Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

 HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000

 Ôn phân tích cấu tạo số

2.Kĩ năng:

- Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên

II.CHUẨN BỊ:

 SGK

 

doc 104 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 Ngày thực hiện : 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 	
 HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
 Ôn phân tích cấu tạo số
2.Kĩ năng:
Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào
b) Theo dõi và giúp một số HS.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm.
Bài tập 4:
- Nhận xét và sửa bài .
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp 
- Nêu quy luật và thống nhất kết quả.
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
HS làm bài
HS sửa bài
HIỆU TRƯỞNG	 GIÁO VIÊN
 Lâm Bửu Đạt
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt)
 Ngày thực hiện : 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 Ôn luyên tính nhẩm
 Ôn luyện tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số
 So sánh các số đến 100 000 .
 Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
2.Kĩ năng:
Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
 Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc tiếp: nhân 2
GV đọc: cộng 700
.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5 870 và 5 890
Bài tập 4:
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc và hướng dẫn cách làm 
- Nhận xét – hướng dẫn HS sửa bài .
Củng cố 
Tính nhẩm
So sánh các số
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Làm bài 4/ 4SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc kết quả : 4000
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
- HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
+ Hai số này cùng có bốn chữ số .
+ Các chữ số hàng nghìn giống nhau .
+ Ở hàng chục có 7 < 9 
nên 5 870 < 5 890
+ Vậy viết 5 870 < 5 890
- HS tự làm các bài tập còn lại .
HS làm bài
HS sửa
HS tính và viết các câu trả lời
 HS sửa bài
HIỆU TRƯỞNG	 GIÁO VIÊN
 Lâm Bửu Đạt
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt)
 Ngày thực hiện : 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Luyện tính, tính giá trị biểu thức.
Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Luyện giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Yêu cầu HS sửa bài về nhà : bài 4/4
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính .
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân và chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Bài tập 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu dạng toán (rút về đơn vị
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
Làm bài 4, 5/6 (SGK)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính nhẩm 
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HIỆU TRƯỞNG	 GIÁO VIÊN
 Lâm Bửu Đạt
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
BÀI: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
 Ngày thực hiện : 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 HS bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ .
2.Kĩ năng:
 Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
 Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Yêu cầu HS sửa bài về nhà 4 , 5 / 6
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a. Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ , chữ ở đây là chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a =  +  = 
GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 
3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260
Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
Làm bài 3 / 6 SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
HS tính
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS nhắc lại
Giá trị của biểu thức 3 + a
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HIỆU TRƯỞNG	 GIÁO VIÊN
 Lâm Bửu Đạt
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
 BÀI: LUYỆN TẬP
 Ngày thực hiện : 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng:
Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
Yêu cầu HS sửa bài về nhà 3/6
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1 : Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- GV cho HS tự kẻ bảng và vi kết quả vào ô trống .
Bài tập 4:
GV vẽ hình vuông trên bảng
Nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 4cm, 5cm, 7cm.
GV nhấn mạnh cách tính chu vi .
Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm.
Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài : 3/7 (SGK)
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc và nêu cách làm
- Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với 
a = 5 là 6 x 5 = 30 
- Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
- HS làm bài và sửa bài .
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết qủa
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4
HS nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) 
HS làm bài
HS sửa bài
Vài HS nhắc lại 
HIỆU TRƯỞNG	 GIÁO VIÊN
 Lâm Bửu Đạt
Trường Trần Quốc Tuấn KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 2
 Lớp : Bốn Môn : Toán 
BÀI: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
 Ngày thực hiện ... nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng AD
vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm.
Bước 4: Nối A với B. Ta được hình 
vuông ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông.
- Tính chu vi hình vuông .
Bài tập 2:
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3:
- Dùng ê ke kiểm tra để thấy hai đường chéo vuông góc với nhau . 
- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo bằng nhau .
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 2 trang 55 trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Thước thẳng & ê ke
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	 Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình.
Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?
Đặt thước vào góc như thế nào?
b.
Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông?
Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì?
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích .
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng 
AD = 4 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 1,2 trang trong SGK
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về
Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . 
Đặc điểm cua 3hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
28 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ .
Bài tập 2:
Bài tập 3:
b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH ( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD , BC , IH .
Bài tập 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài 4 trang 56 trong SGK
Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
- HS tóm tắt ( bằng sơ đồ )
HS làm bài
HS sửa bài
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	 Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
Thực hành tính nhân.
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?)
Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con.
GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1
x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 
544 816 viết 1
 . 4 x 2 = 8, viết 8
 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2
 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, 
 viết 4, nhớ 1
 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, 
 viết 5
Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Dành 3 phút cho HS tự làm
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
Bài tập 4:
- Hướng dẫn HS giải bài toán 
+ Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
+ Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
+ Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện ?
Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
Dặn dò: 
Làm bài 3 trang 57 trong SGK
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc.
HS nêu
HS thực hiện
HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.
HS thực hiện.
Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng con
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 10
Môn: Toán
BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
	- HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Kĩ năng:
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có một chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân.
Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- Yêu cầu HS nhận xét các tích . 
- Nhận xét các thừa số của các tích đó ?
Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống 
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này.
GV ghi bảng: a x b = b x a
- a và b là thành phần nào của phép nhân?
Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào?
Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2:
Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường.
Bài tập 3:
- HS có thể làm theo hai cách : 
+ Cách 1 : Tính kết quả của phép tính
+ Cách 2 : Cộng nhẩm , rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả .
Bài tập 4:
Củng cố 
Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào?
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu
HS tính.
HS nêu so sánh
HS nêu
HS tính.
HS nêu so sánh
HS nêu
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng phụ
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop IV.doc