Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Minh Nga

doc 44 trang Người đăng Linh Thảo Ngày đăng 01/12/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Minh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
 TỪ NGÀY 10/02/2025 ĐẾN NGÀY 14/02/2025
Thứ 
 Buổi Tiết Môn Tên bài Ghi chú
ngày
 1 HĐTN Bài 21:SHDC: Khoẻ thể chất, mạnh tinh thần . Tranh
 2 T. Việt Đọc: Tờ báo tường của tôi P/BT
 3 T. Việt Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ P/BT
 HAI Sáng
 4 GDTC GVBM
 10/02 1 C. Nghệ GVBM 
 2 Toán Bài 42: Luyện tập –Trang 18 
 Chiều 3 LS&ĐL Một số nét văn hóa vùng DH miền trung t1 
 Viết: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về 
 1 T. Việt Phiếu BT
 một nhân vật trong văn học
 2 Toán Bài 42: Luyện tập –Trang 19
 BA Sáng 3 Đ.Đ GVBM
 11/02 4 T. Anh GVBM 
 1 Â. N GVBM
 2 K/H Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm t2 
 Chiều 3 Ôn /L Tiếng Việt P/BT
 1 T. Việt Đọc: Tiếng ru ( tiết 1) Tranh
 2 T. Việt Đọc: Tiếng ru ( tiết 2)
 3 T. Anh GVBM 
 TƯ Sáng
 4 GDTC GVBM 
 12/02
 1 T. Học GVBM 
 2 Toán Bài 43: Nhân với số có hai chữ số Tr20 P/ BT
 Chiều 3 LS&ĐL Một số nét văn hóa vùng DH miền trung t2 
 Viết: Trả bài viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm 
 1 T. Việt
 xúc về một nhân vật trong văn học
 2 Toán Bài 43: Luyện tập –Trang 21 P/BT
 Bài 21: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Hành 
 Sáng 3 HĐTN Tranh
NĂM vi xâm hại trẻ em
 13/02 4 T. Anh GVBM 
 1 KH Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc t1 
 2 Toán Bài 43: Luyện tập –Trang 22
 Chiều 3 Ô/L Toán
 1 T. Việt Nói và nghe: Kể chuyện Bài học quý
 SÁU Bài 21 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Tranh
 2 HĐTN
 14/02 Nhận diện nguy cơ xâm hại trẻ em.
 Sáng 3 T. Anh GVBM 
 4 M . T GVBM 2
 Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2025
BUỔI SÁNG
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Tiết 1: SHDC: Khỏe thể chất – mạnh tinh thần
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 Sau bài học này, HS sẽ:
 Nhận biết được những hành vi xâm hại trẻ em.
 Phân biệt được hành vi xâm hại thân thể, xâm hại tinh thần, xâm hại tình dục – 
những tổn thương mà trẻ em phải chịu đựng.
 2. Năng lực
 Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Năng lực riêng:
 Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu, nhận diện về hành vi xâm hại 
tình dục ở trẻ em.
 3. Phẩm chất
 Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học.
 Trách nhiệm: Biết tự lực thực hiện, có trách nhiệm với bản thân trong việc thực 
hiện những việc làm theo kế hoạch.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan.
 Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
 2. Thiết bị dạy học
 3. Đối với giáo viên
 Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
 Giấy A0 hoặc A1, bút màu.
 Tranh, ảnh, slide, thẻ màu.
 4. Đối với học sinh
 SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 3
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 a. Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo - HS tham gia với sự phân công của 
 kế hoạch của nhà trường. GV.
 b. Cách tiến hành - HS chuẩn bị đồng diễn
 - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối 
 và ngồi đúng chỗ của lớp mình.
 - HS xem các bạn đồng diễn.
 - GV Tổng phụ trách yêu cầu các lớp 
 đồng diễn thể dục hoặc võ thuật theo khối 
 lớp.
 - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ 
 trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ 
 chức cho HS đồng diễn thể dục hoặc võ 
 thuật theo khối lớp. 
 - GV phát động phong trào rèn luyện sức - HS tham gia tích cực.
 khỏe để tự bảo vệ bản thân.
 ............................................................................................
 Tiết 2: TIẾNG VIỆT
 Đọc: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tờ báo tường của tôi.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, lời nói, suy nghĩ, Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
 - Hiểu được giá trị và biết làm những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan 
tâm đến người khác.
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 *Ôn bài cũ: 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Quả ngọt cuối - HS đọc và TLCH
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 4
mùa và TLCH:
+ Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu thương 
của bà dành cho cháu.
- GV chia nhóm yêu cầu HS: Nói về một tấm - HS thảo luận
gương trẻ em làm việc tốt mà em biết.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chiếu tranh minh họa bài đọc và yêu cầu - HS quan sát và nêu nội dung.
HS nêu nội dung tranh. 
- Giới thiệu bài – ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời
- GV chốt đoạn Bài chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến những bao hàng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến đồn biên phòng cũng 
hiện ra.
Đoạn 3: Tiếp theo đến được cứu kịp thời.
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc 
luyện đọc từ khó, câu khó (Eng, suýt nữa, hét từ khó
toáng lên,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
Ngày hôm sau,/ chuyện tôi báo cho các chú 
bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan 
đi khắp nơi.//; 
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài: 
Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé 
đã nhìn thấy sự việc gì? Cậu bé có cảm xúc 
thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng đó?
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận - HS thảo luận
nhóm 4 tìm ra câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
-GV nhận xét, chốt ý: Trên con đường đến 
nhà bạn, cậu bé đã nhìn thấy có người nằm 
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 5
bên gốc cây, bên cạnh chiếc xe máy, ngổn 
ngang những bao hàng. Cậu bé cảm thấy sợ 
hãi khi nhìn thấy cảnh tượng đó.
? Những chi tiết nào cho em biết cảm xúc của - HS trả lời
nhân vật khi chứng kiến sự việc?
- GV nhận xét câu trả lời, chốt: bỗng khựng 
lại, suýt nữa hét toáng lên vì sợ, đứng ngây 
ra, tim đập thình thịch.
Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm 
gì? Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà 
cậu bé đã vượt qua.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3, thảo - HS thảo luận nhóm đôi
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt: Để cứu người bị nạn, 
cậu bé đã chạy theo con đường gần nhất đến 
đồn biên phòng.
- Những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé 
đã vượt qua là: trời nhá nhem tối, khu rừng 
âm u, tiếng mấy con chim kêu, bàn chân đau 
nhói vì giẫm lên đá răng mèo....
Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm của - 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ
cậu bé trong câu chuyện. (Gợi ý: cậu bé là 
một người rất tốt bụng, để cứu người mà cậu 
không quan tâm bản thân bị sao.)
- GV nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh thêm: 
Nhân vật cậu bé trong chuyện là một nhân vật 
dũng cảm và đầy tình yêu thương, sẵn sàng 
giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã 
giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ 
hãi cùng với những khó khăn khi một mình 
phải chạy trên con đường rừng vắng 
vẻ, .con đường ngắn nhất.
Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ yêu thương - HS suy nghĩ lựa chọn đáp án hoặc 
đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu trả lời nêu ý kiến của mình.
dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì cậu bé đã hiểu được ý nghĩa của tình 
yêu thương trong cuộc sống.
B. Vì cậu bé đã làm được một việc thể hiện 
tình yêu thương với người gặp hoạn nạn
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương 
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 6
 với bạn bè của mình.
 - GV khích lệ HS mạnh dạn trao đổi, nêu ý - HS phát biểu ý kiến và giải thích 
 kiến của mình lựa chọn của ý kiến của mình.
 - GV tổng hợp ý kiến của HS - HS nhận xét
 Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với 
 trình tự các sự việc trong câu chuyện.
 - GV cho HS chơi trò chơi “ Nhanh tay nhanh - HS thảo luận tìm ra đáp án
 mắt” và chia lớp thành 6 nhóm. GV phát cho - Đại diện nhóm lên bảng tham gia 
 mỗi nhóm 5 thẻ chữ và hướng dẫn HS thảo cuộc thi “ Nhanh tay nhanh mắt”
 luận.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ 
 sung
 - Gọi HS đọc lại kết quả đúng - 1 – 2 HS đọc
 - GV chốt lại kết quả: Nhìn thấy người bị nạn 
 -> Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên 
 phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> Cứu 
 được người bị nạn.
 3. Luyện tập, thực hành: 
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
 đọc.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Qua bài đọc, em ấn tượng nhất điều gì? - HS trả lời.
 - Hãy nói về việc một tốt của em đã giúp đỡ - HS nêu
 mọi người: học tập, từ thiện, cứu người bị 
 nạn,...
 - GV cho HS quan sát hình ảnh từ thiện của - HS quan sát
 học sinh trong dịp Tết vừa qua.
 - GV liên hệ, giáo dục HS - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học.
 ...........................................................................................
 Tiết 3: TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ CỦA CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập về chủ ngữ, biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự 
nhiên, 
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 7
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 
sáng tạo.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV YC HS tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn - 2-3 HS trả lời
 thành câu:
 + . chìm vào giấc ngủ say. (Em bé)
 + nằm phơi nắng bên thềm. (Con mèo)
 - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước - HS nhắc lại
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông 
 hoa trong đoạn văn dưới đây.
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu
 - Mời HS đọc đoạn văn và chủ ngữ cần điền - HS đọc
 - GV YC HS suy nghĩ tự làm bài ra nháp. - HS suy nghĩ, làm bài
 - GV cho HS trao đổi kết quả trong nhóm 4. - HS trao đổi kết quả
 - GV mời đại diện nhóm lên bảng gắn chủ ngữ - Đại diện nhóm lên bảng làm bài 
 thích hợp vào đoạn văn. và giải thích cách làm.
 - GV nhận xét, chốt đáp án: Chủ ngữ cần điền - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ 
 lần lượt là: Bầu trời, Na, cô bé, người và xe, cả sung.
 dãy phố.
 - Mời HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS đọc
 Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành - HS đọc yêu cầu và xác định yêu 
 câu. Viết các câu vào vở. cầu của bài.
 - GV cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
 - Gọi HS đọc bài làm - HS lần lượt nêu bài làm
 - GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được chủ - Cả lớp theo dõi, nhận xét
 ngữ phù hợp
 - Chốt đáp án: Gợi ý - HS chữa bài
 a) Bạn Hoa thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
 b) Chú chim chích bông nhảy nhót, chuyền từ 
 cành này sang cành khác.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 8
 c) Gió thổi vi vu.
 - BT1 và BT2 củng cố thành phần nào của - HS trả lời
 câu? Thành phần đó có tác dụng gì?
 Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong - HS xác định yêu cầu của bài
 mỗi câu dưới đây.
 - Các bộ phận in đậm là thành phần nào của - HS nêu
 câu? Thành phần đó thường trả lời cho câu hỏi 
 nào?
 * Thành phần chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, 
 cái gì, con gì,...
 - GV cho HS suy nghĩ cá nhân tìm đáp án - HS suy nghĩ
 - YC HS trao đổi đáp án theo nhóm 2 - HS trao đổi
 - Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày
 - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS nhận xét, chữa bài
 a, Cái gì che kín bầu trời?
 b, Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
 c, Ai đang đứng gác trước cổng?
 Bài 4: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát và đưa - HS lần lượt trả lời
 ra các danh từ chỉ người, vật, hiện tượng tự 
 nhiên.
 - Danh từ có thể là: em bé, con gà, ngôi nhà, 
 thóc, cái chum, mặt trời, đám mây,...
 - Dựa vào các danh từ vừa tìm được, GV yêu - HS tự làm bài vào vở
 cầu HS đặt câu vào vở
 - GV mời HS đọc câu của mình - HS đọc câu
 - GV nhận xét, khen HS đặt câu hay - HS nhận xét, góp ý
 Gợi ý: a, Cô bé đang cho đàn gà ăn.
 b, Đàn gà đang chăm chỉ mổ thóc.
 c, Mặt trời đang tỏa những tia nắng ấm áp 
 xuống sân.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu tác dụng chủ ngữ. Chủ ngữ trả lời cho - HS nêu
 câu hỏi nào?
 - Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật, hiện tượng - HS đặt câu
 tự nhiên.
 ...........................................................................................
 TIẾT 4: Môn : GDTC (GVBM)
 ......................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1: Công Nghệ (GVBM)
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 9
 .........................................................................................
 Tiết 2: Môn: Toán: 
 BÀI: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Củng cố cách tính biểu thức dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với 
phép cộng theo các cách khác nhau.
 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế, 
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, màn chiếu, 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với - HS trả lời.
 phép cộng.
 - Gọi HS lên bảng làm bài: - HS làm bài
 a. 32 × (45 + 55)
 b. (98 + 23) × 100
 Đáp án: 
 a. 32 × (45 + 55)
 = 32 × 100
 = 3200
 b. (98 + 23) × 100
 = 121 × 100
 = 12100
 - GV giới thiệu – ghi bài.
 2. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
 - GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích
 + Cách 1: Làm tính bình thường.
 + Cách 2: Đưa thừa số chung ra ngoài.
 - GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn - HS làm bài
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 10
lại làm ý b.
Đáp án:
a. C1: 61 × 4 + 61 × 5 = 244 + 305 = 549
 C2: 61 × 4 + 61 × 5 = 61 × (4+5) 
 = 61 × 9 = 549
b. C1. 135 × 6 + 135 × 2 = 810+270 = 1080
 C2. 135 × 6 + 135 × 2 = 135 × (6+2)
 = 135 × 8 = 1080
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo. - HS làm bài và đổi chéo vở.
Đáp án:
a. 67×3+67×7 = 67×(3+7) = 67 ×10 = 670
b. 45×6+45×4 = 45×(6+4) = 45 × 10 = 450
c. 27×6+73×6 = 6×(27+73) = 6×100 =600
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp - HS lắng nghe.
chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích mẫu.
+ Bài tập này có gì giống và khác bài 2? - HS trả lời.
(Giống: tìm thừa số chung rồi đưa ra ngoài.
Khác: Có ba tích còn bài 2 có 2 tích.)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đổi chéo - HS làm bài và đổi chéo.
nhau.
- GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài 
Đáp án: 
 321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2
= 321 × (3 + 5 + 2) = 321 × 10 = 3210
- GV và HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài bạn.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn biết cả hai đợt chuyển được bao nhiêu 
hàng ta làm thế nào?
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 11
 - GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu - HS thảo luận theo cặp.
 cầu bài.
 + Cho 1 nhóm làm bảng phụ.
 Đáp án:
 Đợt 1 chuyển được số thùng hàng là: 
 44 × 3 = 132 (thùng)
 Đợt 2 chuyển được số thùng hàng là: 
 56 × 3 = 168 (thùng)
 Cả hai đợt chuyển được số thùng hàng là:
 132 + 168 = 300 (thùng)
 Đáp số: 300 thùng hàng
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ. - HS nhận xét
 - GV đánh giá và tuyên dương.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao đổi - HS làm việc nhóm.
 với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
 - Nhận xét tiết học.
 ..............................................................................................
 Tiết 3: Lịch sử và địa lí
 Bài 17: MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 – Xác định được vị trí các di sản thế giới ở vùng Duyên hải miền Trung trên bản 
đồ lược đồ.
 – Trình bày được một số điểm nổi bật về văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung.
 * Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự 
học.
 * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, video, phiếu học tập.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV cho HS xem hình ảnh về Thánh địa Mỹ Sơn - HS quan sát.
 – di sản văn hoá của tỉnh Quảng Nam. 
 - Yêu cầu HS kể tên một số di sản điển hình của - HS kể tên
 vùng Duyên hải miền Trung.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 12
- GV giới thiệu-ghi bài
2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu vùng đất hội tụ nhiều di sản thế 
giới
- GV mời 1-2 HS đọc thông tin trong SGK. - 1-2 HS đọc thông tin. 
- GV giới thiệu các di sản ở hình 2,3 và cho HS - HS quan sát và lắng nghe.
xem video về các di sản này.
+ Hình 2. Hàng Sơn Đoòng (tỉnh Quảng Bình): 
Đây là hang động lớn nhất thế giới. thuộc vùng 
lõi của Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. 
Năm 2009, Sơn Đoòng được đoàn thám hiểm 
thuộc Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh thám 
hiểm và công bố là hang động có kích thước lớn 
nhất thế giới với chiều dài gần 9 km, rộng hơn 
150 m, cao 200 m. Năm 2013, sách Kỉ lục ghi nét 
công bố kỉ lục hang động tự nhiên lớn nhất thế 
giới dành cho Sơn Đoòng. Năm 2015, hang động 
này tiếp tục được đưa vào sách kỉ lục là hàng lớn 
nhất thế giới về thể tích (38,5 triệu m3). Hàng 
Sơn Đoòng không chỉ nổi tiếng với kích thước 
khổng lồ mà nó còn sở hữu một hệ thực vật và 
động vật phong phú với một khu rừng còn 
nguyên vẹn và đa dạng sinh học mà không có dấu 
vết của con người (được đặt tên là Vườn Ê-den). 
Hang Sơn Đoòng đã hai lần được UNESCO ghi 
danh là Di sản thiên nhiên thế giới vào các
năm 2003 và 2015.
- Hình 3. Biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế. 
Đây là buổi biểu diễn Nhã nhạc cung đình Huế 
tại Nhà hát Duyệt Thị Đường (nhà hát cổ nhất 
của nước ta xây dựng năm 1826) để Vua và 
Hoàng hậu Nhật Bản thưởng thức nhân dịp đến 
thăm Cố đô Huế năm 2017.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở hình 4 và thảo - HS thảo luận nhóm đôi
luận nhóm đôi và kể tên, xác định vị trí các di sản 
thế giới vùng Duyên hải miền Trung.
- Mời đại diện một số nhóm kể tên và xác định vị - Đại diện một số nhóm trình 
trí các di sản thế giới vùng Duyên hải miền Trung bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
trên lược đồ.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 13
- GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh các di sản - HS quan sát, lắng nghe.
và kết luận: Duyên hải miền Trung là vùng đất 
hội tụ nhiều di sản thế giới như: Cố đô Huế, 
Thánh địa Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha – 
Kẻ Bàng,...
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ ở hình 4 và thảo - HS thảo luận nhóm 4.
luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập: 
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - Đại diện một số nhóm trình 
trước lớp; các nhóm khác theo dõi, bổ sung. bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Duyên hải miền Trung - HS lắng nghe.
hội tụ nhiều loại hình di sản thế giới như: di sản 
thiên nhiên, di sản văn hoá vật thể, văn hoá phi 
vật thể có cả loại hình độc đáo như di sản tư liệu. 
Các di sản này trải dài từ Thanh Hoá đến Phú 
Yên, nhưng tập trung nhất là ở Thừa Thiên Huế 
và Quảng Nam.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS xem video giới thiệu về một số di - HS quan sát.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 14
 sản văn hoá phi vật thể: ca trù, dân ca, nhã nhạc 
 cung đình 
 - Nhận xét giờ học
 ............................................... ..
 Thứ ba, ngày 11 tháng 02 năm 2025
 BUỔI SÁNG
 Tiết 1: Tiếng Việt
 VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
 VỀ MỘT NHÂN VẬT TRONG VĂN HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu 
chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, tư duy, giải quyết vấn đề sáng tạo.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV gọi HS đọc lại bài tìm ý ở tiết trước - 2-3 HS đọc bài làm
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - HS lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành:
 Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm 
 xúc của em về một nhân vật trong câu 
 chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động 
 Viết ở Bài 4, viết đoạn văn theo yêu cầu của 
 đề bài.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Trong hoạt động Viết ở Bài 4 các em đã 
 được hướng dẫn tìm ý cho đoạn văn nêu tình 
 cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn 
 học. Dựa vào kết quả tìm ý đó, tiết này các 
 em sẽ thực hành viết đoạn văn.
 - GV YC HS tự viết đoạn văn vào vở. - HS viết vào vở
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 15
 - GV nhắc HS viết theo các ý đã tìm ở bài 
 học trước.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS viết bài, trao đổi, 
 góp ý với những em viết bài chưa tốt.
 Bài 2: Đọc soát và chỉnh sửa
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài của mình để - HS đọc bài và soát lỗi theo gợi ý
 phát hiện lỗi theo các nội dung:
 + Bố cục đoạn văn có đủ 3 phần mở đầu, 
 triển khai, kết thúc không? Các câu trong 
 đoạn có bám sát yêu cầu về nội dung của 
 từng phần trong đoạn không?
 + Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc có đa 
 dạng không? 
 + Cách dùng từ, đặt câu có chính xác 
 không?
 + Đoạn văn có mắc lỗi chính tả không?
 - GV thu bài làm của học sinh để nhận xét, - HS thu bài làm của mình
 góp ý từng bài chuẩn bị cho tiết trả bài.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động - HS đọc yêu cầu hoạt động vận 
 vận dụng. (Tự làm một tấm thiệp, viết lời dụng
 nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 tháng 
 3.)
 - GV chiếu một vài tấm thiệp mẫu - HS quan sát
 - GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm ở - HS thực hiện ở nhà
 nhà và nhắc HS viết lời nhắn yêu thương gửi 
 mẹ phải chân thành, xuất phát từ tình cảm 
 thật của mình.
 - GV nhận xét tiết học.
 ....... ..
 Tiết 2: Môn: Toán: 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức “một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số”
 - Vận dụng kiến thức tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập thực tế liên 
quan.
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao 
tiếp hợp tác.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 16
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, màn chiếu, 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Gọi HS lên bảng làm bài: - HS làm bài
Tính bằng hai cách:
 32 × (45 + 55)
Đáp án:
C1: 32 × (4 + 5) = 32 × 9 = 288
C2: 32 × (4 + 5) = 32 × 4 + 32 × 5
 = 128 + 160 = 288
- GV giới thiệu – ghi bài. - HS ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích
- GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn - HS làm bài
lại làm ý b.
Đáp án: 
a. 23 × (7 - 4) = 23 × 3 = 69
 23 × 7 – 23 × 4 = 161 – 92 = 69
 Ta có: 23 × (7 - 4) = 23 × 7 – 23 × 4
b. (8 – 3) × 9 = 5 × 9 = 45
 8 × 9 – 3 × 9 = 72 – 27 = 45
Ta có: (8 – 3) × 9 = 8 × 9 – 3 × 9
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
a. Tính giát trị của biểu thức (theo mẫu) - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài vào sách sau đó đổi chéo. - HS làm bài và đổi chéo.
 a b C a × (b – c) a × b – a × c
 5 9 2 5 × ( 9 – 2) = 35 5 × 9 – 5 × 2 =35 
 8 7 3 8 × (7 – 3) = 32 8 × 7 – 8 × 3 = 32
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 17
 14 10 5 14 × (10 – 5) = 70 14 × 10 – 14 × 5 = 70
b. >; <; =
 a × (b – c) ? a × b – a × c
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả các ý của câu - HS trả lời.
a để đưa ra câu trả lời.
- GV chốt kiến thức:
 a × (b – c) = a × b – a × c 
 (a – b) × c = a × c – b × c
- Gv gọi HS phát biểu bằng lời. - HS phát biểu.
- GV khen ngợi HS. - Lắng nghe.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo. - HS làm bài và đổi chéo vở.
a. 48 × 9 - 48 × 8 = 48 × (9-8) = 48 ×1 = 48
b. 156 × 7 – 156 × 2 = 156 × (7-2) = 780
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp - HS lắng nghe.
chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải 
hoa ta làm thế nào?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu - HS thảo luận theo cặp.
cầu bài.
+ Cho 1 nhóm làm bảng phụ.
Gợi ý: 
Ban đầu cửa hàng có số mét vải hoa là:
 36 × 9 = 324 (mét)
Số tấm vải hoa cửa hàng đã bán là: 
 36 × (9 – 5) = 144 (mét)
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
 324 – 144 = 180 (mét)
 Đáp số: 180 mét vải hoa
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ. - HS nhận xét
- GV đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao đổi - HS làm việc nhóm.
với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
- Nhận xét tiết học.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 18
 Tiết 3: Môn: Đạo đức (GVBM)`
 .......................
 Tiết 4: Môn: Tiếng Anh (GVBM)
 ......................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 : Tiết 1: Môn: Âm nhạc (GVBM)
 ............................................................................................
 Tiết 2: Môn: Khoa học
 Bài 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng 
làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và video.
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, màn chiếu.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS quan sát
 + Hãy kể tên các loại nấm mà em biết trong - HS trả lời
 hình 1.
 + Ngoài các lọai nấm trong hình, em còn biết 
 loại nấm nào khác?
 - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài.
 2. Hình thành kiến thức:
 HĐ 1: Nấm dùng làm thức ăn (nấm ăn)
 a. Thông tin về nấm ăn: 
 - GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh ở - HS đọc
 sgk và hỏi: - HS trả lời.
 + Nấm là nguồn thực phẩm quan trọng với sức 
 khoẻ con người như thế nào? 
 + Nấm ăn cung cấp các loại chất nào cho cơ 
 thể con người?
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 19
b. Hình dạng, màu sắc, nơi sống 
* Nhiệm vụ 1. - HS thực hiện
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, làm việc 
nhóm 4 với các nhiệm vụ:
+ Mô tả hình dạng, màu sắc của các loại nấm 
ăn.
+ So sánh hình dạng của các loại nấm đó với 
các vật dụng quen thuộc.
+ Nhận xét sự khác nhau về hình dạng, màu sắc 
của các loại nấm ăn.
- GV gọi HS trình bày, caá nhóm khác bổ sung - Nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
* Nhiệm vụ 2.
- GV yêu cầu HS nêu tên một số nấm ăn khác - HS quan sát, trả lời.
và chia sẻ với bạn theo gợi ý: tên nấm, hình 
dạng, màu sắc, nơi sống. (nấm Ngọc Tẩm, nấm 
linh chi, nấm đông trùng hạ thảo, nấm mối, nấm 
bào ngư, nấm hoàng đế, ...)
+ Khuyến khích HS cung cấp hình ảnh.
- GV cùng HS bổ sung thêm thông tin hoặc - HS bổ sung, lắng nghe.
chỉnh sửa thông tin (nếu cần).
* Nhiệm vụ 3. 
- GV gọi HS kể tên một số loại nấm ăn mà gia - HS kể tên
đình đã sử dụng trong bữa ăn. 
+ Con thấy hương vị của loại nấm đó thế nào?
 - HS trả lời
+ Con thích ăn loại nấm nào nhất?
c. Chia sẻ
* Kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát hình - HS thực hiện
3, thực hiện nhiệm vụ.
+ Con thấy màu sắc, hình dạng của các loại 
nấm đó thế nào?
- GV và HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần) - HS bổ sung, lắng nghe.
* Món ăn từ nấm
- GV cho HS làm việc nhóm 2 chia sẻ các món - HS làm việc nhóm
ăn được làm từ nấm.
+ Hương vị của món ăn đó thế nào?
+ Cách làm món ăn đó?
+ Thực phẩm ào được làm chung với nấm trong 
món ăn đó?
+ Con thích nhất món ăn nào từ nấm?
- GV khen ngợi, tuyên dương HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS xem video về các loại nấm được - HS xem và nêu suy nghĩ.
sử dụng làm thuốc.
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
 20
 - Nhận xét tiết học.
 ............................................................................................
 Tiết 3: Ôn Luyện
 VIỆC LÀM CÓ ÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nói và nghe về một việc có ích đã làm cùng với bạn bè hoặc người thân.
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi. 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành:
 a. Chuẩn bị: -HS chuẩn bị phần trình bày của mình 
 (ghi ý chính ra vở nháp).
 b. Chia sẻ với bạn việc có ích em đã 
 làm cùng với bạn bè hoặc người thân:
 -Yêu cầu HS làm việc N4. -HS nói lần lượt trong nhóm theo các 
 nội dung đã chuẩn bị.
 -Nhóm lắng nghe, góp ý.
 c. Ghi chép những ý quan trọng trong 
 bài phát biểu của bạn để trao đổi với 
 bạn:
 -HS chi chép nhanh những ý mà mình 
 thấy quan trọng trong bài phát biểu của 
 bạn.
 -GV tổng kết, khen ngợi những HS có -Trao đổi với bạn những ý đó sau khi 
 phần trình bày tốt. bạn phát biểu xong.
 3. Vận dụng, trải nghiệm: 
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
 - Em hãy tìm đọc những câu chuyện về - HS thực hiện
 những trải nghiệm trong cuộc sống, chuẩn 
 Nguyễn Thị Minh Nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi_m.doc