Tập đọc
Bài :Kéo co
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
3. Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
TuÇn 16 Thø hai, ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008 Tập đọc Bài :Kéo co I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc 3. Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2- 3 ’ HĐ1 : Luyện đọc a/ Luyện đọc 10 -12’ HĐ 2: Tìm hiểu bài HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7 - 8’ C -Củng cố, dặn dò 3 - 4’ * Hôm trước em học bài gì? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bức tranh Tranh vẽ những gì? => Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài * Chia đoạn cho HS - Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. + HD các em đọc đúng các từ khó trong bài và hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất. - Luyện đọc theo cặp .Theo dõi , sửa sai . -Gọi HS đọc toàn bài . * GV đọc mẫu toàn bài * Đoạn 1: + Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn? ** Đoạn 2 + Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? * Đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? * HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét chung * Nêu lại tên ND bài học ? Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe * HS nêu:tuổi ngựa 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - QS nêu nội dung tranh - Nhắc lại đề bài * Chia đoạn theo yêu cầu . + HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) và giải nghĩa từ trong đoạn . + HS luyện đọc theo cặp +2 HS đọc cả bài + Lắng nghe . * 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi +Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt +HS thi giới thiệu. - Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay + Đó là cuộc thi trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế + Vì người tham gia đông - HS nêu theo sự hiểu biết của mình * 3 HS đọc 3 đoạn của bài - HS thi đọc diễn cảm - Một số HS thực hiện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay * 2HS nêu. - HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc . - Về thực hiện . Chính tả ( Nghe – viết ) Kéo co I/ Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kéo co Tìm và viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/gi,) đúng với nghĩa đã cho Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, III/ Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2- 3 ’ HĐ 1:HD nghe- viết 7 - 8’ - Viết bài 10 - 13’ HĐ 2: HD làm bài tập 6-7’ Bài tập 2a/ Làm bảng lớp C - Củng cố, dặn dò :3 - 4’ * Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước - Nhận xét chung * Nêu mục đích yêu cầu bài học . Ghi bảng * Đọc bài cho các em viết - Yêu cầu HS đọc thầm tìm và viết những từ mình dễ viết sai. - Nhận xét sửa sai . * Yêu cầu HS gấp SGK. -GV đọc cho HS viết . - Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi - Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải * Gọi HS nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm lhay n? GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . - Gọi một số em nêu kết quả -Nhận xét, chốt lời giải đúng: nhảy dây, múa rối , giao bóng , * Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học. - Dặn về viết lại các lỗi sai. * 2 HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung * Nhắc lại . * 2 HS đọc bài viết, Cả lớp theo dõi SGK - Viết những từ dễ viết sai váo giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe. VD:Hữu Trấp , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phú , ganh đua , khuyến khích , * HS viết bài vào vở -Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề . - Nghe , sửa lỗi . * Một HS nêu yêu cầu - Suy nghĩ làm bài . Một HS làm bài trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét cùng chữa bài - Đọc lại toàn bài tập. * 2 HS nêu . - Về thực hiện . ĐẠO ĐỨC Bài: YÊU LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2.Kĩ năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Thái độ. - Biết phên phán các biểu hiện chây lười lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức -Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2- 3 ’ HĐ 1:Phân tích truyện một ngày của Pê – chi – a 8 -9 ’ HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1: 7 -8 ’ HĐ 3: Đóng vai bài tập 2: 8 -10 ’ C -Củng cố dặn dò. 3 -4 ’ * Nêu những việc làm biểu hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo? -Nhận xét chung. * Nêu MĐ – YC bài học. Ghi bảng * Đọc chuyện. -Chia HS thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK. -Hãy so sánh một ngày của Pê – chi – a với những người khác trong chuyện? -Theo em Pê – chi – a thay đổi thế nào khi chuyện sảy ra? -Nếu em là Pê – chi – a em có làm như bạn không? Vì sao? -Nhận xét câu trả lời của HS. -KL: Lao động mới tạo ra của cải * Chia nhóm nêu yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 2 câu hỏi SGK. - Theo dõi , giúp đỡ . - Gọi đại dịên nhóm trình bày . - Nhận xét , bổ sung -Nhận xét kết luận:Cơm ăn , áo mặc , sách vở , ..đều là sản phẩm lao động . LĐ đem lại cho con người niềm vui * Chia nhóm giao nhiệm vụ và giải thích cho các nhóm thảo luận. -Theo dõi giúp đỡ từng nhóm -Cách ứng xử của các bạn ở mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? -Ai có cách ứng xử khác? -Nhận xét cách ứng xử của HS. => KL: Tích cực tham gia việc lớp việc trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân. * Thế nào là yêu lao động? -Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học và chuẩn bị các câu ca dao nội dung như bài học. * 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. * Nghe. -1HS đọc lại câu chuyện. -Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Mọi người trong chuyện hang say làm việc còn Pê – chi – a lại bỏ phí mất một ngày không làm gì cả. -Pê - chi –a sẽ cảm thấy hối hận và nối tiếc vì bỏ qua một ngày, -Không bỏ phí một ngày như bạn, vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, . -Nghe. *Hình thành nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nghe. Nhắc lại * 1Hs đọc yêu cầu bài tập 2 SGK. -Hình thành nhóm 4 thảo luận đóng vai một tình huống -Các nhóm lên thể hiện đóng vai trước lớp. -Nêu theo sự suy nghĩ của HS. Và giải thích. -Nêu cách ứng xử của mình. - Nghe , nhắc lại . * 2HS nêu. -Thực hiện theo yêu cầu. G§HSY Luyện đọc bài: KÐo co I . Mục tiêu: Giĩp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc lưu loát ngắt nghĩ đúng chỗ tiến tới đọc diễn cảm. II.Hoạt động dạy học Hoạt động 1. Chọn bài KÐo co Luyện đọc cá nhân 4 phút. Luyện đọc theo nhóm. 1 lượt Học sinh khá nêu cách đọc Hoạt động2. Các nhóm tổ chức thi đọc ưu tiên các bạn yếu Đọc thi giữa các nhóm Hoạt động3. Nhận xét: đọc đã đúng chưa đọc đã trôi chảy chưa Ngắt nghĩ đã đúng chưa ở các chỗ dấu chấm dấu phẩy Hoạt độngdò. Nhận xét dặn dò Thø ba, ngµy 9 th¸ng 12 n¨m 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Đồ chơi – Trò chơi I/ Mục tiêu: Biết một số trß ch¬i rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chđ điểm.Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 3 phần LT - Phiều bài tập cho BT3 III/ Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2- 3 ’ HĐ 1: Phần nhận xét Bài tập 1: Làm vở 8 - 10’ Bài tập 2: Làm phiếu bài tập 8 – 10 ’ Bài 3: Nêu miệng 6 -7 ’ C - Củng cố, dặn dò 6-10’ -* Câu kể dùng để làm gì? - Cuối câu kể thường có dấu gì? - Nhận xét, ghi điểm * Nêu MĐ – YC bài học. Ghi bảng * Nêu yêu cầu BT 1 -H :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu Hs suy nghĩ tìm từ thích hợp . Làm vở . - Nhận xét, chốt lời giải đúng . - Gọi một số em nhắc lại * Gọi HS nêu yêu cầu . - Giúp HS nắm yêu cầu bài tập và cách làm việc . Phát phiều yêu cầu HS làm bài . - Theo dõi , giúp đỡ . Gọi một số em nêu kết quả . - GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai . Chốt KQ đúng : - Gọi một vài em nhắc lại . * Gọi HS nêu yêu cầu . Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng . Nhận xét , bổ sung . - Ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? - Liên hệ GD. - Dặn về làm vở bài tập . Nhận xét tiết học . * HS nêu và nêu ví dụ về câu kể * Nghe , nhắc lại ... thích có xe đạp đi học không ? HS nêu - Em có có xe đạp đi đến trường chưa? ( HS nêu dựa vào thực tế ) -Theo em thế nào là chiếc ve đạp an toàn ?( Có đầy đủ các bộ phận : phanh , đèn , chuông,) GV giúp Hs hiểu xe đạp đảm bảo an toàn Và an toàn hki đi ra đường . Hoạt động 2: +Những quy định để đảm bảo an toàn a/ M ục tiêu:+ Biết những quy định đối với người đi xe đạp . Có ý ø thức thực hiện ATGT. GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ Yêu cầu: - Chỉ và cho biết hướng đi đúng sai ? - Chỉ những hành vi sai và và cho biết nguy cơ tai nạn ? + HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi trên . - Gọi đại diện nhòm trình bày kết quả .Gv ghi vắn tắt :+ Không đi lạng lách , đánh võng ,không đèo nhau đi hàng ngang .Không đi vào đường cấm , H: Để dảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ? + Đi bên phải , sát lề đường nhường đường cho xe cơ giới , ô tô ,, xe máy . Đi đúng hướng , đúng làn quy định , =>Kết luận :GV nhắc lại các quy định . Hoạt động 3:Trò chơi giao thông . MT: Củng cố kiến thức vừa học Thục hành trên sa bàn và biết xử lí . - Yêu cầu HS thực hiện tình huống khi phải vượt xe đổ bên đường . - Khi phải đi qua vòng xuyến - Khi đi từ trong ngõ đi ra - Khi cần rẽ phải , rẽ trái . * GV nhận xét bổ sung .Khen những em xử lí tốt . B- Sinh hoạt lớp 1- Nhận xét tuần 16 Giáo viên nhận xét tuần qua tuyên dương những em tích cực trông học tập Nhắc nhở một số em chưa tích cực Các tổ trưởng nhận xét Lớp trưởng nhận xét Lớp phê và tự phê Giáo viên nhận xét chung tuần qua . 1- Kế hoạch tuần tới Thi đua học tốt giữa các tổ , -Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trường lớp -Học và ôn tập chuẩn bị thi HKI - Nhắc đóng các khoản tiền theo quy định . - -Duy trì lớp 2 buổi , rèn Hs yếu và bồi dưỡng HS giỏi . - Khắc phục những khó khăn , tồn tại tuần 16 => Cả lớp quyết tâm thực hiện . * Nhận xét tiết học . Môn: KĨ THUẬT Bài: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA. I.Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liêu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, lhoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo quản và đảm bảo an toán lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II.Các hoạt động dạy – học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2- 3 ’ HĐ 1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng gieo trồng rau, hoa. 10 -12’ HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng gieo trồng, chăm sóc hoa. 10- 13’ C-Củng cố dặn do: ø 3 – 4 ’ * Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. +Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? -Nhận xét chung. * Nêu mục đích YC tiết học Ghi tên bài. * Gọi HS đọc nội dung 1 SGK. -Em hãy nêu tên những vật liệu cần thiết khi trồng rau, hoa? -Nêu tác dụng của từng dụng cụ? KL: -Muốn gieo trồng bất cứ một số loại cây nào, trước hết phải có gì? Vì sao? -Giới thệu một số hạt giống. -Dinh dưỡng để cây lớn lên, ra hoa, kết trái là gì? -Nêu tên các loại phân bón đó? -Nơi nào có thể trồng rau? -Sử dụng những dụng cụ nào để tưới rau? KL:(Các ý chinh nội dung 1 SGK) * Gọi HS đọc mục 2 SGK. -Nêu đặc điểm của một số vật dụng thường dùng để chăm sóc hoa? Cách sử dụng các dụng cụ đó? - Gọi HS nối tiếp nhau nêu lần lượt cầu tạo , cách sử dụng từng dụng cụ ? -Nhận xét bổ sung . - GD an toàn khi lao động: Khi sử dụng các dụng cụ cần chú ý an toàn, không được sử dụng các dụng cụ để đùa nghịch, bảo quản các dụng cụ: -Giới thiệu trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các công cụ: * Nêu ND bài học ? -Tóm tắt nội dung chính của bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ứng dụng vào cuộc sống. * 2HS lên bảng trả lời. -Nhận xét bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. * 2 HS đọc bài. -Cuốc,Cào , bình tưới nước , - HS nêu: + Cuốc để làm đất tơi xốp, . -Trước hết phải có giống rau, vì khống có hạt giống thì không thể tiến hành trồng rau được. -Nghe. -Dinh dưỡng chính để rau, hoa lớn là phân bón, Tuỳ thuộc vào loại rau, hoa mà có các loại phân bón khác nhau: -Nêu:Phân chuồng ,phân xanh , phân vi sinh ,.. -Vườn, nơi có đất trống, -Chậu, xô, thùng tưới, tưới máy, -Nghe. * 2 HS đọc nội dung theo yêu cầu. - HS nêu :Cuốc,dầm xới , cào , vồ đập đất VD: Cái Cuốc. + Cấu tạo: Có hai bộ phận lưỡi cuốc và cán cuốc. + Cách sử dụng: Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm phía đuôi cán. -Nối tiếp nêu, mỗi HS nêu một dụng cụ. -Nhận xét bổ sung. - Nghe , chú ý khi lao động . - Nghe , biết thêm. * 2 HS nêu . -2HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Về thực hiện . Kĩ thuật §iỊu kiện ngoại cảnh trồng rau, hoa I.Mục tiêu: HS biết các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng vủa chúng đối với câu rau, hoa. Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II.Đồ dùng dạy – học. Phô tô một số tranh ảnh, về điều kiện ngoại cảnh của rau, hoa. Tranh ảnh trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt đông Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài 2- 3 ’ HĐ 1: Tìm hiểu điều kiện ngoại cảnh ảnh hướng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 10 -13’ HĐ 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 10 -12’ 1-Nhiệt độ. 2-Nước 3-Ánh sáng. 4-Chất dinh dưỡng. 5-Không khí. C-Củng cố dặn dò. 3 - 4’ * Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi . -Nêu những dụng cụ để trồng rau, hoa? -Nêu tác dụng của một số dụng cụ? -Nhận xét chung. * Dẫn dắt – ghi tên bài học. * Treo tranh HD: +Cây rau và hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? -Nhận xét kết luận: * Gọi HS đọc nội dung 2 SGK. - Nêu những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với rau, hoa? * Nhiệt độ không khí bắt nguồn từ đâu? -Nhiệt độ các mùa trong năm có giống nhau không? -Nêu tên một số loại rau trồng phù hợp với từng mùa? KL: *Cây rau, hoa lấy nước tư øđâu? -Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? -Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -Nhận xét và nêu tóm tắt: * Cây lấy ánh sáng từ đâu? -Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với rau, hoa? -Quan sát cây trồng ở bóng râm em thấy cây trồng như thế nào? -Muốn đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì? Nhận xét tổng kết các ý kiến HS. * Nêu những chất dinh dưỡng cần thiết cho rau, hoa? -Nêu nguồn cung cấp chính? -Nếu thiếu các chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào? * Cây lấy không khí từ đâu? -Nếu không có không khí thì cây như thế nào? -Nhận xét KL: * Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc ghi nhớ, -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ứng dụng vào thực tế. * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS 1 Nêu: -HS 2 nêu: -Nhận xét bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. *Quan sát tranh SGK và tranh trên bảng lớp nối tiếp nêu: -Mỗi HS nêu một điều kiện ngoại cảnh. -Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho rau, hoa là: nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -2HS đọc bài. * Những điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây. -Nếu không có các điều kiện ngoại cảnh thì cây xẽ không phát triển được, sẽ chết. *Nhiệt độ bắt nguồn từ mặt trời. Khác nhau. -Mùa đông: bắp cải, su hào, -Mùa hè: Rau muống, mướp, -Từ đất, nước mưa, không khí. * Nước hoà tan các chất dinh dưỡng có trong đất, để rễ cây hút được, -Ngập nước: Cây sẽ úng nước. -Thiết nước cây sẽ héo khô, chết. * Cây lấy ánh sáng từ mặt trời. -Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng rau, hoa ở những nơi có đủ ánh sáng, trồng đúng khoảng cách để cây không bị che khuất nhau. * Đạm, lân, can xin, -Là phân bón. -Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh. Thừa chất khoáng cây mọc nhiều lá, chậm ra hoa, năng xuất thấp. * Cây lấy không khí từ khí quyển, lấy từ đất. -Thiếu không khí cây quang hợp, hô hấp kém, dễ dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, * 2 HS nêu. -2HS đọc ghi nhớ. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 19 /12/ 05 Đạo đức Tập đọc Chính tả Toán Thể dục Yêu lao động (tiết 1). Kéo co NV:. Kéo co Luyện tập . Bài 31: Thể dục RLTT và vận động CB. TC:”Lò cò tiếp sức” . Thứ ba 20/12 Toán LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật Thương có chữ số 0 Mở rộng vốn từ :Đồ chơi , Trò chơi. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . Không khí có những tính chất gì?. Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa . Thứ tư 21/12 Tập đọc Tập L Văn Toán Lịch sử-Đ- lí Trong quán ăn “Ba cá bống “ Luyện tập giới thiệu địa phương . Chia cho số có ba chữ số . Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên Thứ năm 22/12 Toán LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật Luyện tập . Câu kể . Không khí gồm những thành phần nào ? Oân tập 5 bài hát . Điều kiện ngoại cảnh của cây rau , hoa . Thứ sáu 23/12 Toán Tập làm văn LS Địa lí Thể dục HĐNG Chia cho số có ba chữ số ( tiếp theo). Luyện tập miêu tả đồ vật . Thủ đô Hà Nội . Bài : 32 Thể dục RLTT và vận động CB. TC: “Nhảy lướt sóng” An toàn giao thông . SHL
Tài liệu đính kèm: