Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 năm 2008

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 năm 2008

 TẬP ĐỌC.

Cánh diều tuổi thơ

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của trẻ thơ khi thả diều.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà tro chơi thả diều mang lại cho đám mục đồng khi các em láng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 15 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15
	Thø hai, ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008
 TẬP ĐỌC.
Cánh diều tuổi thơ
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của trẻ thơ khi thả diều. 
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà tro chơi thả diều mang lại cho đám mục đồng khi các em láng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên 
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 3 - 5’
B- Bài mới.
*Giới thiệu bài 
HĐ 1: Luyện đọc. 
 10 -12’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8 - 10’
HĐ 3: Đọc diễn cảm. 
 10 - 12’
C - Củng cố dặn dò:
3 – 4 ’
* Kiểm tra 2 HS lên bảng đọc bài Chú đất nung.
HS1:Kể lại tai nạn của hai người bột?
HS2:Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
-Nhận xét cho điểm
* Nêu MD9 YC bài học.Ghi bảng .
*Đọc mẫu toàn bài.
-Chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Từ đầu đến vì sao sớm.
Đoạn 2: còn lại.
+Yêu cầu đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa sai từ ngữ như : diều, chiều chiều,  Và giải nghỉa từ trong đoạn 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . Theo dõi , sửa sai .
+ Gọi HS đọc cả bài .
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi . 
Đoạn 1:
-Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-Đoạn 2:
H : -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
-Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em?
-Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
-Chốt lại 3 ý: đúng nhất là ý 2.
* HD HS đọc diễn cảm đoạn : 
“ Tuổi thơ vủa tôi được nâng lên từ những cánh diều  vì sao sớm .
- Gọi HS đọc theo nhóm . Nhận xét , sửa sai .
-Tổ chức thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương những nhóm , cá nhân đọc tốt . Ghi điểm .
* Nêu tê ND bài học ?
-Bài văn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo đoạn .
-Nhận xét – bổ sung.
* Nhắc lại tên tên bài học.
* Nghe.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn theo hường dẫn .
-Đọc nối tiếp 2 đoạn theo HD của GV.Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn .
-Nghe , nhận xét .
+ HS đọc theo cặp.
+1-2HS đọc diễn cảm cả bài.
+ Theo dõi .
1HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
-Các chi tiết là:
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm
+Trên cánh diều có nhiều loại sáo 
-2HS đọc – lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Các bạn hét nhau thả diều, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
-Trò chơi thả diều chắp cánh diều ước mơ cho trẻ em.
HS phát biểu : 
+Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của HS.
+Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+Cánh diều đem lại bao ước mơ cho trẻ em.
* 4HS đọc nối tiếp diễn cảm.
-Đọc bài trong nhóm 4 
Nhận xét .
-Thi đọc đoạn đã hướng dẫn .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bình chọn bạn đọc tốt nhất .
* 2HS nhắc lại nội dung.
- Phát biểu :Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ.
- Về chuẩn bị .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết:)
Cánh diều tuổi thơ
Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
I.Mục tiêu:
1/ Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
2/ Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
3/ Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì.
II.Đồ dùng dạy – học.
 -Một số tờ giấy khổ A4.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên 
Hoạt động -Học sinh
A -Kiểm tra bài cũ :
 3 - 4’
* B- Bài mới
Giới thiệu bài 1 -3 ’
HĐ1: HD Nghe – viết. 15 -16’
Chấm chữa bài 
 5 -7’
HĐ3 :Làm bài tập 2 Tìm từ .” Thi tiếp sức 
 6 - 7 ’
Bài tập 3:Nêu miệng 
C- Củng cố dặn dò 2 - 3’
* Gọi HS lên bảng
-Tìm 6 tính từ bắt đầu bằng s hoặc x?
-Tìm 6 tiếng bắt đầu bằng âc hoặc ât
-Nhận xét đánh giá cho điểm
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài 
* Gv nêu yêu cầu của bài chính tả: 
+ Cho HS đọc lại bài chính tả
-HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai .Nhận xét , sửa sai .
+ Đọc bài.Yêu cầu HS nghe , viết .
-Đọc lại cho HS soát lỗi .
+ Chấm chưã bài
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
* Cho HS đọc yêu cầu Bta
-Bài tập yêu cầu gì?
-Giao việc:
-Phát phiếu cho từng nhóm
- Yêu cầu thi tiếp sức giữa 2 dãy .
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD:chong chóng , que chuyền ; chọi dế ,chọi gà ,
* Gọi HS đọc đề bài.
-Nhắc mỗi nhóm tìm 1 trò chơi và miêu tả trò chơi đó .( Cố gằng diễn đạt giúp HS hình dung được )
- Yêu cầu HS suy nghĩ , diễn đạt .
Gọi HS trình bày .
Nhận xét , ghi điểm .
* Nêu lại tên ND bài học ?
H: - Bài chính tả giúp các em phân biệt những âm và vần nào dễ lẫn?
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS về viết lại bài nếu sai 3 lỗi. Và làm bài tập.
* 2 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con.
-Nhận xét đọc lại những từ đã sửa .
* Nghe, nhắc lại .	
*Nắm yêu cầu 
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
- Tìm và viết vào bảng con .
-Nghe đọc và viết bài.
-Đổi vở soát lỗi.Ghi ra lề vở bằng viết chì .
- Nộp vở 
Nghe , sửa lỗi .
*1HS đọc yêu cầu bài tập 
-Tìm tên các đồ chơi bắt đầu bằng tr/ch
-Làm bài theo nhóm
-Thi đua lên tiếp sức.Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Chép lời giải đúng vào vở.
* 2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Mô tả một trong những đồ chơi nói trên.
-Nêu nối tiếp mỗi HS mô tả một trò chơi.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* 2-HS nêu
- Phân biệt âm ch/ tr.
- Về thực hiện .
 ĐẠO ĐỨC
Biết ơn thầy cô giáo.(tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS khắc sâu kiến thức:
- Công lao của thầy, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo.
2.Thái độ: 
-Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.
3.Hành vi:
- Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên 
Hoạt động -Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ :
 3-4’
B-Bài mới.
HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm. 
 18 - 20’ 
HĐ 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo cũ.
 8 - 10’
C -Củng cố -Dặn dò:
 2- 3’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo?
-Em đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa?
-Nhận xét.
* Nêu mục đích YC tiết học .
- Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
-Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào tờ giấy; kể tên những chuyện sưu tầm được kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Câu ca dao tục ngữ khuyên các em điều gì?
* Yêu cầu mỗi HS viết một bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo cũ.
-KL:
* Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ôn bài.
* 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
* Nhắc lại .
-Chia nhóm và thảo luận. 
Ghi lại kết quả các nội dung theo yêu cầu của GV (ghi không trùng lặp).
-Cửa người đọc câu ca dao, tục ngữ.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu 
-HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.
-Câu ca dao tục ngữ khuyên chúng em phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô, dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp chúng ta nên người.
* Nghe yêu cầu 
-Chọn một thầy, cô giáo cũ.
-Viết bưu thiếp chúc mừng 
-Một số HS đọc lời chúc mừng của mình đối với thầy, cô giáo cũ.
* 1-2HS nêu.
- Về ôn lại .
LUYỆN ĐỌC mét sè bµi tËp ®äc ®· häc 
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc đọc trơn đợc ngắt nghĩ đúng dấu chấm phẩy c¸c bµi tËp ®äc tuÇn 9- tuÇn 14 
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. chọn một số bài tập đọc. 	Ghi phiÕu cho häc sinh bèc th¨m. b«c sth¨m xong luyƯn ®äc c¸ nh©n 4-5 phĩt 
	Luyện đọc cá nhân 4 phút. 
	Luyện đọc theo nhóm. 1 lượt 
	Học sinh khá nêu cách đọc
Hoạt động2. các nhóm tổ chức thi đọc ưu tiên các bạn yếu
	Đọc thi giữa các nhóm 
Hoạt động3. Nhận xét: đọc đã đúng chưa đọc đã trôi chảy chưa
Ngắt nghĩ đã đúng chưa ở các chỗ dấu chấm dấu phẩy.
Hoạt động 4 . Nhận xét dặn dò	
***
Thø ba, ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Mở rộng vốn từ:Đồ chơi_Trò chơi
I.Mục đích – yêu cầu:
-HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại
-Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
Tranh vẽ các đồ chơi trò chơi trong SGK
Giấy khổ to vẽ lời giải BT 2
3-4 Tờ giấy viết yêu cầu BT 3+4(Để chỗ trống cho HS làm bài)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ 
 4 - 5’
B- Bài mới
* Giới thiệu bài 1- 2’
HĐ1: Làm bài tập 1
 7 – 8 ’
Bài tập 2 :
4 - 5
Bài tập 3 :
7 – 8 ’
Làm bài tập4
 7 – 8 ’
C- Củng cố dặn dò:
* Kiểm tra 2HS.
-HS 1:Làm bài tập 1/ 142
-HS 2:3/ 143
-Nhận xét – ghi điểm.
* Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Giới thiệu nội dung bài học
* Nói tên đố chơi hoặc trò chơi được tả trong tranh
-Cho HS đọc yêu cầu BT+Quan sát tranh
-Yêu cầu HS quan  ... 
2 – 3 em nêu .
- Về thực hiện .
HDTH
Gi¶i to¸n cã lêi v¨n
I Mơc tiªu 
: Giĩp häc sinh biÕt c¸ch lËp vµ rÌn luyƯn kü n¨ng lËp ®Ị to¸n gi¶i vµ ch­¬ng tr×nh gi¶i mét ®Ị to¸n
Giĩp häc sinh tãm t¾t vÏ s¬ ®å ®o¹n th¼ng, gi¶i to¸n t×m hai sè khi biÕt tỉng vµ hiƯu cđa hai sè ®ã 
II. Ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng 1. VÏ s¬ ®å lËp c¸ch gi¶i bµi to¸n: 
H×nh ch÷ nhËt cã nưa chu vi 248 m, chiỊu dµi h¬n chiỊu réng 24m tÝnh diƯn tÝch cđa h×nh ch÷ nhËt ®ã.
Cho häc sinh ®äc vµ tãm t¾t b»ng s¬ ®å ®o¹n th¼ng
2 häc sinh gi¶i ë giÊy khỉ A3
Líp gi¶i vµo vë
Ph©n nhãm cho häc sinh kh¸ giái h­íng dÉn häc sinh yÕu gi¶i c¸c bµi to¸n ë vë bµi tËp vµ s¸ch gi¸o khoa mµ häc sinh ch­a gi¶i ®­ỵc
Ho¹t ®éng 2: Ch÷a bµi 
Ho¹t ®éng 3: NhËn xÐt
Môn: Kĩ thuật.
Bài:Lợi ích của việc trồng rau hoa. Tiết 1.
I. Mục tiêu:
- HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Chuẩn bị.
Vật liệu cần thiết.
Một số loại cây rau, hoa.
Tranh minh hoạ một số loại rau và hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau và hoa.
12 -13 ’
HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
 10 -12’
C -Củng cố dặn dò. 4-5 ’
* Chấm một số sản phẩm của giờ trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu mục đích YC tiết học Ghi bảng 
* Treo tranh giới thiệu yêu cầu HS nêu lợi ích của việc trồng rau
+Quan sát hình 1 và ở thực tế em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau?
+Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em?
+Rau còn được sử dụng để làm gì?
=>Nhận xét KL:SGK
* Treo hình 2 yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
-Giới thiệu thêm về việc trồng rau, hoa ở Đà Lạt.
-Tổ chức thảo luận theo nhóm nội dung 2 SGK.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Khí hậu nước ta có thuận lợi gì cho việc trồng rau, hoa?
-Nêu ví dụ cụ thể?
-Các em đã bao giờ trồng rau hoa chưa? Đó là loại rau, hoa nào? 
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-Tóm tắt nội dung chính.
-Nhắc HS về thực hiện theo nội dung bài học.
* Để sản phẩm lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập nếu thiếu tự bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Nghe và quan sát.
-Quan sát và trả lời :
+ Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người; rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi.
+ Nêu:
+ Được chế biến các món để ăn với cơm như luộc, xào, nấu
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến được thực phẩm, 
-HS khác nhận xét bổ sung.
* Quan sát hình và trả lời về lợi ích của việc trồng hoa.
-Hình thành nhóm 4 thảo luận ND SGK
-Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới.
 Rất thuận tiện cho việc trồng rau và hoa quanh năm VD: như ở Đà Lạt, Sa Pa, 
- Phát biểu 
* 2 HS nêu.
-2HS đọc ghi nhớ.
-Nghe.
-Về thực hiện 
Môn : Hát nhạc
Bài:Học bài hát tự chọn :Trống cơm
(Dân ca quan họ Bắc Ninh )
I Mục tiêu
-HS cảm nhận được tính chất âm nhạc vui tươi, trong sáng mượt mà của bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca
-HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài
-Giáo dục HS yêu quý dân ca và trân trọng người lao động
II Chuẩn bị:
-Nhạc cụ quen dùng
-Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ việt nam
-Một số nhạc cụ gõ
III/ Các hoạt động dạy học :
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
 2 - 3’
HĐ1: Dạy bài hát 
 15-16’
HĐ3: Nghe nhạc bài trống cơm 
 8- 10’
C- Củng cồ dặn dò :
 4-5 ’ 
*Gọi 2 HS lên bảng hát bài “ Khăn quàng thắm mãi vai em”
-GV tổng kết 
*Dùng tranh giới thiệu vài nét về đồng bằng Bắc Bộ và nội dung bài hát
-Nêu bài hát ghi đầu bài
*GV hát mẫu bài hát
-Cho HS đọc lời ca
-HS giải nghĩa 1 số từ và nội dung bài
*Dạy bài hát theo lời móc xích đến hết bài hát .
GV kết hợp sửa sai .
*Luyện hát cho HS theo dãy, bàn, cá nhân .
- Nhận xét , tuyên dương 
* Thi đua hát theo dãy hát . Mỗi lần 4 em . 
Nhận xét , ghi điểm .
*GV nêu yêu cầu
-GV giải thích nguồn gốc trống cơm, công dụng.
-GV đánh đàn
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà tập hát thuộc bài vừa tập 
*2 HS lên bảng hát bài hát
-HS nhận xét
*HS quan sát tranh nêu vài nét về đồng bằng Bắc bộ mà HS biết
-HS nhắc lại đầu bài
*Nghe
-Đọc đồng Thanh 
-Giải nghĩa 1 số từ và nêu nội dung bài
-Hát theo hướng dẫn của GV
- Hát theo dãy bàn , cá nhân .
- Thi đua 2 dãy 
-Nêu vài nét về trống cơm mà HS biết
-Lắng nghe nhận xét nội dung giai điệu
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
 Kĩ thuật.
 Khâu thêu sản phẩm tự chọn.(Tiết 3)
I Mục tiêu.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II Chuẩn bị.
Tranh quy trình khâu , thêu.
Một số sản phẩm của HS.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
 2-3’
B- Bài mới.
*Giới thiệu bài. 
1 -2’
HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu.
8-12’
HĐ 2: Thực hành. 18 -20’
HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’
C-Củng cố dặn dò: 
2 -3’
* Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ YC tiết học . Ghi bảng .
* Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học.
-Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học.
* Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu.
* Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn 
-Gợi ý cách nhận xét bài:
+ Thục hiện đúng quy trình , sản phẩm phẳng , đẹp ,
* Yêu cầu HS nêu lại quy trình một số sản phẩm .
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
* Nộp vở , ghi điểm 
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
- Nghe , rút kinh nghiệm .
* 2,3 HS nhắc lại .
* Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện:
+Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
* Thực hành theo yêu cầu.
 * Trưng bày sản phẩm theo bàn,
-Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp.
- Các nhóm thực hiện nhận xét lẫn nhau theo hướng dẫn 
* Nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học.
- Về thực hiện .
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ 
Giáo dục môi trường.
I. Mục tiêu.
Nêu được những tác hại của rác thải đối với con người.
Biết được làm những việc để tránh ô nhiễm về rác thải với môi trường xung quanh.
Biết một số cách sử lí rác thải hợp vệ sinh.
II. Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
1.Ổ định và giới thiệu
2.Kiểm tra bài cũ.
3. Giáo dục môi trường.
4.Củng cố dặn dò:
-Giới thiệu mục tiêu tiết học.
-Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần vừa qua.
-Nhận xét đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới.
Tổ chức thảo luận:
-Rác thải có tác hại gì cho con người?
-Những con vật sống nơi rác thảo là những con gì? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-Nêu một vài bệnh do sinh vật đó gây ra?
-Tại sao chúng ta không nên vứt rác bừa bãi nơi công cộng?
-Nhà em sử lí rác thải như thế nào?
-Nên những việc nên làm và không nên làm để giữ môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Nhận xét chốt ý.
-Các em thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS 
-nghe.
-Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp tổ.
-tổ trưởng báo cáo trước lớp.
-Lớp trưởng nhận xét.
-Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo yêu cầu.
-Gây bệnh cho con người
-Ruồi nhặng, muỗi, 
-Đường trung gian gây bệnh.
-tả, lị,
-Vì làm như thế làm mất vệ sinh nơi công cộng.
-Nêu:
-Nêu:
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-1-2HS nhắc lại kể luận
-nêu:
Thực hiện theo bài học.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai
12 /12/ 05
Đạo đức
Tập đọc 
Chính tả 
Toán
Thể dục 
Biết ơn thầy cô giáo ( tiết 2).
Cánh diều tuổi thơ.
NV: Cánh diều tuổi thơ .
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
Bài 29
Thứ ba
13/12
Toán 
LTVC
Kể chuyện
Khoa học 
Kĩ thuật 
Chia cho số có hai chữ số .
Mở rộng vốn từ :Đồ chơi , Trò chơi.
Kể chuyện đã nhge , đã đọc .
Tiết kiệm nước .
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 3)
Thứ tư
14/12
Tập đọc 
Tập L Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Tuổi Ngựa .
Luyện tập miêu tả đồ vật .
Chia cho số có hai chữ số . 
Nhà Trần và việc đắp đê.
Thứ năm
15/12
Toán 
LTVC
Khoa học 
Hát nhạc
Kĩ thuật 
Luyện tập .
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi .
Làm thế nào để biết có không khí .
Học bài hát tự chọn : Trống cơm
 ( Dân ca quan họ Bắc Ninh)
Lợi ích của việc trồng rau , hoa .
Thứ sáu
16/12
Toán 
Tập làm văn
LS Địa lí
Thể dục 
HĐNG
Chia cho số có hai chữ số.
Quan sát đồ vật .
HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp )
Bài : 30
Tổng kết chủ điểm . Sinh hoạt lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc