I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung bi : Ca ngợi Dế Mn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp- bnh vực người yếu.
- Đọc rành mạch trôi chảy, Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cch của nhn vật ( Nhà Trò, Dế Mèn), Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mn ; bước đầu biết nhận xt về một nhn vật trong bi ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). GDKNS:KN thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
- Giáo dục HS có ý thức bênh vực bạn yếu.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh SGK phóng to
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để luyện đọc.
III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
Thứ/ Ngày Tiết PPCT Mơn Tên bài dạy Nội dung tích hợp Hai 22/08 1 1 1 1 1 1 Tập đọc Tốn Lịch sử Đạo đức Kể chuyện SHCC Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ơn tập các số đến 100 000 Môn Lịch sử và Địa lí Trung thực trong học tập (t1) Sự tích hồ Ba Bể GDKNS GDKNS GDBVMT Ba 23/08 1 2 1 1 Mĩ thuật Anh văn Tốn LTVC Khoa học Ơn tập các số đến 100 000 ( tt) Cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống ? GDBVMT Tư 24/08 2 3 1 1 1 1 Tập đọc Tốn TLV Địa lí Thể dục LTBDH/S Mẹ ốm Ơn tập các số đến 100 000 Thế nào là kể chuyện ? Làm quen với bản đồ. GDKNS Năm 25/08 1 4 2 2 2 Anh văn Hát Tốn LTVC Khoa học LTBDH/S Biểu thức cĩ chứa một chữ LT về cấu tạo của tiếng Trao đổi chất ở người GDBVMT Sáu 26/08 5 2 1 2 1 1 Tốn TLV Chính tả Thể dục Kĩ thuật SH lớp Luyện tập Nhân vật trong truyện Nghe- viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu. ===== & ===== Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy: 22/8/2011 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( GDKNS ) I.MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. - Đọc rành mạch trơi chảy, Bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn), Phát hiện được những lời nĩi cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). GDKNS:KN thể hiện sự cảm thơng, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. - Giáo dục HS có ý thức bênh vực bạn yếu. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh SGK phóng to - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để luyện đọc. III.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 3 phút 30 phút 2 phút 11 phút 17 phút 9 phút 8 phút 2 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học tập của HS. 3. Bài mới: a/ Khám phá: - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV 4 tập 1. - YC HS đọc tên 5 chủ điểm. GV kết hợp nĩi sơ qua nội dung từng chủ điểm: + Thương người như thể thương thân:nĩi về lịng nhân ái. + Măng mọc thẳng: nĩi về tính trung thực , lịng tự trọng. + Trên đơi cánh ước mơ: nĩi về ước mơ của con người. + Cĩ chí thì nên: nĩi về nghị lực của con người. + Tiếng sáo diều : nĩi về vui chơi của trẻ em. * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên: Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương , giúp đỡ nhau khi găp hoạn nạn, khĩ khăn . - GV giới thiệu tập truyện Dế mèn phiêu lưu kí được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay, truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Đây là truyện được các bạn nhỏ ở mọi nơi yêu thích. Bài tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế mèn phiêu lưu kí. b/ Kết nối: * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc + Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. + Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Hướng dẫn HS chia đoạn . - Cho 4 HS đọc nối tiếp bài kết hợp với luyện phát âm . - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm các từ: Ngắn chùn chùn: Ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi; thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. - Yêu cầu 1 HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài:giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( lời Nhà Trị –giọng kể lể đáng thương ;lời Dế Mèn an ủi , động viên Nhà Trị –giọng mạnh mẽ, dứt khốt , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên quyết. ) c/ Thực hành: * HĐ2: Tìm hiểu bài: + Mục tiêu: HS hiểu nợi dung bài văn. + Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp nhà trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Y/C HS đọc đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Y/C HS đọc đoạn 3 và tìm hiểu:Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp như thế nào? - Y/C HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: Những hành động và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - YC HS đọc lướt tồn bài: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? * HĐ3. Đọc diễn cảm. + Mục tiêu: Đọc diễn cảm tồn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật . + Cách tiến hành: GV treo bảng ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm ( Năm trước, gặp khi trời làm đĩi kémcây khỏe ăn hiếp kẻ yếu.) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em. - Qua luyện đọc, tìm hiểu, em thấy bài văn ca ngợi điều gì? d/ Vận dụng: - Qua bài Tập đọc hôm nay các em học được điều gì ở Dế Mèn? - GD: Trong cuộc sống cũng như trong học tập, các em phải cĩ lịng thương người, ghét cái ác, biết bênh vực những bạn yếu, khơng để kẻ xấu bắt nạt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo của câu chuyện sẽ được học ở tuần 2. Nếu có điều kiện các em nên tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí. - HS hát - Bày ĐDHT lên bàn - HS mở mục lục SGK. - HS nghe giới thiệu và quan sát tranh - 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nêu: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (dẫn chuyện). + Đoạn 2: Năm dòng tiếp nối (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). + Đoạn 4: Phần còn lại(hành động thương người của Nhà Trò). - 4 HS đọc kết hợp luyện phát âm - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - 2 HS ngồi bên nhau đọc cho nhau nghe. - Lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - HS đọc và trả lời: Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn mới lột.Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh ghèo túng. - HS đọc đoạn 3 và trả lời: Trước đây , mẹ Nhà Trị cĩ vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì đã chết . Nhà Trị ốm yếu , kiếm khơng đủ ăn, khơng trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trị mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt . - HS đọc đoạn 4 và trả lời:Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tơi đây. Đứa độc ác khơng thể cậy khỏe, ăn hiếp kẻ yếu.Lời nĩi dứt khốt , mạnh mẽ làm Nhà Trị yên tâm; Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ:Xịe cả hai càng ra, hành động bảo vệ , che chở: dắt Nhà Trị đi. - HS phát biểu, VD: Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn-> thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trị như một cơ gái đáng thương , yếu đuối. Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công. - HS trả lời cá nhân( lòng thương người, biết bênh vực kẻ yếu, ghét độc ác). - Lắng nghe và thực hiện. ------------ ¯ ------------ TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.Mục tiêu: Giúp HS : - Ơn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Đọc, viết được các số đến 100 000, Biết phân tích cấu tạo số. - GD HS làm tốn chính xác, cẩn thận. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3a) Viết được 2 số; b) dịng 1; HSK,G: làm được các câu cịn lại của bài 3 và bài 4. II.Phương tiện dạy học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III.Tiến trình dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 32’ 1’ 31’ 2’ 1.Ổn định: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV hỏi :Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ơn tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. b.Dạy –học bài mới: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đĩ yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : + Các số trong dãy số này được gọi là những số trịn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -> Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nĩ thêm 1000 đơn vị. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đĩ nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 4( Dành cho HS K, G): - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn tính chu vi của hình tứ giác ta làm thế nào? - Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật MNPQ ? - Nêu cách tính chu vi của hình vuơng GHIK . - Yêu cầu HS làm bài . 3.Củng cố- Dặn dị: - GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS hát - Số 100 000. - HS lặp lại. - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở : Các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: a/ 20000; 40000; 50000;60000 b/ 38000; 39000; 40000; 42000 - Các số trịn chục nghìn . - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Là các số trịn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.VD: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năn mươi. + HS 2 viết: 63 850 + HS 3 nêu: số 63 850 gồm: 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài mẫu, trả lời: a/ Viết số thành tổng các nghìn , trăm, chục, đơn vị. b/ Viết tổng các nghìn , trăm, chục, đơn vị thành các số. - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở . Sau đĩ , HS cả lớp nhận xét bà ... ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đĩ? - Kiểm tra chéo. - Lắng nghe. - Cả lớp suy nghĩ và phát biểu. - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. - Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. Trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”. -Lắng nghe. -HS chơi. Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi trường sống xung quanh,các phương tiện giao thơng và cơng trình cơng cộng,tiết kiệm nước,biết yêu thương,giúp đỡ những người xung quanh. III.CỦNG CỐ,DẶN DỊ: -Về nhà học phần Bạn cần biết. -Chuẩn bị:Trao đổi chất ở người. Thứ sáu: 20/8/2010 Tiết :2 Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà)trong câu chuyện Ba Anh Em - Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: Hát 2/ Bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Cho hs nhắc lại ghi nhớ. 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài -GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện + GV hỏi và chốt lại ý đúng: - Nhân vật trong truyện có thể là ai? Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật Cho HS đọc yêu cầu và tổ chức làm việc theo nhóm đôi -GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài tập 1: Tổ chức làm việc cá nhân: -Trong truyện gồm những nhân vật nào? -Bà nhận xét tính cách của cháu như thế nào? Bài tập 2: -Tổ chức làm việc nhóm ba. + Gợi ý: - Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. 4/ Củng cố: - Yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ. 5/ Dặn dò: -Lắng nghe. -HS lên bảng làm vào phiếu. -Cả lớp làm vở nháp. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Là người, là con vật - HS phát biểu - Lớp nhận xét- bổ sung -Vài HS đọc ghi nhớ. 1/ -Ni-ki-a, Gô-sa, Chi-ôm-ka và bà -HS trả lời 2/ -Từng nhóm nêu tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung Tiết:5 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( 2 câu ),bài 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp ) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊÚ 1.Khởi động: hát 2.Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - GV nhận xét 3.Bài mới: Nêu mục tiêu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động1: Thực hành Bài tập 1: HS đọc, nêu cách làm và thống nhất cách làm. - Cho hs làm bảng lớp. Bài tập 2: - HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 4: chọn 1 trường hợp 2 trường hợp cịn lại dành cho HS khá, giỏi - Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. - GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lạivào vở. - Thu và chấm một số bài. 4/ Củng cố: - Cho hs nhắc lại công thức tính chu vi hình vuông. 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài:”Các số có 6 chữ số”. - HS tính và sửa bài. 2/ 35+3x n ( n=7) 168-m x5 (m=9) 4/ HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS sửa bài P = ax4 P=3x4=12 (cm) Tiết:2 Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Môn Lịch sử và Địa lí - Để học tốt môn LS và ĐL em phải làm gì? 3. Bài mới: Nêu mục tiêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động1: Bản đồ - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? - Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? * Hoạt động 3: Một số yếu tố của bản đồ. - GV tổ chức hoạt động nhóm . - Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. Học sinh khá giỏi : Yêu cầu nhận biết tỉ lệ bản đồ. 4/ Củng cố: - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? 5/ Nhận xét, dặn dò. - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Hình vẽ thu nhỏ - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. - Đại diện HS trả lời trước lớp - HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm - Cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó - Bên trên bản đồ là hướng bắc,dưới bản đồ là hướng Nam,bên trái-Đông, bên phải-Tây -Vài nhóm lên bảng chỉ - Dùng để thể hiện các đối tượng Lịch sử-Địa lí trên bản đồ SINH HOẠT LỚP I/ Sơ kết tuần 1: * Các tổ trưởng báo cáo: * GV tổng kết: 1/ Chuyên cần: 2/ Vệ sinh: 3/ Nề nếp xếp hàng ra, vào lớp: 4/ Thể dục giữa giờ: 5/ Trang phục, khăn quàng: 6/ Tình hình học tập: + Tuyên dương: + Nhắc nhở: II/ Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục dạy và học theo chương trình. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt hơn nữa các nề nếp . III/ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp: Nội dung: Bầu cán sự lớp 1/ Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2/ GV nêu lí do buổi sinh hoạt 3/ GV nêu nhiệm vụ của Ban cán sự lớp. 4/ Tiến hành đề cử ban cán sự của lớp. 5/ Bỏ phiếu bình chọn 6/ Ban đại diện đắc cử ra mắt tập thể lớp. * Danh sách ban cán sự lớp: Lớp trưởng: . Lớp phó học tập : .. Lớp phó văn nghệ: Lớp phó lao động: 7/ Bầu các tổ trưởng: - Cho các tổ bình chọn với các tiêu chuẩn như ban cán sự lớp. * Danh sách các tổ trưởng, tổ phó: Tổ 1: Tổ trưởng : .. Tổ phó : ... Tổ 2: Tổ trưởng : .. Tổ phó : ... Tổ 3: Tổ trưởng : .. Tổ phó : ... Tổ 4: Tổ trưởng : .. Tổ phó : ... 8/ Kết thúc : - Lời hứa hẹn của Ban cán sự. - Cả lớp hát bài : Lớp chúng mình rất vui. GVCN SOẠN TỔ TRƯỞNG DUYỆT TÌNH HÌNH SINH HOẠT TUẦN .. TỔ: 1/ Chuyên cần: Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... 2/ Vệ sinh, chăm sóc cây xanh: Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... 3/ Nề nếp xếp hàng ra, vào lớp: Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... 4/ Thể dục giữa giờ: Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... 5/ Trang phục, khăn quàng, giày dép: Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... 6/ Tình hình học tập( sách, vở, đồ dùng học tập,học bài và làm bài ở nhà,.): Thứ hai : . Thứ ba: Thứ tư: Thứ năm: .. Thứ sáu: ... Tổ trưởng TÌNH HÌNH TRỰC SAO ĐỎ NGÀY:23/ 8/ 2010 LỚP TRỰC : 4/3 1/ Chuyên cần: Lớp 2/1: Lớp 2/ 2: Lớp 2/ 3: Lớp 2/ 4: Lớp 3/1: Lớp 3/ 2: Lớp 3/ 3: Lớp 3/ 4: Lớp 4/1: Lớp 4/ 2: Lớp 4/ 3: Lớp 4/ 4: 2/ Vệ sinh: Lớp 2/1: Lớp 2/ 2: Lớp 2/ 3: Lớp 2/ 4: Lớp 3/1: Lớp 3/ 2: Lớp 3/ 3: Lớp 3/ 4: Lớp 4/1: Lớp 4/ 2: Lớp 4/ 3: Lớp 4/ 4: 3/ Nề nếp xếp hàng ra, vào lớp: Lớp 2/1: Lớp 2/ 2: Lớp 2/ 3: Lớp 2/ 4: Lớp 3/1: Lớp 3/ 2: Lớp 3/ 3: Lớp 3/ 4: Lớp 4/1: Lớp 4/ 2: Lớp 4/ 3: Lớp 4/ 4: 4/ Thể dục giữa giờ: Lớp 2/1: Lớp 2/ 2: Lớp 2/ 3: Lớp 2/ 4: Lớp 3/1: Lớp 3/ 2: Lớp 3/ 3: Lớp 3/ 4: Lớp 4/1: Lớp 4/ 2: Lớp 4/ 3: Lớp 4/ 4: 5/ Trang phục, khăn quàng, giày dép: Lớp 2/1: Lớp 2/ 2: Lớp 2/ 3: Lớp 2/ 4: Lớp 3/1: Lớp 3/ 2: Lớp 3/ 3: Lớp 3/ 4: Lớp 4/1: Lớp 4/ 2: Lớp 4/ 3: Lớp 4/ 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I.Phụ đạo môn toán. II.Sinh hoạt lớp. -Các tổ báo cáo tình hình của tổ. -Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp. -Nhận xét từng tổ, cá nhân. -Tuyên dương, nhắc nhở. Kế hoạch tuần 2: -Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và sinh hoạt trong lớp. KHỐI TRƯỞNG Nguyễn Thị Bích Hạnh Ngày 15/8/2009 GVCN Lê Thị Phượng Liên
Tài liệu đính kèm: