Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2008

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2008

TẬP ĐỌC:

Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA.

I, Mục tiêu:

1, Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài, hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.

2, Đọc – hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dàn vặt.

- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 6 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008.
Chào cờ
Học sinh tập trung trước cờ
.
Tập đọc:
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của an - đrây – ca.
I, Mục tiêu:
1, Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài, hoặc các tiếng dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở..
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụ từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, nhân vật.
2, Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dàn vặt.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn .
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiếu nghĩa một số từ ngữ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé?
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
-An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Câu chuyện nêu lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chia đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc bài trong nhóm 3.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
- Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn.
- H.s đọc đoạn 2.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
- Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
- An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,..
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
.
Toán
Tiết 26: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ.
- Tổ chức cho h.s hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trao đổi theo cặp.
1.S 3.S 5.S
2.Đ. 4.Đ
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
+ Thàng 7 có 18 ngày mưa.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày)
+ Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là:
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày).
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ.
Kể chuyện:
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã được nghe, được đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức tự rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2, rèn kĩ năng nghe: H.s chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng.
- Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể câu chuyện dẫ nghe, đã đọc về lòng trung thực.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới.
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
* Tìm hiểu yêu cầu của đề 
+ Xác định trọng tâm của đề.
+ Gợi ý sgk:
- Tự trọng là gì?
- Nêu tên câu chuyện nói về tự trọng.
+ Giới thiệu câu chuyện chọn kể.
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- G.v đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Tổ chức cho h.s kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- H.s đọc đề bài.
- H.s xác định trọng tâm của đề.
- H.s đọc gợi ý sgk.
- H.s nối tiếp giới thiệu câu chuyện chọn kể.
- H.s kể chuyện trong nhóm3, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- H.s thi kể chuyện trước lớp.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn và của mình.
..
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
..
.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008.
THể dục
Tiết 11: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
đi đều vòng phải- vòng trái
Trò chơi kết bạn.
I, Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng ngang không xô đầy nhau. đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: Kết ban. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: kết bạn.
- G.v nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi thử.
- Tổ chức cho h.s chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp hàng.
- Đứng tại chỗ hát một bài.
- G.v cùng h.s hệ thống bài.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
2-3 phút
- H.s tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
- H.s ôn luyện:
+ Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
+ Điểm số, báo cáo.
+ Đi đều vòng trái, vòng phải.
+ Thực hiện đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- H.s ô luyện theo tổ.
- G.v quan sát sửa sai cho h.s
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
. 
Tập đọc:
Tiết 12: Chị em tôi.
Liên hương.
I, Mục tiêu:
1, Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật.
2, Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tình ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu đoan cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọc cho h.s, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cô chị có đi học nhóm thật không?
- Em đoán xem cô chị đi đâu?
- Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
- Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
Đoạn 2:
- Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?
- Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết cô hay nói dối?
- Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
Đoạn 3:
- Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ?
- Sau khi ba biết, thái độ của cô chị thay đổi như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc đoạn theo nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
-1-2 h.s đọc toàn bài.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Cô chị xin phép ba đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi, đi xem ca nhạc cùng bạn bè,..
- Cô đã nói dối nhiều lần ( không nhớ nổi)
- Vì ba rất tin tưởng ở cô nên cô đã nói dối được nhiều lần.
- Cô ân hận nhưng rồi tặc lưỡi cho qua.
- Cô cảm thấy ân vì phụ lòng tin của ba.
- H.s đọc đoạn 2.
- Cô em đã nói dối ba, rồi đi lướt qua trước mặt cô chị, cô chị thấy vậy tức giận bỏ vè.
- Cô chị nghĩ ba sẽ mắng mỏ, them chí đánh hai chị em.
- Cha chỉ buồn dầu khuyên hai chị em cố gắng học hco giỏi.
- H.s đọc đoạn 3.
- Vì cô chị nghĩ rằn gem mình đã bắt chước mình nói dối nên cô tình ngộ.
- Cô không bao giờ nói dối nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
- Nội dung bài:
- H.s chú ý nghe hướng dẫn đọc diễn cảm.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
..
Toán
Tiết 26: Luyện tập chung.
I,Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời ... tên một số bệnh khác do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách phòng bệnh và phát hiện bệnh do thiếu dinh dưỡng?
4, Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- G.v tổ chức cho h.s chơi:
+ Chia h.s làm hai đội.
+ Một đội nói tên bệnh.
+ Một đội nói nguyên nhân do thiếu chất gì.
- Nhận xét phần chơi của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s quan sát hình vẽ sgk.
- H.s mô tả các dấu hiệu nhận ra bệnh.
- H.s nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh: do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương.
- Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
- Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
- H.s tham gia chơi trò chơi.
..
Đạo đức:
Tiết 6: Biết bày tỏ ý kiến.( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- H.s nhận thức được: các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
II, Đồ dùng 
- Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
- Tổ chức cho h.s thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Trao đổi ý kiến:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyế ra sao?
- G.v kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên.
- G.v nêu cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của h.s trong khi chơi.
- Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Bài tập 4 sgk.
- Tổ chức cho h.s hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
* Kết luận chung:
3, Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- H.s chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- H.s thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm.
- H.s chú ý .
- H.s chú ý cách chơi trò chơi.
- H.s chơi trò chơi.
- H.s chú ý.
- H.s hoàn thành bài tập.
..
Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008.
Tập làm văn:
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Dưạ vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H.s nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
II, Đồ dùng dạy học:
 - 6 tranh minh hoạ truyện 
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn dã bổ sung trong câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- G.v giới thiệu 6 tranh. Câu chuyện 6 sự việc gắn với 6 tranh.
- Yêu cầu h.s đọc nội dung bài.
- Giúp h.s hiểu: tiều phu.
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- Yêu cầu h.s quan sát lần lượt từng tranh và đọc lời dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu dựa vào tranh kể lại.
- Nhận xét.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- G.v: Để phát triển ý thành đoạn văn, cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào.?
- G.v đưa ra mẫu theo tranh 1.
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình của nhân vật?
+ Lưỡi dìu sắt?
- G.v yêu cầu h.s theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu xây dựng đoạn văn.
- G.v đưa ra nội dung chính của tong đoạn văn lên bảng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bàI.
- H.s quan sát tranh.
- H.s đọc nội dung bài.
- H.s nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già.
- H.s quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh.
- H.s dựa vào tranh, kể lại câu chuyện.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s nêu.
- H.s theo dõi mẫu.
- H.s xây dựng đoạn văn.
..
Toán:
Tiết 30: Phép trừ.
I, Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ).
- Rèn kĩ năng làm tính trừ.
- HS tự giác học bài 
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách thực hiện tính cộng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Củng cố cách thực hiện tính trừ:
- G.v đưa ra phép trừ: 865 279 – 450 237 =?
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ.
2.2, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h.s làm tính phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau
- H.s nêu cách thực hiện trừ.
 865 279
 - 450 237
 415 042
H.s thực hiện một số ví dụ.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính.
 987 864 969 696
 - 783 251 - 656 565
 204 613 313 131
 Bài 1 bảng con 
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính:
2b, 80 000 – 48 765 = 31 235.
 941 302 – 298 764 = 642 538.
- H.s nêu đề bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Năm ngoái h.s của tỉnh đó trồng được là:
 214800 – 80600 = 134 200 ( cây)
 Cả hai năm trồng được :
 214800 + 134200 = 349000 ( cây).
 Đáp số: 349000 cây.
..
Chính tả:
Tiết 6: Nghe - viết: Người viết truyện thật thà.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn: Người viét truyện thật thà.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiéng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh ?/~.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sổ tay chính tả, 
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc để h.s viết một số từ có phụ âm đầu là l/n.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- G.v đọc bài viết.
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Hướng dẫn h.s viết một số từ tiếng khó viết.
- G.v đọc chậm, rõ ràng từng câu, cụm từ để h.s nghe – viết bài.
- G.v đọc lại để h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả .
- yêu cầu sửa các lỗi có trong bài: Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm các từ láy có phụ âm đầu là s/x
 ( theo mẫu).
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe.
- H.s đọc lại bài viết.
- Nội dung: Ban dắc là người nổi tiếng trong viết văn, truyện, ông là người sống rất thật thà.
- H.s nghe để viết bài.
- H.s soát lỗi.
- H.s sửa lỗi.
- H.s tự phát hiện lỗi sai trong bài viết của mình để sửa.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s làm bài.
.
Địa lí:
Tiết 6: Tây nguyên.
I, Mục tiêu:
- H.s biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Hs thích môn học 
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ đại lí Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và các tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết của em về vùng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
- G.v giới thiệu vị trí của các cao nguyên trên bản đồ.
- Tây Nguyên là vùng đất cao,rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- Xếp các cao nguyên từ thấp đến cao.
- Đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên?
- Nhận xét.
2.3, Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- G.v giới thiệu bảng số liệu mùa mưa và mùa khô.
- ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? mua khô vào những tháng nào?
- ở Tây Nguyên có mấy mùa trong một năm, là những mùa nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên?
- G.v tóm tắt ý chính.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s quan sát bản đồ.
- H.s xác định vị trí của các cao nguyên trên lược đồ.
- H.s sắp xếp dựa vào bảng phân tầng của các cao nguyên.
Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
 - H.s nêu dựa vào tranh ảnh về các cao nguyên.
- H.s xem bảng số liệu.
- Mùa mưa là tháng: 5,6,7,8,9,10.
- Mùa khô là tháng: 11,12,1,2,3,4.
- Có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- H.s mô tả: có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn mưa trắng xoá.
 Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở, nứt nẻ.
.
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm các hoạt động tuần 6
I- Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục ổn định củng cố nề nếp của lớp nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động tìm ra nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
- Thói quen sinh hoạt trong tập thể.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức xây dựng tập thể .
II- Chuẩn bị: 
	Giáo viên: ý kiến, phương hướng.
	Học sinh: Họp tổ
III- hoạt động dạy – học.
1-Lớp trưởng đại diện lớp lên đánh giá các kết quả thi đua của 3 tổ. 
2- Lấy ý kiến của các tổ, cá nhân
3- Giáo viên bổ sung đánh giá, nhận xét.
+ Về nề nếp: Có tiến bộ hơn các tuần , có ý thức chấp hành tốt. 
+ Về học tập: Đã có nề nếp và có ý thức hơn song bên cạnh đó có 1 số em còn quên sách vở.
4- Đề ra phương hướng tuần sau: 
- Chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của trường, lớp.
- Tích cực học tập, tăng cường kiểm tra học sinh yếu.
- Thực hiện tốt nề nếp lao động vệ sinh.
5- Củng cố, dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc