Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số, tính nhân , chia trong bảng đã học .

- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị )

- Bài tập: 1, 2, 3, 4

B- Đồ dùng dạy học:

GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )

HS : SGK

C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 14 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu:
TĐ:	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Người mẹ rất yêu con . Vì con , người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các CH trong SGK 
KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
II. Đồ dùng: 	
	- GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn văn cần HD, 1 vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện theo vai
	- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc lại chuyện : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu hỏi về ND truyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HĐ1: 25’’Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- GV gợi ý cho HS cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Các nhóm thi đọc
3.HĐ2: 10’ HD tìm hiểu bài
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Thái độ của thần chết thế nào khi thấy người mẹ ?
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Nêu nội dung câu chuyện
4.HĐ3: 10’ Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4
- HD HS đọc phân vai
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất
- 2, 3 HS đọc lại truyện
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của chuyện
- HS đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
+ Đọc thầm đoạn 1
- HS kể
+1HS đọc thành tiếng đoạn 2, lớp đọc thầm
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai, ôm ghì bụi gai vào lòng sưởi ấm, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc
+ 1, 2 HS đọc đoạn 4
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình
+ HS đọc thầm toàn bài
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con
- HS đọc phân vai theo nhóm
Kể chuyện: 20’
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo vai
- GV HD HS nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ không nhìn sách, có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
- HS tự lập nhóm và phân vai
- Thi dựng lại chuyện theo vai
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- Qua chuyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? ( Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống )
	- về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
---------------------------------------------
Toán
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số, tính nhân , chia trong bảng đã học .
- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị )
- Bài tập: 1, 2, 3, 4
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to )
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định: 1’
2-KTBC: 4’- Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5
3- Bài mới : 30’
HĐ1: 12’-HD HS làm bài 1, 2
- Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại KQ đúng
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại KQ đúng
HĐ2: 15’-HDHS làm bài 3, 4
Bài 3: Tính
- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức?
- Chấm chữa bài.
Bài 4: Giải toán
- GVHD học sinh cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Chấm bài, nhận xét, chốt lại KQ đúng
- Hát
- Vài học sinh
- HS đọc yêu cầu bài 
- Làm bài vào phiếu HT
- HS dán phiếu HT lên bảng
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng, lớp nhận xét, chữa bài
- Nêu và tính vào vở
- Đổi vở- KT
- Làm bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS ghi bài vào vở
D- Củng cố -dặn dò: 3’
- Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5?
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe - viết )
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b , hoặc BT (3 ) a/ b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	HS : Vở chính tả, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HĐ1: 20’HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HĐ2:10’HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
GV hdẫn cách điền các phụ âm d hay r vào chỗ trống.
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
GV HD cách tìm các tiếng có nghĩa
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Đọc yêu cầu BT: Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Đọc yêu cầu BT phần a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét giờ học
	- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi
---------------------------------------------------------
Toán
Tiết 17 : KỂM TRA
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng ,, , )
 	- Giải được bài toán có một phép tính
 	- Biết tính độ dài đường gấp khúc(trong phạm vi các số đã học)
B- Đồ dùng: 
GV : Đề b
HS : Giấy kiểm tra
C -Đề kiểm tra : 30’
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 462 +354
 561 - 224 728 - 456
Bài 2: Trong hình dưới đây số chim mỗi bên bằng một phần mấy số chim có trong hình?
 A. B., C.
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
 B D 
 C -
 A
 D-Cách tiến hành :
-GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá :
 Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Câu 2 (1điểm ) : Khoanh đúng được 1 điểm
 Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm 
 - Phép tính đúng : 1điểm 
 - Đáp số đúng : 0,5 điểm 
 Câu 4 ( 2,5 điểm ) - Câu lời giải đúng : 1điểm 
 - Viết phép tính đúng : 1 điểm
 - Đổi 100cm = 1 m được 0,5 điểm .
-----------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội:
Bài 7 : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
	- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết .
	- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Máu gồm những thành phần nào ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : 10’-Thực hành
- HS trả lời
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bước 2 : làm việc theo cặp
+ Bước 3 : làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
- 1 số HS lên làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành như HD
- HS trả lời câu hỏi
* GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. HĐ2 :12’- Làm việc với SGK
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý :
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu
. Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim
c. HĐ3 :8’- Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
+ Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
+ Bước 2 : Các nhóm chơi
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
- Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước
- Nhận xét khen nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
----------------------------------------------------------
Đạo đức :tiết 4
GIỮ LỜI HỨA ( T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III. Các hoật động dạy học
HĐ1: 12’ Xử lý tình huống.
+ Giáo viên đọc lần một câu chuyện: “Lời hứa danh dự” cho đến “nhưng chú không phải là bộ đội mà”.
+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử cho tác giả trong tình huống trên.
+ Hướng dẫn học sinh nhận xét các cách xử lí tình huống của các nhóm.
+ Đọc tiếp phần kết của câu chuyện.
+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc lạ ...  dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- C, L, T, S, N
- HS tập viết vào bảng con
- HS đọc từ ứng dụng: Cửu long
- HS tập viết trên bảng con
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS tập viết bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò: 2’
	- GV nhận xét giờ học
	- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng
-------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu: tiết 4
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu: 
	- Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT 1 ) .
- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp ( BT 2 ) .
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3 a / b / c )
II. Đồ dùng: 
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3
B. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 33 )
GV gợi ý, giúp đỡ học sinh yếu
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
* Bài tập 2 ( 33 )
GV gợi ý, giúp đỡ học sinh yếu
- GV nhận xét, chốt lại
* Bài tập 3 ( 33 )
GV gợi ý, giúp đỡ học sinh yếu
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- HS làm miệng
- Đọc yêu cầu BT: Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được
- HS phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đọc yêu cầu BT: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm
- HS làm việc theo cặp
- 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đọc yêu cầu bài tập:
 - 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len
- HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét
- Cả lớp làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- GV nhắc HS về nhà HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2
---------------------------------------------------
Toán
Tiết 19 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán
- Bài tập: 1, 2, 3, 4
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống
B- Đồ dùng dạy học : 
HS : SGK
C –Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Đọc thuộc bảng nhân 6
+Bài tập 1,2/24
+ Nhận xét và ghi điểm học sinh.
2.Bài mới:
HĐ1: 15’-HDHS làm BT1, 2
Bài1: Tính nhẩm
GV nhận xét, kết luận: khii đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
 Bài2: Tính
 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
GV nêu nhận xét, chữa bài 
HĐ2: 15’ –HDHS làm BT3, 4
Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
Bài 4:
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng với mấy?
+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ 2 học sinh 
+ 4 nhóm làm 4 cột vào phiếu
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Lớp nhận xét, chữa bài
+ Nhận xét về kết quả, thứ tự các thừa số.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Lớp nhận xét, chữa bài
+ Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ HS đọc yêu cầu của đề 
+ HS trả lời
+ HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp 
+ Lớp nhận xét, chữa bài
D.Củng cố, dặn dò: 2’
+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thế nào?
+ HS nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức
+ Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Bài 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu
	- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan tuần hoàn 
	- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức 
	- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ
B. Bài mới
a. HĐ1 : 12’-Chơi trò chơi vận động
- 2, 3 HS lên bảng chỉ
- Nhận xét bạn
+ Bước 1 : 
- Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
+ Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi
- HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang
- Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- HS thảo luận trả lời
* GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ
b. HĐ2 : 18’-Thảo luận nhóm
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ?
- Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
- Những cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn
. Khi vui quá. Lúc hồi hộp, súc động mạnh
. Lúc tức giận
. Thư giãn
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ...
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
---------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn: tiết 4
Nghe kể : DẠI GÌ MÀ ĐỔI- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN
I. Mục tiêu
	- Nghe kể lại được công chuyện Dại gì mà đổi ( BT 2 ) 
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo ( BT 2 ) 
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ chuyện Dại gì mà đổi, bảng phụ viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để HS kể, mẫu điện báo phô tô phát cho HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Làm lại BT 1, 2 tiết LTVC tuần 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 ( 36 )
- GV kể chuyện lần 1
- Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- GV kể lần 2
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
* Bài tập 2 ( 36 )
- Đọc yêu cầu BT
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Yêu cầu của bài là gì ?
- HS làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu BT
- HS QS tranh minh hoạ, đọc thầm gợi ý
- HS nghe
- Vì cậu rất nghịch
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
- HS tập kể lại ND câu chuyện
- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm
+ Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo......
- Em được đi chơi xa đến nhà cô chú ở tỉnh khác.......
- Dựa vào mẫu điện báo viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi, người nhận và ND bưu điện...
- 2 HS nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng. Nhận xét bạn
- Cả lớp viết vào vở
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 8 : ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay ( BT2) .
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV đọc : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HĐ1: 20’- HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
b. GV đọc bài
- GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi ngẩng cao đầu
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HĐ2: 10’-HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc đoạn văn
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Viết ra giấy nháp những tiếng dễ lẫn : vắng lặng, lang thang, căn lớp, ...
+ HS viết bài vào vở
- Tìm 3 tiếng có vần oay
- HS làm bài vào VBT
- 3 HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa làm cho ai việc gì đó .....
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò: 1’
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà đọc lại BT2
----------------------------------------------------------
Toán
Tiết 20 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (không nhớ )
A. Mục tiêu: 
 	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân 
- Bài 1, 2(a), 3
- GD HS tính chịu khó, yêu thích môn học
B- Đồ dùng dạy học : 
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Tổ chức:1’
2. Kiểm tra:4’
- Đọc bảng nhân 6
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a) HĐ 1:10’ HD HS Thực hiện phép nhân:
- Ghi bảng: 12 x 3 = ?
- Nêu cách tìm tích
- HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK
b) HĐ 2: 20’-Thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, chữa bài
Bài 3:
- GVHD cách giải bài toán tìm tích
- Chấm bài, nhận xét.
- Hát
-3 HS đọc
- HS chú ý lên bảng
- HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài
- Làm phiếu HT
- HS nêu và thực hiện
- HS đọc đề
- Làm vở - 1 HS làm bài ở bảng
- Lớp nhận xét, chữa bài
D-Củng cố- dặn dò:2’
- Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2010_2011.doc