số : 18 học sinh nữ . 
ĐẠO ĐỨC
BÀI DẠY : ÔN TẬP
I / Mục tiêu : 
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
 II /Tài liệu và phương tiện : 
 Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
HĐ 1 : Ôn tập các bài đã học 
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động .
 -GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã học :
+Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
a/. Nông dân
b/. Bác sĩ
c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ôm
đ/. Giám đốc công ty
e/. Nhà khoa học
g/. Người đạp xích lô
h/. Giáo viên
i/. Kẻ buôn bán ma túy
k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm
m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học
o/. Nhà văn, nhà thơ .
* Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
a/. Chào hỏi lễ phép
b/. Nói trống không
c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
g/. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay
* Bài : Lịch sự với mọi người 
 - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 * Bài giữ gìn các công trình công cộng .
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .
Củng cố dặn dò:
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc lại tên các bài học : 
-Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công trình công cộng .
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã học qua từng bài học cụ thể, từ đó ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày .
+ Tiếp nối phát biểu :
+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).
 +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
-HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành, không tán thành.
-HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Một số em đại diện lên nói về ý kiến của bản thân trước các ý kiến trước lớp .
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
+Ý kiến a là đúng
 +Ý kiến b, c là sai
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu: Giúp HS nắm :
-Biết tóm tắt một tin cho trước bắng 1-2 câu .
-Bước đầu làm quen với việc, tư ïviết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách tóm tắt tin tức đã học .
 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Y/c1 HS đọc đề bài " bản tin về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê Văn Tám" .
 - Y/c HS đọc suy nghĩ và trao đổi để tìm ra cách tóm tắt bản tóm tắt 
 + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Y/c cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi 
Bài 2 : Y/c 1 HS đọc đề bài " bản tin về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê Văn Tám" .
 - Y/c HS đọc suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản tin .
 + Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở .
- Mời 2 HS làm bài bảng nhóm 
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước :
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- Nhắc HS cần nêu các sự việc, kèm theo các số liệu liên quan 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 
* Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời câu hỏi . 
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin .
+ HS trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
 Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám( An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam ) trao phần thưởng và quà cho các bạn học sinh giỏi và học sinh có hoàn cảnh khó khăn .
+ 1HS đọc, lớp đọc thầm bản tin .
+ HS trao đổi và sửa cho nhau 
+ Thực hiện tóm tắt bản tin vào vở .
 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu lớn -Tiếp nối nhau phát biểu 
Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc Hà Nội ) .
 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
Tóm tắt bằng 2 câu :
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt khó liên đội trường Tiểu học Hoà Sơn đã gom tiền được 250 000 đồng. Mua được 20 chiếc áo trắng và 4 ram tập để tặng các bạn học sinh nghèo hiếu học .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 5- TUAN 25.doc