Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường TH Kim Châu

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường TH Kim Châu

Tập đọc ( tiết 21 ) : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I.Mục tiêu: - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

 - HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ; trả lời được câu hỏi trong SGK .

- TCTV: Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ trong bài ngoài phần chú giải .

- GDHS: Đọc đúng, đọc hay.

II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Trường TH Kim Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 : Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tập đọc ( tiết 21 ) : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiêu: - HS biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . 
 - HS hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi ; trả lời được câu hỏi trong SGK .
- TCTV: Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ trong bài ngoài phần chú giải .
- GDHS: Đọc đúng, đọc hay.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động cử giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu làm diều để chơi
Đoạn 2: Tiếp theo chơi diều 
Đoạn 3: Tiếp theo của thầy 
Đoạn 4: Còn lại
-GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS
HD HS đọc câu dài
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
-Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
-Đoạn 1;2 nói lên điều gì về Nguyễn Hiền?
-HS đọc đoạn 3
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
-Đoạn 3 nói về đức tính gì của Nguyễn Hiền?
- HS đọc đoạn 4
-Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
-Ý đoạn 4 nói lên điều gì?
-Tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa câu chuyện trên?
-Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
- GV đọc mẫu
GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: -GV giáo dục HS biết ham học ; tôn trọng và học theo những gương hiếu học.
5.Dặn dò: -HS về học bài, học theo gương của Nguyễn Hiền. Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên
Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
( 2 – 3 lượt )
HS đọc câu dài theo hướng dẫn
HS đọc chú giải trong SGK
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-HS đọc đoạn 1;2:
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
+Ý đoạn 1,2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
- HS đọc đoạn 3
- Nhà nghèo phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+Ý đoạn 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
HS đọc đoạn 4
 - Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
+Ý đoạn4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
- Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
Nội dung chính :
Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có chí lớn, vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên năm mới 13 tuổi.
-1HS đọc lại nội dung chính .
- HS lắng nghe.
-Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc cả bài
+GDHS : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. 
Toán ( tiết 51 ) : NHÂN VỚI 10; 1OO; 1OOO
 CHIA CHO 1O; 1OO; 1OOO
I.Mục tiêu: -HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
-HS giải đúng các bài tập trong SGK.
-GDHS :Tính cẩn thận, chính xác .
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2.Bài cũ:Tính chất giao hoán của P.N
-Nêu công thức và tính chất giao hoán của phép nhân. Và nêu ví dụ minh hoạ.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân với 10; 100; 1000; Chia cho 10; 100; 1000;  
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
-HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
 350 : 10 = ?
-HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
-HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
a) 35 x 100 = ? 
3500 : 100 = ?
b) 35 x 1000 = ?
35000 : 1000 = ?
Kết luận chung: Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm 1;2;3; chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó. 
-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; ta chỉ việc bớt đi 1;2;3;chữ số 0 ở bên phải tận cùng của số đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 ( cột 1 , 2 ) Tính nhẩm
-HS làm miệng
Bài tập 1 ( cột 3 ) dành HS khá giỏi .
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 2: ( 3 dòng đầu ) 
Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
GV?: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé.
GV chấm, chữa bài.
Bài 2 ( 3 dòng cuối ) Dành HS khá giỏi .
GV nhận xét cá nhân .
4. Củng cố : 
Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000;  ta làm như thế nào?
Khi chia 1 số tự nhiên cho 10; 100; 1000;  ta làm như thế nào?
GV giáo dục HS có thói quen rèn tính cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò – nhận xét: về học bài, xem lại các BT.Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Nhận xét tiết học.
HS hát 
-Công thức a x b = b x a
-Tính chất: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
-Ví dụ: 2 x 7 = 2 x 7 = 14
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 35 x 10 = 350
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
-HS nhắc lại
18 x 10 = 180 ; 19 x 10 = 190
-HS tính vào bảng con
a) 35 x 100 = 3500
3500 : 100 = 35
b) 35 x 1000 = 35000
35000 : 1000 = 35
-HS theo dõi, nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài miệng
a) 18 x 100 = 1 800 ; 82 x 100 = 8 200
18 x 1 000 = 18 000;
75 x 1 000 = 75 000
b ) 9 000 : 10 = 900; 6800 :100 = 68
9 000 : 100 = 90; 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 ; 2000 : 1000 = 2 
- HS tự suy nghĩ làm nêu kết quả .
a ) 256 x 1 000 = 256 000 
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
 b ) 20020 : 10 = 2002
 200200: 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
HS đọc yêu cầu và HS nêu lại mẫu
Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, hơn kém nhau 10 lần
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
HS làm bài vào vở.
70 kg = 7 yến ; 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 
-HS làm bài nêu kết quả .
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn ; 4000 g = 4 kg
-Khi nhân 1 số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm 1;2;3; chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó. Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; ta chỉ việc bớt đi 1;2;3;chữ số 0 ở bên phải tận cùng của số đó.
Đạo đức ( tiết 11 ) : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I.Mục tiêu: -HS củng cố về các kiến thức trung thực trong học tập, tiết kiệm thời giờ.
- HS rèn kĩ năng trung thực trong học tập và tiết kiệm thời giờ.
 -GDHS : thực hiện được hành vi trung thực trong học tập và sử dụng thời giờ hợp lí.
II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ ( T2 )
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Thực hành kĩ năng giữa kì I
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi:
+Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung bài tập 1:
Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện tính trung thực trong học tập? 
A.Nhắc bài cho bạn.
B.Nói dối là đã làm bài rồi.
C.Nhắc không xem bài của bạn trong giờ KT.
GV nhận xét, chốt nội dung đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+Cách tiến hành:
GV giới thiệu nội dung bài tập 2:
Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng 1 tiểu phẩm về chủ đề: Trung thực trong học tập.
-GV nhận xét, tuyên dương những hành vi trung thực trong học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu bài tập 3:
+Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
+Thời giờ là thứ quý nhất.
+Thời giờ ai cũng có, không cần tiết kiệm.
-GV chốt ý kiến đúng, giáo dục HS có tiết kiệm tiền của và thời giờ
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
+Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu bài tập 4 :
Em hãy vẽ hoặc viết hoặc kể cho bạn nghe về tấm gương biết tiết kiệm thời giờ.
GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố: Bản thân em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ và tiết kiệm tiền của như thế nào?
5. Dặn dò: Các em về áp dụng những điều đã học vào thực tế. Chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS trả lời
-HS theo dõi, nhắc lại mục bài
-HS theo dõi
-HS thảo luận nhóm đôi , trình bày.
Tình huống A; B: Không trung thực trong học tập
Tình huống C: Trung thực trong học tập.
HS hoạt động theo 4 nhóm cùng các bạn trong nhóm xây dựng 1 tiểu phẩm về chủ đề: Trung thực trong học tập.
Đại diện trình bày.
HS nhận xét, chất vấn.
-HS theo dõi
HS thảo luận cùng bạn bên cạnh, nêu ý kiến:
Không tán tành.
Tán thành
Không tán thành.
HS làm việc theo 6 nhóm vẽ hoặc viết hoặc kể cho bạn nghe về tấm gương biết tiết kiệm thời giờ.
Đại diện trình bày.
HS nhóm khác nhận xét, nêu câu hỏi chất vấn 
-HS trả lời
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Kể chuyện ( tiết 11 ) : BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.Mục tiêu: - Hs nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.( do GV kể ) .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
-TCTV: Hướng dẫn HS nắm chắc nội dung chuyện, sử dụng vốn từ để diễn đạt.
-GDHS: Ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
II. Đồ dùng dạy học : Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Nhận xét kết quả HS thi giữa kì I .
3.Bài mới: Bàn chân kì diệu.
a.Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hoạt động 1:GV kể chuyện.
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọ ... huyện ( ND ghi nhớ ) 
 - Nhận biết viết được mở bài theo cách đã học ( BT1 ,BT 2 ,mục III ) .
-GDHS: Lựa chon từ đúng, hay khi diễn ý.
II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40 phút). (Không làm BT 3 trong phần luyện tập)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
Bài 1,2: GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ”
Em biết gì qua bức tranh này?
-GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
Bài 3: GV cho HS đọc mở bài ở bài tập 3
Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài nói trên?
-GV chốt lại nội dung và hỏi:
+Thế nào là mở bài trực tiếp?
-GV cho HS rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào?
- HS đọc các đoạn mở bài a, b, c, d nối tiếp .
GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
-HS giải thích: 
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào?
-HS xác định đâu là đoạn mở bài.
-HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
4.Củng cố : HS đọc lại ghi nhớ
-GV giáo dục HS có thói quen viết mở bài trong bài văn kể chuyện hay, đúng yêu cầu.
5.Dặn dò:-Về nhà tập làm mở bài
-Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. -Nhận xét tiết học
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại mục bài
-2 HS đọc thành tiếng bài “Rùa và Thỏ”, cả lớp đọc thầm.
 - Đây là câu chuyện “ Rùa và Thỏ”: Kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Trước sự chứng kiến của muông thú, Rùa đã thắng.
-HSgạch dưới mở bài: “ Từ đầu cố sức tập chạy”
HS đọc mở bài ở bài tập 3.
+Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng thỏ khi nó vốn là một con vật chậm chạp rất nhiều.
+Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
+Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu và nội dung 
HS đọc các đoạn mở bài nối tiếp .
HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. 
HS khác nhận xét, góp ý.
+Cách a mở bài trực tiếp 
+Cách b,c,d mở bài gián tiếp.
-Cách a mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-Cách b,c,d mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Đoạn mở bài: “Hồi ấy,ở Sài Gòn,là Lê”
HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
HS trình bày ý kiến 
HS khác nhận xét, bổ sung
Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại ghi nhớ
Toán ( tiết 55 ) : MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu :-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc ,viết mét vuông ( m2 ) .
-Biết được 1 m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
- GDHS: Yêu thich học môn toán.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2); HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đề-xi-mét vuông
Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mét vuông.
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m 
+GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
-GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu dm2?
-HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
Hoạt động 2: Thực hành
B
ài tập 1: Viết theo mẫu
GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:(cột 1 ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 HS làm bài ( mỗi nhóm 2 bài ) 
-HS nêu lại cách làm.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 ( cột 2 ) Dành HS khá giỏi .
GV nhận xét cá nhân . 
Bài tập 3: HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
-GV cho HS làm vào vở.
GV nhận xét, sửa bài.
-GV cho HS nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
Bài tập 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước như hình vẽ dưới đây 
( Dành HS khá giỏi )
GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố,: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.GV giáo dục HS biết vận dụng chính xác kiến thức toán vừa học vào thực tế.
5 .Dặn dò : -Về học bài, xem lại các BT.
-Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.-Nhận xét tiết học.
HS hát 
2HS lên bảng làm .
-HS theo dõi, nhắc lại mục bài.
-HS quan sát hình vẽ trên bảng , nhận xét hình vuông 1 m2 
-HS làm việc theo nhóm để “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”
Đại diện các nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại: m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m.
-HS nêu cách viết kí hiệu mét vuông.
-Hs tính diện tích .
Diện tích hình vuông, cạnh bằng 10 dm 
 10 x 10 = 100 ( dm2 )
 Đáp số: S = 100 dm2 
1 m2 = 100 dm2
HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
-HS đọc yêu cầu
-HS trình bày kết quả
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông.
990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông.
2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông.
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông.
28 911 cm2 
- HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm .
1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2 
100dm2 = 1m2 ; 10000cm2 = 1m2 
Bài 2 ( cột 2 ) HS làm bài nêu kết quả .
 400dm2 = 4m2 
 15m2 = 150000cm2
 10dm22cm2 = 1002cm2
 2110m2 = 211000dm2
- HS đọc đề
-HS nêu.HS làm vào vở.
Bài giải
 Diện tích của nột viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2 )
 Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
 180 000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
 Bài giải .
Diện tích của hình 1 là:
 5 x 4 = 20 ( cm2 )
 Diện tích của hình 2 là:
 5 x 2 = 10 ( cm2 )
 Diện tích của hình 3 là:
 6 x 5 = 30 ( cm2 )
 Diện tích của miếng bìa là: 
 20 + 10 + 30 = 60 ( cm2 )
 Đáp số: 60 cm 2
1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1 000 000 mm2
........................................................................................
Khoa học ( tiết 22 ) : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu :- Biết mây , mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên .
- Nắm chắc những điều bạn cần biết .
-GDHS :Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
II.Đồ dùng dạy học: -Hình trang 46,47 SGK.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ba thể của nước.
-Nước có những thể nào? Giải thích sự chuyển thể ở từng giai đoạn?
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
-Hãy đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
+Mây được hình thành như thế nào?
+Mưa từ đâu ra?
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
-Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Khi nào thì có tuyết rơi?
Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” 
 -GV cho mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Hướng dẫn các nhóm làm việc và cho lời thoại cho các vai.
-GV nhận xét về khía cạnh khoa học và cách đóng vai.
4. Củng cố: Giáo dục HS biết giữ vệ sinh môi trường nước và yêu thích môn học.
5. Dăn dò : về xem lại bài.
Chuẩn bị: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS trả lời
HS khác nhận xét
HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
-HS quan sát hình vẽ và trả lời:
-Nước ở sông, hồ, biển, bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ li ti, nhiều hạt nước nhỏ li ti tạo thành mây. 
-Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những hạt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, biển, đất liền.
-1 vài HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành nước luôn lập đi lập lại tạo nên vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-1 vài HS nêu lại định nghĩa.
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ C, hạt nước sẽ là tuyết.
-HS thành lập 4 nhóm.
-HS mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Các nhóm trình diễn phân vai trong nhóm
- Các nhóm trình diễn phân vai trước lớp
-Nhóm khác nhận xét
-HS trả lời: Vì nước rất quan trọng.
Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
-HS trình bày. vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. Mục tiêu : -HS nhận ra sai sót cũng như những tiến bộ của mình và các bạn từ đó có ý thức tự giác sữa chữa và vươn lên trong học tập .
-HS biết tham gia ý kiến xây dựng phương hướng hoạt động tuần 12
-HS biết bày tỏ ý kiến và có thái độ tích cực trong hoạt động tập thể.
Chuẩn bị : - Các tổ trưởng lập bảng báo cáo các hoạt động trong tuần 11
- Lớp trưởng lập báo cáo
-GV lập bảng báo cáo tuần 11 và phương hướng tuần 12.
III. Các hoạt động : Các tổ trưởng lần lượt báo cáo các hoạt động đã làm được trong tuần qua, lớp trưởng tổng hợp các mặt: học tập, đạo đức, tác phong, vệ sinh,.
 - HS chú ý lắng nghe và có ý kiến bổ sung
- GV nhận xét chung và tổng hợp các kết quả đạt được trong tuần qua. 
+Học tập, đạo đức, lao động – Vệ sinh,..
+ GV tuyên dương, các em thực hiện tốt trong tuần
2. Phương hướng tuần 12
- GV động viên, khuyến khích các em cố gằng khắc phục những khuyết điểm trong tuần qua và phát huy những ưu điểm, tích cực.
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp.
- Đi học đầy đủ , đúng giờ
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 11 day ne.doc