I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục
Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lí thời gian .
III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
IV/ Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Tuần 13 I/ Mục tiêu: -Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lí thời gian . III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ . IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Vẽ trứng. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK - GV đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhâ chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * Em hãy đặt tên khác cho truyện ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm 3/ Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được - Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suôn để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... - Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình - HS nối tiếp nhau phát biểu : - Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. - Quyết tâm chinh phục bầu trời.,... - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT Tuần 13 I/ Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọngkể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát .II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu . Kiên định. III/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc - GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK - GV đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn thái độ của Cao Bá Quát ra sao ? - Sự việc gì xảy ra khiến cao Bá Quát phải ân hận? - Cao Bá Quát quyến chí luyện viết chữ như thế nào? - Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì? - Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. Câu chuyện nói lên điều gì? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai 3/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Vì chữ viết xấu - Vui vẻ nhận lời - Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về. - Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công. - Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt. - HS hội ý theo cặp trả lời: + Mở bài: Chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát. + Thân bài: Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu và quyết tâm luyện chữ. + Kết bài : Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt. - Hs nêu nội dung chính. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. 3 nhóm thi đọc diễn cảm Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Tuần 13 I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b, bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả - Đoạn văn viết về ai ? - Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - GV cho HS tìm các từ khó viết - GV dặn dò cách viết - GV đọc - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Bài tập *Bài 2b/127 - Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài 3b/127: - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò - Về nhà luyện viết lại những chữ khó. - HS viết bảng con - 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm - Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki - Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. - HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ... - HS viết bài - HS soát lại bài - HS trao đổi theo cặp - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: nghiêm khắc- phát minh – kiên trì – thí nghiệm – nghiên cứu – bóng điện,... - Lớp làm vào vở bài tập. - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng - kim khâu - tiết kiệm - tim Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : Tuần 13 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo. Lắng nghe tích cực. III.IĐồ dùng dạy học : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp , tranh phóng to SGK. - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , đã đọc về người có nghị lực. 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch các từ quan trọng. - Đề bài y/c gì ? - Câu chuyện có nội dung như thế nào ? - Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 SGK - Gọi 1 HS đọc gợi ý 2 SGK b/ HĐ2: Thực hành kể chuyện - Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK 3/ Củng cố dặn dò : - Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe . - 2 HS kể trước lớp - 1 HS đọc đề bài. - Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. -Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia. -Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể - VD: Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. - Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC Tuần 13 I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữnói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ(BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ (TT) 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2 : Bài tập 2 - GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ? 3/ Dặn dò: - Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi - 1 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu. a/ quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,... b/ khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ, đặt câu - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt * VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình . - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công. - HS làm bài vào vở . - Vài HS đọc đoạn văn của mình . - Lớp nhận xét Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI Tuần 13 I/ Mục tiêu : - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Bài tập 3/127 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận xét - Ghi lại các câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi làm gì ? - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập * Bài tập 1: Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay ghi vào bảng. - GV hướng dẫn mẫu như SGK - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt bài làm đúng *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề *Bài tập 3: Đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. 3/ Dặn dò: - Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. - 2 HS lên bảng đọc bài viết của mình - HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao . + Vì sao quả bóng không cánh nà vẫn bay được? + Cậu làm thế nào mua được .như thế? - Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình. - Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ? - Vài HS đọc ghi nhớ SGK - 1 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay, hs tự làm bài vào VBT. - Con vừa bảo gì ... n đó để trao đổi với bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ - Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. * Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp. - Kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể . 3/ Củng cố, dặn dò - Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả? - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu - Đề 2 thuộc văn kể chuyện - Đề 1 thuộc loại văn viết thư - Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. - HS phát biểu về đề tài của mình chọn. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - 3 học sinh tham gia kể chuyện. - HS hỏi và trả lời về nội dung truyện. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Tuần 13 I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiệ nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96 2/ Bài mới: a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10. - GV viết lên bảng phép tính 27x 11 - Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số của 27. - GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27; - GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ b/ HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV viết lên bảng phép tính 48 x 11 c/ HĐ3: Thực hành Bài1/71: Tính nhẩm HS chữa bài. Bài3/71: 3/Củng cố , dặn dò : BTVN bài 4/71 Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp tính vào vở nháp. 27 x11 27 27 297 - HS nêu thêm vài VD 35 x 11 = 358 (3 + 5 = 8) - HS đặt tính và thực hiện phép tính 48 x11 48 48 528 *48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12 Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 thêm 1 vào 4 của 428, được 528 48 x 11=528 - HS làm miệng a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 - HS đọc đề làm bài vào VBT. Số học sinh khối lớp bốn là : 17 x 11 = 187( hs) Số học sinh khối lớp năm là : 15 x 11 = 165 (hs) Cả hai khối có số học sinh : 187 + 165 = 352(hs) Thứ ba ngày 15 tháng11 năm 2011 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Tuần 13 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II / Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV giới thiệu phép tính: 164 x 123 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc. (như SGK) *GV lưu ý HS: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400. b/ HĐ2: Thực hành *Bài1: Đề bài y/c gì ? *Bài3: Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông 3/ Củng cố - dặn dò: Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt) - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS tính 164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3 =16400 + 3280 + 492 =20172 164 x123 492 328 164 20172 - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con a. 248 x 321 = 79608 b. 1163 x 125 = 145375 c. 3124 x 213 = 665412 - HS đọc thầm đề - HS làm bài vào vở Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15625(m2) - Lớp nhận xét Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) Tuần 13 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Đặt tính rồi tính 248 x 321; 1162 x 126 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV viết lên bảng phép tính 258 x 203, yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? - Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. b/ HĐ2: Thực hành *Bài 1/73: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính * Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức tìm bài đúng ,sai * Bài 3/73(HSG): - GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm. 3/ Củng cố - dặn dò: -Về nhà làm lại bài 2. - Bài sau : Luyện tập. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -1 HS lên bảng làm 258 x 203 474 000 516 52374 -Toàn chữ số 0 - Không ảnh hưởng - HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. a. 523 x 305 = 159515 b. 308 x 563 = 173404 c. 1309 x 202 = 264418 - HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi đội 3 em ) - HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai. Thứ năm ngày 17 tháng11 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP Tuần 13 I. Mục tiêu: Giúp HS - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 4/73 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/74 - GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài. - GV nhận xét. c/ HĐ3: Bài 3/74 - Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học? GV nhận xét , cho điểm. d/ HĐ4: Bài 5a/74 - GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai. 3/ Củng cố - dặn dò : - Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu. - Về nhà làm bài 2,4/74. - Bài sau : Luyện tập chung. - 3 HS lên bảng làm bài - HS đặt tính và tính vào bảng con - HS nêu nhận xét. a. 345 x 200 = 69000 b. 237 x 24 = 5688 c. 403 x 346 = 139438 - HS làm bài vào vở - Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 4260 - Các câu còn lại học sinh làm tương tự. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. - 1 HS lên bảng giải - Lớp nhận xét Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 5 = 60(m2) Thứ sáu ngày18 tháng 11 năm 2011 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần 13 I. Mục tiêu: Giúp HS - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học:bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 5/74 2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề: Bài1/75 - Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì? HS làm câu c vào vở. Bài2: - GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng. Bài3: Tính bằng cách thuận tiện Đề bài yêu cầu gì? Bài4(HSG): GV cho HS đọc đề. - Cho HS khá, giỏi làm bài. - GV cho HS chữa bài. HS chọn cách giải gọn C. Củng cố , dặn dò : Về nhà làm bài 5. GV nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài - đơn vị đo khối lượng - HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại. - HS làm bài 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ - Các câu còn lại hs làm tương tự. - HS làm vào bảng con a. 268 x 235 = 62980 b.475 x 205 = 97375 c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 - HS làm bài vào vở. a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4) = 302 x 20 = 6040 - HS khá giỏi làm bài Thứ hai ngày14 tháng 11 năm 2011 Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) Tuần 13 I.Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. III.Đồ dùng dạy học: -GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK IV/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ? - Mỗi chúng ta cần phải đối xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? 2/ Bài mới: Giới thiệu -Ghi đề a/ HĐ1 :Đóng vai Bài tập 3 *MT : HS biết sắm vai xử lí tình huống - GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ *GV kết luận : Con cháu hiếu thảo, cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ đau ốm, già yếu. b/ HĐ2 :Bài 4/20/SGK - HS biết nêu những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. c/ HĐ3 : Bài 5,6/20/SGK - GV gọi 2 học sinh - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi Nội dung: Kể cho bạn nghe về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như: Truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, có thể viết ra giấy để nêu. -Thực hành tốt nội dung bài học vào đời sống hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 3/ Dặn dò :Bài sau: Biết ơn thầy cô giáo - 2HS thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS thảo luận nhóm - Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 - Nhóm 3, 4 : Tình huống 2 *Các nhóm trình bày trước lớp . - Cả lớp thực hiện yêu cầu HS thảo luận theo cặp - Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét góp ý - 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập - Các nhóm thực hiện. a.Về lòng hiếu thảo: + Bài thơ: Thương ông, mẹ ốm + Truyện: Cái gì quý hơn + Hát: Chỉ có một trên đời + Tục ngữ, ca dao: Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười. b. Về công lao cha mẹ: Bàn tay mẹ. - Vài Hs đọc ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: