Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Trường TH Văn Lem

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Trường TH Văn Lem

I.Mục tiêu :

-Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngư¬ợc )

-HS vận dụng thực hiện phép chia phân số thành thạo

* HS yếu làm được 1 số BT SGK

II.Đồ dùng dạy học :Phiếu bài tập

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Trường TH Văn Lem", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
TL
HĐ khác
Thứ 2
2/ 3/ 09
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Tuần 26.
Thắng biển.
Luyện tập.
Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT).
Tích cực tham gia ....nhân đạo
 30’
50’
45’
35’
30’
Huy động HS ra lớp
Thứ 3
3/ 3/ 09
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
LT và câu
Kể chuyện
Bài 51.
Luyện tập.
TTMT: XT đề tài "Sinh hoạt".
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Kể chuyện đã nghe, đã học.
35’
45’
35’
45’
40’
Thứ 4
4/ 3/ 09
Toán
Tập đọc
Kỹ thuật
Tập L văn
Âm nhạc
Luyện tập chung.
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Các chi tiết và dc của bộ lắp ghép .
Luyện tập xd đoạn kết bài trong ...
Học hát: Chú voi con ở bản Đôn
45’
50’
35’
45’
30’
Sinh hoạt đội
Thứ 5
5/ 3/ 09
Thể dục
Toán
Chính tả
LT và câu
Khoa học
Bài 52
Luyện tập chung.
N-V: Thắng biển
MRVT: Dũng cảm.
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
 30’
45’
45’
45’
35’
Sinh hoạt chuyên môn
Thứ 6
6/ 3/ 09
T. làm văn
Lịch sử
Toán
Địa lí
Sinh hoạt
Luyện tập miêu tả cây cối.
Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong
Luyện tập chung. 
Dải ĐB Duyên hải miền Trung.
Tuần 26
 45’
35’
50’
35’
30’
Lao động vệ sinh trường
Văn Lem, ngày tháng 2 năm 2009
 Duyệt BGH
	Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
 TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng gấp gáp, căng thẳng (đoạn 2), thể hiện cảm hứng ngợi ca (đoạn3). Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, cá từ tượng thanh.
- Nội dung: ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
*HS yếu đọc 2-3 câu trong bài.
II/ Đồ dùng dạy học. 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn để luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
Gv: Đọc mẫu toàn bài.
Gv chia đoạn: 3 đoạn
Gv: Kết hợp HD đọc từ khó, từ mới, câu khó.
* Tìm hiểu bài
H1.SGK 
H2.SGK. 
H3.SGK. 
H4.SGK. 
-HD HS nêu nội dung bài
* Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc: như đã nêu ở mục tiêu.
- Đọc mẫu đoạn 3 Gv yêu cầu hs luyện đọc đoạn 3.
- Gv Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò: 
Gv: Nhận xét tiết học, dặn hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 hs đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Hs nhắc lại tên bài.
Hs: Đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
*HS yếu đọc 2-3 câu của bài.
-HS luyện đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc toàn bài
+...theo trình tự: Biển đe doạ (đoạn1)->Biển tấn công (đoạn 2)-> Người thắng biển (đoạn3
+...từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh-nước biển càng dữ-biển cả .... cá chim nhỏ bé.
+... miêu tả rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng không có gì cản nổi: như một đàn cá  rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra dữ dội, ác liệt: Một bên  chống giữ.)
+... hơn hai chục thanh niên... đê sống lại.
ND:ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Lớp theo dõi.
Hs: Luyện đọc theo cặp
Hs: Thi đọc đoạn văn 
Lớp nhận xét
	-------------------------------------------------
 Toán
Phép chia phân số
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược )
-HS vận dụng thực hiện phép chia phân số thành thạo 
* HS yếu làm được 1 số BT SGK
II.Đồ dùng dạy học :Phiếu bài tập 
III.Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1.Bài cũ : 
- GV chấm một số vở bài làm ở nhà của lớp 
GV ghi điểm cho HS 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng
b.Giới thiệu phép chia phân số
-GV nêu ví dụ SGK 
-GV ghi lên bảng ::
-GV nêu cách chia hai phân số :Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược .Trong ví dụ này , phân số đựơc gọi là phân số đảo ngược của phân số .Từ đó kết luận :
Ta có ::= x=
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân :
-GVcho HS nhắc lại cách chia phân số. Sau đó vận dụng tính , chẳng hạn ::
c.Thực hành
Bài 1 :Tính rồi rút gọn
- Cho HS làm bài rồi chữa bài 
Chẳng hạn phân số đảo ngược của là 
Bài 2 :Tìm x
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4 :HS giải bài toán tìm chiều dài của HCN vào vở - GV chấm vở và sửa bài
3.Củng cố - Dặn dò :
-Dặn về nhà bài vào VBT
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài 2 , 3 VBT 
x===
- HS nhắc lại cách chia phân số
- HS làm bài, sau đó chữa bài
* HS yếu làm câu a
 ; ; 
- HS làm bài, sau đó chữa bài
* HS yếu làm câu a, b
a/:=x=	 ; b/:=x= ; c/:=x=
- HS giải
Đáp số :m
-HS nêu lại quy tắc chia phân số 
	----------------------------------------------
 Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT)
I/ Mục tiêu. Giúp hs:
 - Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hay lạnh đi.
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nóng lạnh của chất lỏng.
II/ Đồ dùng dạy học. 
- 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế, phích đựng nước sôi.
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Muốn đo nhiệt độ của vật người ta dùng dụng cụ gì?
H: Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu? Nước đá đang tan là bao nhiêu?
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Gv nêu thí nghiệm: Gv làm thí nghiệm 
-kết luận: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
Gv: Yêu cầu hs nêu một số ví dụ về vật nóng lên hay lạnh đi mà em biết.
 kết luận: vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Gv cùng hs làm thí nghiệm
H: Mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế thay đổi như thế nào?
H: Chất lỏng thay đổi khi nào?
Hoạt động 3: ứnh dụng trong thực tế.
H: Tại sao khi đun nước, không nên đổ nước đầy ấm?
H: Tại sao khi bị sốt người ta lấy bì nước đá để chườm lên trán?
3/ Củng cố dặn dò: 
Gv: Nhận xét tiết học; Dặn hs về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sao.
- 2 hs trả lời câu hỏi
- 2 hs lên đo và ghi lại nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi khi đặt cốc nước nóng vào chậu so sánh nhiệt độ rồi ghi lên bảng.
- HS nêu
Hs: đọc mục bạn cần biết SGK.
Hs: Trình bày kết quả thí nghiệm.
Hs: Dùng nhiệt kế nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, ghi lại kết quả chất lỏng trong ống.
-HS TL
	========================
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T.1)
I/ MỤC TIÊU. 
1. HS hiểu được ý nhĩa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn vượt qua được khó khăn.
2. Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở. Không đồng tình với những người có thái độ thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
3. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
II/ Đồ dùng Dạy - Học:
- HS mỗi em có 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Nhận xét, đánh giá.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
b) Xử lí tình huống.
Hoạt động 1:Trao đổi thông tin 
Gv: Yêu cầu các nhóm HS trao đổi thông tin về bài tập đã được chuẩn bị trước ở nhà.
Hỏi: Hãy thử tưởng tượng xem em là người dân ở vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào? 
.Gv nhận xét, kết luận: 
HĐ 2:Làm việc theo nhóm đôi(BT 1SGK) 
Gv:giao cho từng nhóm thảo luận bài tập
Gv nhận xét, kết luận: 
-Việc làm trong các tình huống a,c là đúng.
-Việc làm trong các tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ lòng cảm thông.
HĐ3 : Bày tỏ ý kiến (BT 2 SGK)
-GV kết luận: Ý kiến a, d là đúng.
 Ý kiến b, c là sai.
Hoạt động tiếp nối:
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta. 
Bài Lịch sự với mọi người.
Hs: Làm việc theo định hướng của GV.
Hs: + Em sẽ không có thức ăn.
+ Em sẽ bị đói, rét.
+ Em sẽ không có nhà cửa
-HS thảo luận 
-HS xung phong lên bảng trình bày.
-Cả lớp nhận xét
-HS thể hiện qua các các tấm bìa
	----------------------------------------------
	 Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Bài 51
I/ Mục tiêu.
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng theo nhóm 2, nhóm 3 người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi "Trao tín gậy". Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo.
II/ Địa điểm và phương tiện.
Dọn vệ sinh sân tập; chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tập luyện.
III/ Nội dung và phương pháp.
Nội dung và phương pháp
TL
Hình thức tổ chức
 1/ Phần mở đầu: 
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Hs: Xoay các kớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
Hs: ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.
Hs: Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại".
 2/ Phần cơ bản:
 - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Gv: Nêu tên động tác, làm mẫu.
Gv: Quan sát và sửa sai động tác cho hs.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
Gv: làm mẫu sau đó cho hs từng đôi một thực hiện.
Gv: Quan sát sửa sai động tác.
- Ôn tung và bắt bóng theo đội hình 3 người.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Gv: Quan sát sửa sai cho từng nhóm.
- Trò chơi "Trao tín gậy".
 3/ Phần kết thúc
Hs: đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
Gv cùng hs hệ thống bài.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
4 - 6 phút.
18-22 phút.
4 - 6 phút.
* * * * * * * *
	GV	* * * * * * * *
* * * * * * * *
	 * * * * * * * *
Tổ 1
* * * * * * * *
Tổ 2
 * * * * * * * *
 Tổ 3
X
X GV X
X
	=============================
	Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu. Giúp Hs:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia với phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
III/ Hoạt động dạy - học. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: 
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
2/ Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
Gv: Nhắc hs khi rút gọn phân số phải rút đến khi được phân số tối giản.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Tìm x ... , rung rinh,...
=====================
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I/ Mục tiêu
1. Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm 
2. Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học. 
- Bảng Phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu yêu cầu kiểm tra, gọi HS trả lời.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
b) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài tập 1:
Gv: Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Gv: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
- Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: can dảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, táo bạo,...
- Các từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạt nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
Bài tập 2: 
Gv: Gợi ý để HS nắm rõ nghĩa của từ đó, xem từ ấy được dùng trong những trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?
Gv: Gọi hs nhận xét bài trên bảng, Gv: Nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài tập 3: 
Gv: Gọi hs trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét.
Gv: Nhận xét chốt kết quả đúng.
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng.
Bài tập 4: 
Gv: Nhận xét , chốt lại kết quả đúng.
* Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm: Vào sinh ra tử; Gan vàng dạ sắt.
- GV cho HS giải thích để nắm rõ nghĩa các thành ngữ còn lại:
Bài tập 5: 
Gv: Gợi ý cho HS cần nắm rõ nghĩa của thành ngữ, xem chúng thường được sử dụng trong những trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai?
Gv: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ các từ , các thành ngữ vừa học 
- Đọc bài tập 3 tiết trước.
- Hs nhắc lại tên bài.
Hs nêu yêu cầu.
Hs: 1 em đọc to, lớp theo dõi.
 Hs: 1 em làm bảng làm, lớp làm VBT.
Hs: Nhận xét bài trên bảng, bổ sung.
HS đọc nội dung bài tập 2. Đặt câu với từ tìm được.
Hs: 1em đọc to, lớp theo dõi trong SGK Hs: 1 em làm bảng, lớp làm VBT.
. 1 số em đọc bài làm của mình.
HS đọc nội dung bài tập 3. Đặt câu với một thành ngữ vừa tìm được. 
Hs: 1em đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
Hs: Làm bài vào VBT (HS làm bài theo cách thử chọn) 
HS đọc nội dung bài tập 4. Chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
Hs: 1 em đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
Hs: Làm bài vào VBT.
Hs: Một số em đọc bài làm.
 HS đọc nội dung bài tập 5. Chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
Hs: 1 em đọc to, lớp theo dõi trong SGK
 Hs: Làm bài vào VBT. 
Hs: Một số em đọc bài làm.
HS: nhận xét , bài làm của bạn.
	========================
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách điện
I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có thể:
- Biết được vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, ...), những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, len, bông, ...).
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Hình minh hoạ trang104, 105/ sgk
- Nhiệt kế, ba chiếc cốc, thài nhôm, thìa nhựa, thìa gỗ, phích nước nóng, giấy báo cũ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Gv: Yêu cầu 
Gv: Rót nước vào cốc cho từng nhóm HS.
Gv: Tổ chức cho hs làm thí nghiệm theo nhóm 4.
Hỏi: Tại sao hai thìa lại nóng lên? Tại sao thìa nhôm lại nóng hơn thìa nhựa?
Gv nhận xét, kết luận: Gv: Cho HS quan sát nồi xoong, trả lời câu hỏi:
H: Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó? 
H: Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, ta không có cảm giác lạnh như thế? 
Gv: Nhận xét, kết luận: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính cách nhiệt của không khí.
- Cho HS đọc lời thoại trong sgk/105.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn sgk/105.
- Lưu ý HS khi quấn giấy báo
H: Tại sao ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?
 H: Tại sao lại phải đo nhiệt độ của hai cốc vào cùng một lúc? H: Giữa các khe hở của tờ báo có chứa gì? (không khí).
H: Tại sao nước trong cốc có quấn lỏng tờ báo nhăn còn nóng lâu hơn?
 H: Vậy không khí là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt? 
Gv: Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 
4/Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS đọc mục bạn cần biết của bài truớc
- Hs nhắc lại tên bài.
-HS đọc thí nghiệm trang 104/sgk và dự đoán kết quả thí nghiệm.
Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Hs: Vì nhiệt từ nước nóng truyền sang thìa. Thìa nhôm nóng hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn. 
-Quai được làm bằng nhựa để khi cầm không bị nóng vì nhựa dẫn nhiệt kém. Xoong được làm bằng nhôm, i-nốc, ... để nấu nhanh vì kim loại dẫn nhiệt tốt).
(Vì gỗ dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi sờ vào ghế sắt).
Hs: trình bày kết quả thí nghiệm: Với cốc nước trong cốc quấn lỏng giấy báo nhăn nóng lâu hơn.
-để đảm bảo nhiệt độ trong hai cốc bằng nhau
-Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi
-giữa các lớp giấy báo có chứa nhiều không khí nên nhiệt độ truyền qua cốc, các lớp giấy báo, ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn
-không khí là vật cách nhiệt
	============================== 
	Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu
1. HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý; viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
2.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; đoạn kết bài (kiểu mở rộng; không mở rộng).
II/ Đồ dùng dạy học. 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài; dàn ý (gợi ý 1); vbt Tiếng Việt-tập 2.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề b) Hướng dẫn luyện tập.
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
Gv: cho hs đọc đề bài.
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài:
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
Gv: Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp và cho HS quan sát.
Gv: Gọi HS phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
Gv: Yêu cầu HS đọc các gợi ý (1, 2, 3, 4).
Gv: Cho HS viết nhanh dàn ý.
* HS viết bài.
Gv: Nhận xét, sửa chữa, khen ngợi, chấm điểm.
3/ Củng cố dặn dò: 
- Yêu cầu HS chưa đạt về nhà hoàn chỉnh bài viết, viết lại vào vở.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng (bài tập 4 tiết trước)
- Hs nhắc lại tên bài.
Hs: 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
Hs: Nối tiếp nhau phát biểu. 
Hs: 4 em lần lượt đọc, lớp theo dõi sgk.
Hs: Viết dàn ý theo đề mình chọn.
Hs làm bài vào VBT - gv quan sát hướng dẫn thêm cho hs yếu.
Hs: Một số em đọc bài làm, cả lớp cùng nhận xét.
	==========================
Lịch sử
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I/ Mục tiêu. Sau bài học, hs nêu được:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay và cuộc khẩn hoang này đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hiệp với nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam , một nền văn hoá có nhiều bản sắc.
II/ Đồ dùng dạy học. 
Phiếu học tập, bản đồ Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: H: Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh Nguyễn, kết quả ra sao?
2/ Dạy học bài mới.
Gv: Giới thiệu bài, ghi đề 
Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
Gv: Tổp chức cho hs thảo luận nhóm 4 - theo nội dung phiếu.
.Gv: Nhận xét, kết luận ý đúng.
Hoạt động 2: Kết quả cuộc khẩn hoang.
Gv: Kẻ bảng - yêu cầu hs cả lớp đọc SGK phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh.
H: Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đx đem lại kết quả gì?
- Gv nhận xét, kết luận ý đúng.
3/ Củng cố dặn dò: Gv: Nhận xét tiết học; Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
2 hs lên bảng trả lời câu hỏi:
- Hs nhắc lại tên bài.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Hs: Dựa vào bảng nêu lại kết quả của cuộc khản hoang ở đàng trong.
Hs: Phát biểu ý kiến
	============================
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU.
- Giúp hs rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
- Hs biết cách tính và viết gọn một phép chia phân số cho một số tự nhiên.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Gv: Giới thiệu bài, ghi đề
 2/ Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1/SGK: Tính: 
Bài 3/SGK: Tính: 
( Tương tự BT 1)
Bài 3/SGK: Tính: 
Gv: Nhận xét, ghi điểm, kết hợp chấm một số vở dưới lớp.
Bài 4/SGK: Bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò: 
Gv: Nhận xét tiết học; dặn dò hs về nhà làm bài tập 2sgk và chuẩn bị bài sau.
- Hs nhắc lại tên bài.
Hs: Tự làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm - lớp nhận xét, sửa sai.
 + = + = ; 
Hs đọc yêu cầu.
Hs: làm bài vào vở - 2 hs lên bảng làm.
 x = 
Hs: Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Hs đọc đề bài.
Trả lời
Hs: 1 em lên bảng làm - lớp làm bài vào vở.
 ĐS: 25kg
	--------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt 
I. Mục tiêu
Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần.
HS nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Giúp các em có ý thức trong mọi hoạt động.
II. Nội dung sinh hoạt.
Đánh giá tuần qua.
 + Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn
 + Học tập:đi học tương đôi đầy đủ, đúng giờ.Có ý thức học tập tốt.Trong lớp chú ý xây dựng bài sôi nổi.
 + Lao động: lao động quét dọn trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 +Văn thể mỹ: Các em sinh hoạt 15 phút đầu giờ 
 Tồn tại: 
Một số em chưa học và làm bài ở nhà.
Vệ sinh thân thể ở một số em chưa sạch sẽ.
Kế hoạch tới.
 - Huy động HS ra lớp đầy đủ.
 - Tiếp tục rèn đọc viết cho HS yếu.
Thực hiện các kế hoạch của trường.
Tổ 2 trực nhật lớp.
 @ & ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_truong_th_van_lem.doc