Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 (chi tiết)

Tập đọc ( tiết 41 ) : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước

-TCTV : Thiêng liêng

-GDHS: Kính yêu, biết ơn những anh hùng lao động .

*KNS: -Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo.

II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân, trình bày 1 phút Thảo luận nhóm

III.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21: Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 1014
Tập đọc ( tiết 41 ) : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước . 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
-TCTV : Thiêng liêng
-GDHS: Kính yêu, biết ơn những anh hùng lao động .
*KNS: -Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân, trình bày 1 phút Thảo luận nhóm
III.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
-Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
IV. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : HS đọc thuộc lòng bài " Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
-Gọi HS đọc phần chú giải.
 -Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ ràng , chậm rãi .
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
*KNS: -Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân .Tư duy sáng tạo.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ?
+Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
+Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
+Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
-Ghi nội dung của bài.
c.Đọc diễn cảm:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
 -Nhận xét cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe
-4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài.
-TCTV : Thiêng liêng : rất cao quý, đáng tôn thờ, coi trọng và giữ gìn 
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện - hàng không , ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí .
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa 
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước .
+ Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt. 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước .
+ Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc .
 +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác
+ Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi .
-Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc 
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
........................................................................................................
Toán ( tiết 101 ) : RÚT GỌN PHÂN SỐ .
I.Mục tiêu : -Học sinh biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản .
- Bài tập cần làm: 1a, 2a .
-TCTV : Tối giản .
-GDHS: -Tính cẩn thận, chính xác .
II.Chuẩn bị :- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . 
III.Các hoạt động dạy học cơ bản (40phút ).	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.bài cũ:HS lên bảng sửa bài tập số 3 .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Khai thác:
- HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số .
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số : 
+ Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? 
-So sánh hai phân số : và 
Kết luận : Phân số đã được rút gọn 
thành phân số .
+Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho .
-Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết ?
-Yêu cầu rút gọn phân số này .
Kết luận: những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 
-HS tìm ví dụ về phân số tối giản ?
-TCTV : Tối giản : Chỉ một phân số không rút gọn được nữa .
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
b.Luyện tập:
Bài 1 :
-Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
4.Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu cách rút gọn phân số ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. 
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Bài 3 : ; 
-Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Hai học sinh nêu lại ví dụ .
-Thực hiện phép chia để tìm thương .
-Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 
+ Phân số này không thể rút gọn được .
 -Học sinh tìm ra một số phân số tối giản 
-Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số 
thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh sửa bài trên bảng.
 ; ; 
-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài .
-Những phân số số tối giản là :
 ; ; 
-Những phân số số tối giản là : 
 = ; 
-Em khác nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại 
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.
 ......................................................................................................
Đạo đức ( tiết 21 ) : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( tiết 1 ).
I.Mục tiêu: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người 
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
-Giáo dục học sinh sống văn minh, lịch sự.
*KNS: -Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
Kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp với trong 1 số tình huống. Kĩ năng kiểm soát cảm súc khi cần thiết.
II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. Đóng vai ; nói cách khác ;Thảo luận nhóm; Xử lí tình huống.
III.Chuẩn bị : SGK
IV. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động .
-HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét, ghi điểm . 
3 Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng 
a.Tìm hiểu bài 
 Hoạt động1: Tìm hiểu truyện “ Chuyện ở tiệm may”
-GV kể : Chuyện ở tiệm may 
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang & bạn Hà trong câu chuyện trên ?
+ Nếu là bạn của Hà , em sẽ khuyên bạn điềugì ?
+ Nếu em là cô thợ may , em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy ? vì sao ?
- GV kết luận: Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
 Hoạt động 2: Nhận biết hành vi việc làm đúng (bài tập 1)
GV chia 5 nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV nhận xét phần trình bày của HS.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3)
 GV chia 5 nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
 *KNS: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói .
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-GV nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ 
4.Củng cố : - Qua bài học em rút ra được bài học gì cho bản thân 
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS .
5.Dặn dò: -Về nhà học bài ;Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè & mọi người.
- 2 HS nêu , lớp nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- Em đồng ý & tán thành cách cư xử của cả hai bạn , mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra & sửa lỗi của mình .
- Em sẽ khuyên bạn : Lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may.
- Em sẽ cảm thấy bực mình , không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi .
-HS đọc yêu cầu bài tập 
- Các nhóm làm =.> Trình bày kết quả => Nhận xét 
+Những hành vi việc làm đúng : b ; d
+Các việc làm chưa đúng : a ; c ; đ
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 
- Các nhóm thảo luận => trình bày => nhận xét 
-Lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : 
-Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
-Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
-Chào hỏi khi gặp gỡ.
-Cảm ơn khi được giúp đỡ 
-Xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
-Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
-Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa ăn vừa nói.
-HS nêu ghi nhớ trong SGk
 - HS liên hệ và trả lời.
...................................................................................................
Thứ ba ngày 21 ...  mở bài , thân bài và kết bài )
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối; biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học 
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng .
-TCTV : Quắt lại .
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )
III. Hoạt động trên lớp ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã học .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới : Giới thiệu bài : 
a. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : HS đọc đề bài .
-1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô " 
- Bài này văn này có mấy doạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
-1 HS đọc bài đọc "Cây mai tứ quý" .
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài 
" Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ?
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh .
Bài 3 : HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý .
- Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ?
+ Phần mở bài nêu lên điều gì ?
+ Phần thân bài nói về điều gì ?
+ Phần kết bài nói về điều gì ?
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính : 
b. Phần ghi nhớ :
c.Phần luyện tập :
Bài 1 : HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " 
+ Hỏi : - Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào ? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn 
+ Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng , ghi điểm từng học sinh .
-TCTV : Quắt lại : ở trạng thái bị teo lại, sắt lại do khô héo
Bài 2 :1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như 
+ GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS .
 + Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
4.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại bài văn 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Bài văn có 3 đoạn .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau : Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý . Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây 
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2 .
+ Ba - bốn HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Mở bài : giới thiệu bao quát về cây .
+ Thân bài : tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây .
+ Kết bài : nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây .
-HS đọc lại phần ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo , từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra , lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả .
+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn , khi làm xong mang dán bài lên bảng . 
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả , HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ..
Toán ( tiết 105) : LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: -Thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số 
- Bài tập cần làm: 1a, 2a, 4 .
-GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị : - Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1 : 1 em nêu đề bài .
- HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 4 :+ Gọi HS đọc đề bài .
-Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số 
 và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi một em lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
4.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
 ; 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn .
-2HSnhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 ...........................................................................................................
Khoa học ( tiết 42 ) : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I.Mục tiêu:-Nêu được những ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn , chất lỏng .
-HS Hiểu được nội dung bài học .
-GDHS : Yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy- học: -2 ống bơ ( lon sữa bò ) , giấy vụn , 2 miếng ni lông , dây giun , dây đồng hoặc dây gai , túi ni lông , đồng hồ để bàn , chậu nước , trống nhỏ .
- Các mẩu giấy ghi thông tin .
III.Hoạt động dạy- học ( 35 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi 4 . 
-Mô tả thí nghiệm để chứng tỏ âm thanh do các vật rung động phát ra 
2.Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1:Sự lan truyền của âm thanh trong không khí 
?Tại sao khi gõ trống , tai ta nghe được tiếng trống ?
- HS tiến hành làm thí nghiệm 
-1 HS đọc thí nghiệm trang 84 .
- HS làm thí nghiệm trong nhóm . 
+ Khi gõ trống , em thấy có hiện tượng gì xảy ra ?
+ Vì sao tấm ni lông rung lên ?
- Giữa mặt mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ?
- Trong thí nghiệm này không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm tấm ni lông rung động? 
- Kết luận 
+ Gọi HS đọc mục cần biết trang 84 .
- Hỏi nhờ đâu mà ta nghe được âm thanh ?
-Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ?
 Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp : 
- GV dùng bao ni lông buộc chặt cái đồng hồ đang đổ chuông rồi thả nó vào chậu nước .
+ Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?
+ Các em hãy lấy các thí nghiệm trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng .
- GV nêu kết luận : 
Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền ra.
-Thí nghiệm 1 :
- GV : Bây giờ cô vừa đánh trống vừa đi , lại các em hãy lắng nghe xem tiếng trông to lên hay nhỏ đi nhé ! 
- Khi đi xa thì tiếng trông to lên hay nhỏ đi ?
-Thí nghiệm 2: 
- Khi đưa ống bơ ra xa em thấy hiện tượng gì xảy ra ?
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi ? Vì sao ?
+ GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ rắng âm thành càng truyền ra xa thì càng yếu đi .
 + Nhận xét , tuyên dương những HS có hiểu biết .
4.Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Học thuộc mục bạn cần biết trang 84 SGK .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ , mặt trống rung động tạo ra âm thanh . Âm thanh đó truyền đến tai ta .
+ Lắng nghe , trao đổi và dự đoán hiện tượng .
- HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát 
+ Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên , làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động , nảy lên mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống .
- Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền đến .
+ Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại , vì không khí có ở khắp mọi nơi , ở trong mọi chỗ rỗng của mọi vật .
- Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông , làm cho tấm ni lông rung động theo .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Là nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta , làm cho màng nhĩ rung động .
- Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí .
- Làm thí nghiệm trong nhóm và trả lời theo các hiện tượng xảy ra .
- Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng .
+ HS lắng nghe .
- Khi đi ra xa em thấy tiếng trống nhỏ đi .
- HS lắng nghe GV phổ biến cách làm , sau đó thực hành làm thí nghiệm theo nhóm .
- Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn , các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn .
+ Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Lắng nghe .
-HS cả lớp .
 ....................................................................................................
SINH HOẠT TUẦN 21.
I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II.Hoạt động dạy - học:
Nội dung
 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua :
+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua.Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm: Hoàn thành tốt mọi công tác được giao. 
-Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
- Vệ sinh sạch sẽ,học tập...............
 + b.Tồn tại :- Làm bài tập ở nhà còn thiếu. 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2.Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
3.Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm , khắt phục khuyết điểm
- Thi đua học tập tốt
- Tiếp tục tham gia phong trào , kế hoạch BGH, Đoàn thể đề ra,
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 21 tich hop.doc