Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11

A .MỤC TIÊU :

 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000

và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ,

v - Làm các bài tập : bài 1 a) cột 1,2 b ) cột 1, 2 ; bài 3 ( 3 dòng đầu )

B .CHUẨN BỊ

- SGK

C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 51 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Nhân với 10 , 100 , 1000  Chia cho 10 ,100 ,1000 
A .MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 , 
- Làm các bài tập : bài 1 a) cột 1,2 b ) cột 1, 2 ; bài 3 ( 3 dòng đầu ) 
B .CHUẨN BỊ 
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét . 
* Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- ( a. cột 1 , 2 ) 
- Nhắc lại nhận xét của bài học .
- ( b. cột 1 , 2 ) 
- GV nhận xét 
Bài tập 2:
( làm 3 dòng đầu ) 
Viết số thích hợp và chỗ chấm . 
- GV nhận xét và sữa chữa . 
- HS thực hiện yêu cầu
-HS nêu trao đổi cách làm 
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Vài HS nhắc lại 
- HS trao đổi mối quan hệ giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35
- Vài HS nhắc lại 
- HS thực hiện trả lời miệng 
HS tự nhẫm và nêu kết quả tìm được . 
-Cả lớp làm vào vở gọi vài HS lên bảng chữa bài . 
 70 kg = 7 yến 
 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
 120 tạ = 12 tấn 
 5000 kg = 5 tấn 
 4000 g = 4 kg 
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Tính chất kết hợp của phép nhân 
A .MỤC TIÊU : 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính . 
Bài tập cần làm : bài 1 ( a ) bài 2 (a ) ; bài tập nâng cao bài 3 
B .CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- Nêu cách nhân hoặc chia một số với 10 , 100 1000  
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
- GV viết bảng hai biểu thức: 
 (2 x 3) x 4
 2 x ( 3 x 4)
- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức ? 
Hoạt động 2: Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng và cách làm.
Cho lần lượt các giá trị của a, b, c 
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
 (a x b) x c và a x (b x c)
 1 tích x 1 số 1 số x 1 tích
- Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời:
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
- Từ nhận xét trên ta có thể tính giá trị của của biểu thức a x b x c như sau : 
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) 
=> Có thể tính bằng hai cách => Tính chất này giúp ta chon được cách là thuận tiện khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: - Làm bài (a )
- GV cho HS xem cách làm mẫu phân biệt 2 cách thực hiện phép tính so sánh kết quả . 
- GV nhận xét 
Bài tập 2:- Làm bài (a )
- Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
- GV và lớp nhận xét 
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
- HS thực hiện yêu cầu
- 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con
- Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
- Gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
- Vài HS nhắc lại 
- HS lên bảng làm bài .
a ) 4 x 5 x 3 = ? 
Cách 1 : 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5 ) x 3 = 20 x 3 = 60 
Cách 2 : 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3 ) = 4 x 15 = 60 
* 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5 ) x 6 = 15 x 6 = 90 
= 3 x ( 5 x 6 ) = 3 x 30 = 90 
- HS làm bài vào vở 
a ) 13 x 5 x 2 = 13 x 10 = 130
 5 x 2 x 34 = 10 x 34 = 340 
- ( HS khá , giỏi ) 
Cho HS đọc đề toán , làm vào vở 
Giải
Số bộ bàn ghế ở 8 phòng
15 x 8 = 120 ( bộ )
Số HS đang ngồi học là :
120 x 2 = 240 ( học sinh )
Đáp số : 240 học sinh
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- Hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân
- Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Nhân với số tận cùng là 0 
A .MỤC TIÊU : 
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ; bài tập nâng cao bài 3 
B .CHUẨN BỊ 
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- Gọi HS lên chữa bài tập 3 SGK / 60 
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ?
 - GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS: 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) 
(áp dụng tính chất kết hợp)
 = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
- Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này. 
GV kết luận : 
+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích 
+ 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8 vào bên trái 0 .và tiếp tục nhân với các số còn lại . 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng phép tính: 
 230 x 70 =?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng 
 = (23 x 7) x (10 x 10) tính chất kết hợp và giao hoán)
 = (23 x 7) x 100
--Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
( Theo quy tắc nhân một số với 100 ) 
Vậy ta có : 230 X 70 = 16 100
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 .
- GV nhận xét .
Bài tập 2:
- Phát biểu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0 .
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng .
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc bài rồi tóm tắt bài toán 
- Gv nhận xét sửa chữa . 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau
- HS đặt tính rồi tính như sau : 
 1 324
 x 20
 26 480
 1 324 x 20 = 26 480
HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân
- HS đặt tính , rồi tính như sau : 
 230
 x 70
 16 100
- Cho HS làm bài vào vở 
 1342 13546
 x 40 x 30
 53680 406380
 Gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
 1326 3450 145 
 x 300 x 20 x 800
 397800 129000 1160000
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS tự làm bài rồi chữa 
Giải
Oâtô chở số gạo là :
50 x 30 = 1500 ( kg )
Oâtô chở số ngô là :
60 x 40 = 2400 ( kg )
Oâtô chở tất cả là :
+ 2400 = 3900 ( kg )
Đáp số : 3900 kg
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- Hãy nêu cách nhân với số tận cùng bằng 0 ? 
- Chuẩn bị bài sau và làm bài tập 4 SGK / 61 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 11
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Đề - xi - mét vuông 
A .MỤC TIÊU : 
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Đọc ,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông 
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 ø. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm 2 và ngược lại . 
Bài tập cần làm : bài 1 , 2 ,3 
B .CHUẨN BỊ 
- GV và HS chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng 1 dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1cm2)
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- Gọi HS lên chữa bài tập 3 SGK / 60 
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Hoạt động1: Giới thiệu đề-xi-mét vuông
- GV giới thiệu : để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông . 
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm .
-GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu đe-âxi-met vuông: dm2
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
-Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 dm2ï gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2 
- GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10cm?
- GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 dm2 = 100 cm2
Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV yêu cầu tất cả HS tự đọc thầm các số đo của bài 1, sau đó gọi một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét .
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS tự viết tất cả các số đo trong bài tập 2 ra bảng con để dễ kiểm tra được cả lớp.
- GV nhận xét . 
Bài tập 3:
- Làm tương tự bài 2
- GV nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu
- HS quan sát hình vuông có cạnh 1 dm, đo cạnh.
- Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2)
- Vài HS nhắc lại 
- ( HS TB , Y ) 
- HS đọc số đo diện tích 
- 3 – 5 em đọc 
- ( HS TB , Y ) 
- HS viết số đo diện tích vào mẫu kẻ sẳn trong SGK . 
- HS lần lượt lên bảng điền vào . 
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS làm bài vào vở lên bảng sửa bài : 
1 dm2 = 100 cm2 
48 dm2 = 480 cm2
100 cm2 = 1 dm2 
2000 cm2 = 20 dm2
1997 dm2 = 129700 cm
2900 cm2 = 99 dm2
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV ... hép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS 
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
320 : 40 = 8
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
 32 000 : 400 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
- GV nhận xét kết quả 
Bài tập 2: Làm bài 2 (a) 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết .	
- GV nhận xét kết quả 
Bài tập 3: Làm bài 3 (a)
- GV nhận xét sửa bài . 
2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ôn lại kiến thức.
- HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
+ Đặt tính
 320 40
- HS nêu nhận xét.
- HS thực hiện phép tính 
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- HS đặt tính.
 32000 400
 00 80
 0
- ( HS TB , Y) 
- HS tự làm bài 
a ) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b ) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 
* X x 40 = 25600
 X = 25600 : 40 
 X = 640
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS làm bài vào vở 2 em lên bảng giải 
Giải .
Mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa là :
180 : 20 = 9 ( toa )
Đáp số : a) 9 ( toa )
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 15
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Chia cho số có hai chữ số 
A .MỤC TIÊU :
 - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
 *Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 , nâng cao bài 3
 B .CHUẨN BỊ :
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 
 672 : 21
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải . 
* Lần 1 : 
 Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 672 21 
 Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 63 3
 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6
 Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
 Lần 2 : Hạ 
 .Hạ 2 được 42 ; 672 21
 42 chia 21 được 2 , viết 2 ; 63 32
 2 nhân 1 bằng 2 viết 2; 42
 2 nhân 2 bằng 4 viết 4; 42
 42 trừ 42 bằng 0 viết 0
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 
 nhớ 3
 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 
 bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS chon phép tính thích hợp .
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết , tìm số chia chưa biết .
2 HS thực hiện yêu cầu
HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện 
- Gọi HS đọc lại phép chia vừa thực hiện .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện và đọc to cách làm . 
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5
- ( HS TB , Y ) 
- 4 HS lên bảng làm bài . 
a ) 
288 24 740 45 
24 12 45 16 
 48 290
 48 275
 0 20
b ) Kq = 7 
- Cả lớp làm vào vở 
Giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào 1 phòng .
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
- ( HS khá giỏi ) 
- 2 HS lên bảng làm .
a ) X x 34 = 714 
 X = 714 : 34
 X = 21
b ) 846 : X = 18
 X = 846 : 18
 X = 47
- HS nhận xét chữa bài 
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số(tt)
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 15
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Chia cho số có hai chữ số (tt)
A .MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3 (a)
 B .CHUẨN BỊ :
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
8192 : 64 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
8192 64
64 1
17
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 8192 64
 64 12
 179
 128
 51
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
 8192 64
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư)
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết , tìm số chia chưa biết .
- GV nhận xét chữa bài . 
2 HS thực hiện yêu cầu
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- ( HS TB , Y ) 
- HS làm bài vào vở .
a ) 4674 82 
 410 57
 574
 574
 0
b ) 
5781 47 9146 72
47 123 72 127
108 194
 94 144
 141 506
 121 504
 20 2
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- ( HS khá , giỏi ) 
a ) 75 x X = 1800 
 X = 1800 : 75
 X = 24
- HS nhận xét chữa bài
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 15
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Luyện tập 
A .MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (b) , nâng cao bài 3
B .CHUẨN BỊ :
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động : Thực hành
Bài tập 1:
- GV nhận xét chửa bài .
Bài tập 2: Làm bài 2 (b)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức .
- GV nhận xét sửa bài 
Bài tập 3:
- Lưu ý bài toán có câu trả lời .
- Tìm số nan hoa của mồi xe đạp 
- Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn dư . 
 - GV nhận xét sửa chữa 
2 HS thực hiện yêu cầu
- ( HS TB , Y ) 
- HS tập ước lượng rồi thực hiện phép chia.
- HS làm bài
a )
 855 45 579 36
 45 19 36 16
 405 219
 405 219
 0 0
b )
 9009 33 9276 39
 66 276 78 235
 240 147 
 221 127
 199 206
 198 195
 1 11
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
b ) 46857 + 3444 : 28 
 = 46875 + 123 
 = 469800
* 601759 - 1988 : 14 
 = 601759 - 142 
 = 601617
- ( HS khá , giỏi ) 
- HS tóm tắt và giải bài toán
- HS sửa bài
Giải
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là :
36 x 2 = 72 (nan )
Thực hiện phép chia ta có .
5260 : 72 = 73 ( dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất là 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa .
Đáp số : 73 xe đạp thừa 4 nan hoa
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 15
 Ngày dạy tháng năm 2011
 Tên bài dạy : Chia cho số có hai chữ số (tt)
A .MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
Bài tập cần làm: Bài 1
 B .CHUẨN BỊ :
- SGK
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐIỀU CHỈNH
Bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 1792 : 64
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .179 chia 64 được 2, viết 2
Bước 2: Nhân .2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 .2 nhân 6 bằng 12, viết 12
Bước 3: Trừ .9 trừ 8 bằng 1, viết 1
 .7 trừ 2 bằng 5, viết 5
 .1 trừ 1 bằng 0
- Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 26345 : 35
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư)
- GV nhận xét sửa chữa
2 HS thực hiện yêu cầu
- HS quan sát cách chia 
10105 43 
235
 215
 0
- Gọi HS lên bảng thực hiện .
- Cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 26345 35 
752
 95
 20
- Cả lớp làm vào vở 4 em lên bảng thực hiện 
23576 56 31628 48 
 117 421 282 650
 56 428 
 0 44
18510 15 42546 37 
 35 1234 65 1176
 51 284 
 60 256 
 0 34
D.CỦNG CỐ-DẶN DỊ:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập . 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 1115.doc