Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn)

T1. CHÀO CỜ.

T2 .TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(T1)

I.Mục tiêu : GT: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4

* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở.

* Đọc diễn cảm :Với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( NhàTrò, Dế Mèn).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.

 - Nêu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.

*KNS : Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 1
(Từ ngày 19 tháng 8 đến ngày 23 tháng 8 năm 2013)
Thứ /Ngày
Tiết
Môn
Tên bài
Ghi ch
Thứ hai
19/8/2013
1
CC
Sinh hoạt dưới cờ
2
TĐ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
KNS,GT
3
T
Ôn tập các số đến 100 000
4
CT
N-V: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
5
ĐĐ
Trung thực trong học tập(T1)
KNS,GT
Thứ ba
20/8/2013
1
T
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
2
LT-C
Cấu tạo của tiếng
3
KH 
Con người cần gì để sống?
4
5
Thứ tư
21/8/2013 
1
T
Ôn tập các số đến 100 000(tt)
2
TĐ
Mẹ ốm
KNS 
3
LS
Môn lịch sử và địa lí.
4
5
ĐL 
Làm quen với bản đồ.
Thứ năm
22/8/2013
1
KC 
Sự tích hồ Ba Bể
2
T
Biểu thức có chứa một chữ
GT
3
TLV
Thế nào là kể chuyện
4
KH
Trao đổi chất ở người.
5
 KT
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,thêu.
Thứ sáu
23/8/2013
1
MT
Tập pha các màu: Da cam, xanh lá cây, tím*
2
T 
Luyện tập.
GT
3
LT-C
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
4
TLV
Nhân vật trong truyện.
5
SH
Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013
T1. CHÀO CỜ.
T2 .TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(T1) 
I.Mục tiêu : GT: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. 
* Đọc diễn cảm :Với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( NhàTrò, Dế Mèn).
 - Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
 - Nêu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
*KNS : Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
II.Chuẩn bị: 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bàicũ:Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : 
HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS
-Ghi từ khó lên bảng,hd HS phát âm
- GV đọc diễn cảm cả bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi.
H :Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh ntn?
+ Đoạn 2 H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Đoạn3 H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ ntn?
+ Đoạn 4 H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
3.Củng cố Dặn dò
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc bài + chú giải.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
 Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò.
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột ....chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trò.
trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện......Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.
+ Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động:phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở : dắt Nhà Trò đi.
Ý 3: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
TIẾT 3:TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(T1)
I. Mục tiêu :
 + Ôn tập về đọc, viết các số trong 100 000. Ôn tập viết tổng thành số. Ôn tập về chu vi của một hình.
+ Rèn kỹ năng đọc viết các số trong phạm vi 100 000 .
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới : 
 Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 :
 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
H: Các số trên tia số được gọi là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
H: Các số trong dãy số “b” là những số gì?
H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài.	
Đáp án:
63850:sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
91907:chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
8 105 : tám nghìn một trăm linh năm.
70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
 Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, “b”
 - Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
Bài4: Muốn tính chu vi của một hình ta làm ntn?
- Gv gợi ý: vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông để tính.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
3.Củng cố dặn dò : 
- Chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi: 
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu: 
- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,
- 10 000, 20 000, 30 000,
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu bàitập 4:
 Chu vi hình tứ giác ABCD:
6+4+3+4 = 17 ( cm)
Chu vi hình chữ nhật QMNP:
( 8+4) x 2 = 24 ( cm)
Chu vi hình vuông GHIK:
5 x 4 = 20 ( cm).
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 Tiết 4:CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(T1)
I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần (an/ ang) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 - Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Mở đầu: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: 
 Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết
- Giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt.
- Chấm chữa bài chính tả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 3: 
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ 
- Hình thức thi tiếp sức
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: ( 3b) Yêu cầu học sinh đọc đề bài
 Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi
C/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh học thuộc 2 câu đó ở bài tập 3 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm một lượt.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài)
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Thi giải câu đố nhanh và đúng.
- Đọc lại và viết vào vở
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết1) (T1)
I. Mục tiêu : 
*Điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
- Học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học 	tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
* GDKNS : Kỹ năng tự nhân thức về sự trung thưc trong bản thân. Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực.Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 :Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận n ải quyết chính.
a) Mượn tranh của bạn để hóm 2 
- Gv tóm tắt thành cách gi đưa cho cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: 
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý(a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ.
 Không tán thành giơ bìa màu xanh
 - GV kết luận:Ý kiến (b),(c)là đúng,ý (c) là sai.
HĐ4 : Liên hệ bản thân.
H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
3. Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS quan sát và thực hiện.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe và trả lời:
cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
Thứ 3 ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT) (T2)
I. Mục tiêu :	
- Tính nhẩm; cộng trừ 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000; luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
II. Chuẩn bị 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
Bài 1: Cho các chữ số 1,4,7,9. Viết số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số trên.
a) 9741 ; b) 1479 
2. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm ... à cách sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
HĐ 3 Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình.
- GV nghe và chốt ý:
3.Củng cố- Dặn dò : 
Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
-Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”.
- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
- Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người.
+Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
 +Thước dây: được làm bằng vải trắng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.
 + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
 + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013
TIẾT 1: MĨ THUẬT
TẬP PHA CÁC MÀU: DA CAM, XANH LÁ CÂY, TÍM* (T1)
I-MỤC TIÊU:
 - HS biết thêm cách pha các màu:da cam,xanh lục (xanh lá cây)và tím.
 - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng,màu lạnh.HS pha được màu theo hướng dẫn.
 - HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 GV: - Hộp màu bút vẽ, bảng pha màu. 
 - Hình giới thiệu 3 màu cơ bản(màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu.
 - Bảng màu giới thiệu màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
 HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Hộp màu bút vẽ hoặc màu sáp,bút chì màu,bút dạ,...
III-CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
* GV giới thiệu cách pha màu.
-GV y/c HS nhắc lại 3 màu cơ bản.
-GV cho HS xem bảng màu và đặt câu hỏi về cách pha được màu da cam,tím,xanh lục?
- GV tóm tắt.
* GV giới thiệu các cặp màu bổ túc:
+Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại
+Lam bổ túc cho da cam,...
* GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
- GV y/c xem bảng .
+ Màu nào là màu nóng ; màu lạnh?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách pha màu:
-GV vừa làm mẫu, vừa hướng dẫn cách pha màu bột, màu nước,màu sáp,...
+ Đỏ + vàng = da cam
+ Đỏ + xanh lam = tím
+ Xanh lam +vàng = xanh lục
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.
-GV nêu y/c tập pha màu.
-GV bao quát lớp, nhắc nhở HS pha màu trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở,...
-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G
HĐ4:Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số màu để xếp loại.
Biểu dương những HS vẽ màu đúng và đẹp.
* Dặn dò: Về nhà quan sát màu sắc,lá, hoa
-HS quan sát và trả lời.
+Màu đỏ,vàng,xanh lam.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời theo cảm nhận riêng.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
- HS tập pha màu: da cam, tím, xanh lục
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe dặn dò.
Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy,../.
TIẾT 2: TOÁN : LUYỆN TẬP (T5)
I) Mục tiêu: 
*Điều chỉnh: Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác.
II) Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ 
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
- 2 HS lên bảng.
a) tính giá trị biểu thức 250 + m
 với m = 80; m = 30
b) Tính giá trị biểu thức 873 – n
 với n = 10; n = o
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
 * Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* Hoạt Động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ?
* Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành 
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
Mẫu : 
Cạnh hình vuông a 
Chu vi hình vuông a x 4 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa 
Bài 4 : ... Với a = 8m
Gọi HS nêu Y/cầu của bài.
GV hướng dẫn.
 - Chấm bài, nhận xét.
4) Củng cố 
- Nhấn mạnh nội dung bài học
5) Dặn dò : 
 Làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
1-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làm bài
- HS lần lượt lên bảng sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
* Tàu S1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc... giờ ...phút. Sau....giờ sẽ tới ga Hoà Hưng (TPHCM) lúc...giờ...phút.
HS nêu Y/cầu.
Tự làm bài vào vở.
Sửa bài.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG (T2)
I . Mục tiêu :
 - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học 	trong tiết trước. Xác định thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.Chuẩn bị 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy.
Hoạt động học
1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng.
 Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu :” Lá lành đùm lá rách”, dưới lớp làm nháp
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
H: Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào?
H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên?
Bài 3:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào VBT.
GV thu chấm một số bài, nhận xét
Đáp án : 
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau:	
 choắt– thoắt, xinh – nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt– thoắt ( vần oăt).
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
 xinh – nghênh ( vần inh- ênh).
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
 GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5:	Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
 -Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.	
 - Dưới lớp làm nháp.
- Đổi nháp chấm đ/s theo đáp án.
Đáp án :
Tiếng
Am đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
gà
g
a
huyền
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp trước.
Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo bàn .
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út
Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập)
Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút.
- Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp theo dõi.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: 
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN (T2)
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu nêu thế nào là nhân vật.
 - Nêu được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III).
- Bước đầu kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. - Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài - Ghi đề.
Bài tập 1:Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi HS kể nói tên những truyện em mới học.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV và lớp theo dõi
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)
? Nhân vật trong truyện là những ai?
? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
Luyện tâp.
Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể.
 - Gọi 1 số em kể trước lớp.
 - GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
4. Củng cố:	- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài 2 vào VBT.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu à cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.
-....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
 - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
- 3 - 4 em kể.
- 1 số em kể trước lớp.
- Nhận xét lời bạn kể.
Tiết 5: Sinh hoạt
 SƠ KẾT TUẦN 1
 I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 1.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.Các hoạt động chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Sơ kết lớp tuần 1:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
- Học tập: Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu. Bầu ban cán sự lớp .
- Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Giờ chơi trời mưa còn vài bạn chạy giỡn ngoài sân trường .
-Vệ sinh:Vệ sinh cá nhân tốt, lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Các tổ trưởng báo cáo.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 1 CKTKN.doc