Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Minh Nga

doc 44 trang Người đăng Linh Thảo Ngày đăng 01/12/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Minh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
 TỪ NGÀY 17/02/2025 ĐẾN NGÀY 21/02/2025
Thứ 
 Buổi Tiết Môn Tên bài Ghi chú
ngày
 SHDC: Sống an toàn - lành mạnh Tranh
 1 HĐTN
 GD-ATGT
 2 T. Việt Đọc: Con muốn làm một cái cây Tranh
HAI Sáng 3 T. Việt Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ P/BT
 4 GDTC GVBM
17/02 1 C. Nghệ GVBM 
 Bài 44: Chia cho số có hai chữ số –
 2 Toán 
 Trang 23
 Chiều 3 LS-ĐL Cố đô Huế t1
 Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn sử 
 1 T. Việt P/ BT
 dụng một sản phẩm
 2 Toán Bài 44: Luyện tập –Trang 25
BA Sáng 3 Đ.Đ GVBM P/ BT
18/02 4 T. Anh GVBM 
 1 A/N GVBM
 2 KH Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc t2 
 Chiều 3 Ôn/ L TiếngViệt
 1 T. Việt Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ ( tiết 1) Tranh
 2 T. Việt Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ ( tiết 2)
 3 T. Anh GVBM 
TƯ Sáng
 4 GDTC GVBM 
19/02 1 T. Học GVBM
 2 Toán Bài 44: Luyện tập –Trang 26 P/BT
 Chiều 3 LS&ĐL Cố đô Huế t2 
 Viết: Viết hướng dẫn sử dụng một sản 
 1 T. Việt
 phẩm
 Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước 
 2 Toán P/BT
 lượng trong tính toán –Trang 28
 Sáng Bài 22: Hoạt động giáo dục theo chủ 
NĂM 3 HĐTN Tranh
 đề: Hành vi xâm hại thân thể.
20/02 4 T. Anh GVBM 
 1 KH Ôn tập chủ đề về nấm 
 Bài 46: Tìm số trung bình cộng –Trang 
 2 Toán
 29
 Chiều
 3 Ô/L Toán
 1 T. Việt Đọc mở rộng
SÁU Bài 22 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo Tranh
 2 HĐTN
21/02 chủ đề: Phòng tránh bị xâm hại 
 Sáng 3 T. Anh GVBM 
 4 M. T GVBM 2
 Thứ hai, ngày 17 tháng 02 năm 2025
BUỔI SÁNG
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Tiết 1: SHDC: Sống an toàn, lành mạnh (GD-ATGT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 Sau bài học này, HS sẽ:
 Nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể.
 Lựa chọn được cách phòng tránh phù hợp trong từng tình huống.
 2. Năng lực
 Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Năng lực riêng:
 Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu, nhận diện về hành vi xâm hại 
tình dục ở trẻ em.
 3. Phẩm chất
 Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học.
 Trách nhiệm: Biết tự lực thực hiện, có trách nhiệm với bản thân trong việc thực 
hiện những việc làm theo kế hoạch.
 GD-ATGT: Thực hiện đúng luật giao thông, đi đúng đường đi xe gắn máy 
phải đội nón bảo hiểm.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan.
 Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
 2. Thiết bị dạy học
 3. Đối với giáo viên
 Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
 Giấy, bút màu, tranh, ảnh.
 4. Đối với học sinh
 SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 3
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo - HS tham gia với sự phân công của 
 kế hoạch của nhà trường. GV.
 b. Cách tiến hành - HS lắng nghe.
 - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối 
 và ngồi đúng chỗ của lớp mình. 
 - GV Tổng phụ trách giới thiệu buổi giao 
 lưu với khách mời về những việc cần làm 
 để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh 
 thần. 
 - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ - HS lắng nghe.
 trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ - HS đặt câu hỏi giao lưu.
 chức cho HS tham gia buổi giao lưu. - HS chia sẻ.
 - GV hướng dẫn HS lắng nghe về những 
 câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 GD-ATGT: Thực hiện đúng luật giao 
 thông, đi đúng đường đi xe gắn máy 
 phải đội nón bảo hiểm.
 - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi giao lưu 
 với khách mời.
 - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ những kiến 
 thức em tiếp thu sau buổi giao lưu.
 ................................................................................
 Tiết 2: TIẾNG VIỆT
 Đọc: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con muốn làm một cái cây.
 - Hiểu ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu thông điệp câu chuyện: Khi chúng 
ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm 
vui cho người đó. 
 - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, 
biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
 * Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 4
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn cùng bàn và - HS chia sẻ.
sau đó lên chia sẻ trước lớp về một việc khiến 
em vui và nhớ mãi.
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- Chiếu tranh. YC HS mô tả tranh và dự đoán 
nội dung bức tranh. GV nhẫn nhận xét. 
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần 
 xuống dòng là 1 đoạn( đoạn 
 1 như ba nó, đoạn 2: thơm 
 lừng, đoạn 3: ..lũ trẻ vui chơi, 
 đoạn 4: phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp
luyện đọc từ khó, câu khó (hiền lành, thơm 
lừng, lâng lâng, ngọt lành,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa 
từ.
- Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Ông 
nghĩ /hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi /nên chắc 
cháu mình cũng thích ổi như ba nó.//
 Ôn nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân/gần cây 
ổi/ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt 
nhìn lũ trẻ vui chơi//
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người 
Mông: Nhưng sân nhà cũ của Bum lại có một 
cây ổi...
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
- HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. 
- GV nhận xét.
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS nêu các từ ngữ chưa hiểu nghĩa để - HS trả lời 
GV và cả lớp cùng giải nghĩa. 
- GV hỏi: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi ? 
- GV gọi HS trả lời và nhận xét. - HS chỉ tranh và giới thiệu
- GV nêu đáp án: Ông nghĩ hồi nhỏ ba Bum vô 
cùng thích ổi nên chắc cháu mình cũng thích ổi 
như ba Bum.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 5
- Gọi HS đọc câu hỏi 2: Bum đã có những kỉ 
niệm gì với cây ổi đó?
- Gọi HS trả lời 
- GV và HS nhận xét. - HS thảo luận và chia sẻ
- Gọi HS đọc câu hỏi 3: Vì sao Bum muốn làm 
cây ổi trong sân nhà cũ?
- GV chốt đáp án: Vì Bum muốn cùng bạn bè 
leo trèo lên cây và nhìn thấy bóng dáng ông 
nội. 
- Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo 
cáo trước lớp. 
- GV nhận xét và kết luận.
- Gọi HS đọc câu hỏi 4: Những chi tiết nào cho 
thấy cô giáo và ba mẹ Bum rất yêu thương 
Bum? 
- YC HS hoàn thiện các chi tiết vào phiếu 
nhóm và mang lên máy chiếu hắt để báo cáo 
kết quả. 
- GV chốt đáp án: Bố mẹ đã bàn nhau trồng 1 
cây ổi trong sân và mời bạn Bum về chơi. Cô 
giáo nói chuyện với bố mẹ Bum về ước mơ của 
con. 
- GV nhận xét và kết luận.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5: Em có nhận xét gì về - HS trả lời
ông nội của Bum và tình cảm của Bum dành 
cho ông nội?
- Gọi HS trả lời. 
- GV chốt đáp án: Bum rất yêu kính ông và ông 
rất yêu thương Bum. 
- Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo 
cáo trước lớp. 
- GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài - HS trả lời. (Đáp án C)
đọc. Lựa chọn đáp án đúng.
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 6
 - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về vẻ - HS trả lời.
 đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt 
 Nam?
 - Nhận xét tiết học.
 ......................................................................................
 Tiết 3: TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ CỦA CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thành phần vị ngữ trong câu. 
 - Hiểu được vị ngữ trong câu thể hiện điều gì được nêu ở chủ ngữ.
 - Dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. 
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 
sáng tạo.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV hỏi: Mỗi câu hoàn chỉnh có mấy thành - 2-3 HS trả lời.
 phần ? Đó là những thành phần nào ? ( 2 thành 
 phần: chủ ngữ và vị ngữ).
 - Gọi HS nêu và nhận xét. - HS nhận xét.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 7
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành - HS thảo luận và thống nhất đáp 
phiếu học tập. án.
- Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. 
- GV nhận xét và chiếu đáp án: - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ.
a) Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.
b) Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc. 
c) Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới. 
d) Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt 
Nam. 
- Mở rộng: Các vị ngữ trong câu thường nằm ở 
vị trí nào ? ( phía sau chủ ngữ).
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt: thường nằm phía sau chủ - HS trả lời. 
ngữ. 
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Yêu cầu HS xác định từ ngữ đứng ngay phí - HS nêu.
sau chủ ngữ ở mỗi câu. 
- Gọi HS lên bảng gạch chân. - HS lên bảng gạch chân vào từ. 
- GV nhận xét, nêu đáp án: là/đỏ/đi/yêu . 
- GV gợi ý HS: Dựa vào bộ phận đó trả lời câu - HS lắng nghe.
hỏi là gì? Làm gì? Thế nào hoặc dựa vào các từ 
ngữ phía sau chủ ngữ để xác định vai trò của vị 
ngữ: Nếu là tính từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu 
đặc điểm, nếu là động từ thì vị ngữ có nhiệm vụ 
nêu hoạt động, trạng thái, nếu là từ “là” thì có 
nhiệm vụ giới thiệu đối tượng. 
- YC HS thảo luận nhóm để nối. 
- Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - HS thảo luận.
- Mở rộng: Dựa vào đâu, em biết vị ngữ ở câu - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ.
c/a có nhiệ vụ nêu hoạt động/ đặc điểm chủ chủ 
ngữ?
- GV nhận xét và chiếu đáp án:
+ Câu a: nêu đặc điểm đối tượng.
+ Câu b: giới thiệu đối tượng.
+ Câu c: nêu hoạt động đối tượng.
+ Câu d: nêu trạng thái đối tượng.
Bài 3:
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 8
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu.
 - Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa của các cụm từ - HS nêu.
 trong ngoặc nếu HS chưa hiểu nghĩa. 
 - YC HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. - HS làm phiếu.
 - Mời đại diện HS nêu kết quả từng phần. 
 - Gọi HS nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ.
 - GV nhận xét, chốt đáp án. 
 Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông 
 đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng 
 thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc 
 quanh của dòng chảy, những con sóng chồm 
 lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ 
 sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những 
 nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông 
 trao cho đồng ruộng.
 Bài 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu về nội dung - HS đặt câu vào vở.
 tranh. 
 - HS đổi vở, nhận xét bài cho nhau trong nhóm - HS nhận xét trong nhóm. 
 đôi.
 - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh - HS thực hiện 
 sửa câu.
 - GV tuyên dương HS đặt câu hay.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Vị ngữ trong câu thường có nhiệm vụ gì ? Có - 2-3 HS trả lời.
 những cách nào để xác định nhiệm vụ của vị 
 ngữ ? - Cả lớp tham gia chơi.
 - Tổ chức trò chơi “Đố nhau” để đố nhau xác - HS thực hiện
 định vị ngữ trong những câu bất kì.
 ...................................................................................................
 TIẾT 4: Môn : GDTC (GVBM)
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1: Môn: Công Nghệ (GVBM)
 ................................................................................
 Tiết 2: Môn: Toán: 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 9
 * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì? - HS suy ngẫm.
(Những chiếc thuyền và những hành khách đi 
thuyền)
+ Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì?
(Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách)
+ Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi 
thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
Ví dụ a:
- Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền có - HS trả lời. 
bao nhiêu khách?
(Lấy số hành khách chia cho số thuyền)
- Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như - HS nêu. 
SGK).
+ 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, 
viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 bằng 
9, viết 9.
+ Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 
nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, 
thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0.
=> Như vậy 216: 12 = 18
- GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương ở - HS nêu cách ước lượng của 
mỗi lần chia mình.
- Ví dụ b. - HS lắng nghe.
- HS nếu tình huống
- GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép 
tính 218 : 18= ?
- Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 : - HS thực hành.
18 = 12 (dư 2)
- Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - 2-3 HS nêu.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 10
- GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành 
tốt.
3. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính.
 - HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của 
 bạn.
- GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai chữ - HS trả lời.
số em cần lưu y điều gì?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính.
- GV gọi HS đọc lại mẫu. - HS nêu. 
- Vì sao em tìm được kết quả phép tính đó?(Vì 
xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia 
và số bị chia)
 - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc.
- Phân tích đề 
- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lấy 384 : 24)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. 
 Bài giải
 Số dãy ghế xếp được là:
 384 : 24 = 16 (dãy)
 Đáp số: 16 dãy ghế
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia - HS nêu.
cho số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học.
 ..................................................................................
 Tiết 3: Lịch sử và địa lí
 Bài 1: Cố đô Huế (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 11
 - HS xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ.
 - Miêu tả được vẻ đẹp Cố đô Huế qua hình ảnh song Hương, núi Ngự và một số 
công trình tiêu biểu.
 - Kể lại được một số câu chuyện lịch sử liên quan đến Cố đô Huế.
 * Năng lực chung: 
 - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế 
trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế.
 - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : 
thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế.
 - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập.
 * Phẩm chất: 
 - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế.
 - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.GV
 - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
 - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế
 - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế
 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
 2.HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV trình chiếu cho HS xem video về quần - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe 
 thể di tích lịch sử Cố đô Huế suy nghĩ và trả GV nêu câu hỏi.
 lời câu hỏi: ( 
 ? Qua video vừa xem em biết gì về di tích 
 lịch sử Cố đô Huế? - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di 
 sản văn hoá thế giới, di tích lịch sử 
 nằm dọc hai bên bờ sông Hương 
 - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: của Thành phố Huế 
 Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
 bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một sung.
 vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. 
 Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế 
 của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều 
 nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945. Với những 
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 12
giá trị mang tính toàn cầu của mình, quần thể 
di tích Cố đô Huế trở thành di sản văn hoá - HS nêu tên bài- ghi vở.
đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi 
tên vào danh mục Di sản thế giới năm 
1993 ..GV dẫn dắt vào giới thiệu bài - Bài 
28: Cố đô Huế 
- GV giới thiệu - ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ1: Khám phá vẻ đẹp Cố đô Huế
- GV chia nhóm 4
- GV yêu cầu đọc sgk trang 78, quan sát hình - HS đọc, nêu yêu cầu
2,3,4,5 - đưa hình 4 lên PP.
- Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau 
đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả theo - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, 
gợi ý sau. chốt câu trả lời đúng.
+ Quan sát kĩ hình 2 xác định vị trí địa lí của - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: 
Cố đo Huế trên lược đồ? + Hình 2 HS chỉ vị trí của Cố đo 
+ Nêu những điều em biết về cảnh đẹp nổi Huế trên lược đồ và nêu: Quần thể 
bật của Cố đô Huế? di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên 
 bờ sông Hương thuộc thành phố 
 Huế và một vài vùng phụ cận thuộc 
 tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung 
 tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của 
 tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới 
 triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 
 1945
 + Cố đô Huế là một di tích lịch sử 
 với nhiều cảnh đẹp.Thành phố Huế 
 nằm ở dải đất miền Trung đầy nắng 
 gió với những công trình kiến trúc 
 độc đáo của Đại nội Huế 
- GV trình chiếu hình 2,3,4,5 lên màn hình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
PP.
- GV cùng HS rút ra kết luận: Vị trí địa lí và - HS lắng nghe, ghi nhớ.
vẻ đẹp của Cố đô Huế qua video: 
- GV giới thiệu thêm cho HS về một số nét 
văn hoá ở Huế (kết hợp hình ảnh)
+ Nhã nhạc cung đình Huế được UNESCO 
công nhận là Di sản Văn hóa Phi vật thể và 
Kiệt tác Di sản truyền khẩu năm 2003.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 13
Đây là thể loại âm nhạc được phục vụ trong 
chốn cung đình ở Huế gắn liền với các dịp 
quan trọng như lễ đăng cơ, lễ tang, ngày lễ 
tôn giáo,...
+ Nhắc đến đặc sản cố đô chắc chắn không 
thể bỏ qua món Bún bò Huế. Ngay từ trong 
tên gọi, món ăn này đã khẳng định vị thế của 
mình trong nền ẩm thực Huế. Bún bò Huế là 
một món ăn bình dị, dân dã mà lại rất đậm đà 
hương vị.
+ Cơm hến xuất phát từ tầng lớp bình dân 
vùng cồn Hến ven sông Hương. Về nguồn 
gốc, có người cho rằng cơm hến đã xuất hiện 
từ năm 1558, khi Chúa Nguyễn Hoàng vào 
trấn thủ đất Thuận Hóa, kéo theo người di cư 
vào Đàng trong để khai hoang lập nghiệp. 
Cũng có ý kiến cho rằng, cơm hến chỉ mới 
xuất hiện kể từ thời Gia Long cách đây 200 
năm. 
+ Chè Huế, nem lụi Huế 
HĐ2: Kể chuyện lịch sử Cố đô Huế
- GV đưa hình 6 lên màn hình (PP) yêu cầu - HS quan sát và thảo luận nhóm 2
thảo luận nhóm 2.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 14
 - Yêu cầu HS quan sát và đọc sgk và trả lời - HS chia sẻ ý kiến: 
 câu hởi sau:
 ? Em hãy cho biết tên triều đại đã tiến hành - Triều đại đã tiến hành xây dựng 
 xây dựng kinh thành Huế? kinh thành Huế là triều Nguyễn.
 ? Kinh thành Huế xây dựng vào thời gian - Kinh thành Huế được xây dựng 
 nào, trong bao lâu? vào năm Ất Sửu (1805) .
 ? Em hãy đọc một câu chuyện lịch sử liên - HS chia sẻ câu chuyện lịch sử Cố 
 quan tới kinh thành Huế? đô Huế: Cuộc phản công Pháp ở 
 kinh thành Huế, Cách mạng tháng 
 8 năm 1945 ở Huế 
 - GV nhận xét, tuyên dương. Rút ra kết luận - HS bổ sung ý kiến
 về quá trình hình thành và phát triển của kinh 
 thành Huế: Tháng 4 năm Ất Sửu (1805), 
 triều Nguyễn khởi công xây dựng Kinh thành. 
 Hơn 3 vạn lính và dân phu từ Quảng Bình 
 đến Quy Nhơn đã được huy động đến Huế thi 
 công. Ðến năm 1807 thêm 80.000 binh lính ở 
 Thanh Nghệ và Bắc Thành được đưa vào tăng 
 cường lao dịch ngày đêm. Ban đầu thành đắp 
 bằng đất, gỗ ván bọc mặt ngoài. Năm Gia 
 Long 17 (1818) mới cho xây gạch 2 mặt Tây 
 và Nam. Hai mặt Đông và Bắc xây gạch năm 
 1822. Ðến năm 1832, đời Minh Mạng, việc 
 thi công mới hoàn tất và sau đó còn được tu 
 bổ nhiều lần từ năm 1802 đến 1945, Huế là 
 kinh đô của nước Việt Nam thống nhất dưới 
 sự trị vì của 13 đời vua nhà Nguyễn. Cũng tại 
 đây kinh thành đã hình thành các công trình 
 kiến trúc lịch sử văn hoá có giá trị tiêu biểu là 
 kinh thành Huế, đặc biệt là khu Đại Nội (có 
 253 công trình), 7 cụm lăng tẩm của 9 vị vua 
 Nguyễn, đàn Nam Giao, Hổ Quyền, điện Hòn 
 Chén.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 ? Nêu những điều em biết về Cố đô Huế? - HS nêu.
 - Nhận xét tiết học.
 .............................................. ..
 Thứ ba, ngày 18 tháng 02 năm 2025
 BUỔI SÁNG
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 15
 Tiết 1: Tiếng Việt
 Viết: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1 SẢN PHẨM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc hiểu, tra cứu thông tin trên hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. 
 - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng cho một sản phẩm. 
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề sáng 
tạo.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV đưa 1 hộp thuốc bổ và nhờ HS giúp - 2-3 HS nêu.
 mình tìm hiểu cách uống phù hợp. 
 + Cần phải tìm hiểu thông tin sử dụng ở đâu - HS trả lời.
 ? ( trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng).
 + YC HS lên đọc và nêu. 
 - GV nhận xét. - HS đọc và nêu.
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới:
 - GV giới thiệu đoạn Hướng dẫn sử dụng 
 nồi cơm điện.
 - Gọi HS đọc. - HS đọc.
 - Hỏi: Các sử dụng nồi cơm điện gồm có - HS trả lời.
 mấy bước ? ( 3 bước: Trước khi nấu, trong 
 khi nấu, sau khi nấu). 
 - GV mời HS trả lời và nhận xét. - HS thảo luận.
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 hoàn thành 
 phiếu học tập ghi rõ từng bước sử dụng nồi 
 cơm điện.
 - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ. 
 - GV nhận xét và chiếu đáp án.
 Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện gồm 3 
 bước. - HS nêu.
 - Bước 1: Trước khi nấu
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 16
 Đổ gạo vào nồi, vo gạo và lau khô mặt - HS đọc.
 ngoài. 
 - Bước 2: Trong khi nấu
 Đóng chặt nắp nồi, cắm điện, nhấn nút. 
 - Bước 3: Sau khi nấu
 Lấy cơm ra khỏi nồi, làm sạch nồi. 
 - Hỏi: Ở mỗi bước cần lưu ý điều gì ? 
 - Gọi HS trả lời và nhận xét. 
 - GV nhận xét, chốt. 
 Trước khi nấu cần vo gạo bên ngoài, trong - HS trả lời.
 khi nấu không nên mở nắp nồi, sau khi nấu 
 cần làm sạch bằng vải mềm tránh làm xước. 
 - YC HS nêu các bước khi viết 1 tờ hướng 
 dẫn sử dụng cho 1 sản phẩm. 
 - GV kết luận. 
 - Mời HS đọc phần ghi nhớ. - HS nêu.
 Cách viết hướng dẫn sử dụng 1 sản phẩm:
 - Nêu rõ các bước sử dụng sản phẩm. 
 - Nêu các việc cần làm trong mỗi bước. - HS đọc.
 - HS lắng nghe.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - YC HS viết hướng dẫn sử dụng cái bút - HS viết vào phiếu theo nhóm.
 máy bơm mực của mình vào phiếu.
 - Mời các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ.
 - Gọi nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét.
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu chia sẻ với người thân về một sản 
 phẩm bất kì và viết hướng dẫn sử dụng cho 
 1 đồ gia dụng trong gia đình mình.
 ...... ..
 Tiết 2: Toán: 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Củng cố thực hiện cách chia cho số có hai chữ số ( mức độ gọn hơn), thực hiện 
phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Biết chia một số cho một tích và chia một tích cho một số.
 - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. 
 * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 17
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập 2.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia - Hs nêu.
cho số có hai chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính(theo mẫu).
- GV cùng HS phân tích mẫu a. - HS thực hiện.
- Phép chia mẫu vừa thực hiện có gì khác với - HS trả lời. (cách trình bày ngắn 
phép chia đã học ở giờ trước? gọn hơn); 
 - HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Phần b làm tương tự
* Lưu y: Thương có chữ số 0
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì? Tính rồi so sánh giá trị của các 
 biểu thức.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 và 
 chia sẻ
a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 60 : 2 : 5 = 30 : 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm.
 = 6 = 6
60 : 5 : 2 = 12: 2
 = 6
b) (24 x 48) : 12 = 1152 : 12
 = 96
 (24 : 12) x 48 = 2 x 48
 = 96
 24 x (48 : 12) = 24 x 4
 = 96
- GV khen ngợi HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ cách 
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 18
 làm.
 Bài giải
 Chiều dài sân bóng là:
 7140 : 68 = 105(m)
 Chu vi sân bóng là:
 (105 + 68) x 2 = 346(m)
 Đáp số: 346 m
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
 dương.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số - HS nêu.
 - Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Đạo đức (GVBM)`
 ..
 Tiết 4: Môn: Tiếng Anh (GVBM)
 ................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiêt 1: Môn: Âm nhạc (GVBM)
 .....................................................................................
 Tiết 2 : Môn: Khoa học: 
 Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (2 TIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng kiến thức về nguyên nhân gây hỏng thực phẩm để có cách bảo thực 
phẩm tốt cho gia đình.
 - Nhận biết được một số nấm lạ và có ý thức không ăn nấm lạ để phòng tránh 
ngộ độc. 
 * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video 
hoặc sơ đồ về các loại nấm mốc, nấm độc và tác hại của chúng.
 - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV hỏi:
 + Nêu tên loại nấm nào gây hỏng thực phẩm. - HS suy ngẫm trả lời.
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 19
+ Nguyên nhân nào gây hỏng thực phẩm?
+ Nêu một số cách bảo quản thực phẩm mà em 
biết.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ3: Một số nấm độc 
- GV giới thiệu về nấm độc trong tự nhiên và một 
số đặc điểm, nhận dạng của chúng, bao gồm cấu 
tạo chung, màu sắc của chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông 
 - HS quan sát và thực hiện yêu 
tin trong hình 5, HS nhận xét một số đặc điểm về 
nấm độc về hình dạng màu sắc nơi sống. cầu. 
- HS đưa ra câu trả lời: Nấm độc cũng như các 
loại nấm thông thường khác chúng đa dạng về 
màu sắc, hình dạng không phải chỉ có màu đỏ 
hoặc màu trắng. 
- GV đưa ra câu trả lời: Chúng ta cần phải làm gì 
khi gặp nấm độc?
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến: 
+ Không ăn nấm lạ để tránh bị ngộ độc. - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. 
+ Nếu gặp nấm lạ thì không nên lại gần, sờ bàn 
tay, càng không nên ăn thử để tránh bị dị ứng 
hoặc ngộ độc.
- GV cho HS đọc và giải thích các mục “Em có - HS đọc thông tin và trả lời câu 
biết?” đặt các câu hỏi cho HS: hỏi. 
+ Để bảo quản thực phẩm được lâu, con người đã 
sử dụng những cách như thế nào? 
+ Thịt hun khói phơi khô mực là ứng dụng của 
cách bảo quản thực phẩm nào?
- GV đưa ra câu hỏi mở rộng: Gia đình em đã 
làm cách nào để bảo quản thực phẩm?
- GV nhận xét và chốt ý.
3. Củng cố kiến thức: GV cho HS chơi trò chơi 
“Đường lên đỉnh Ô - lym - pi -a” trả lời các 
câu hỏi: - HS tham gia trò chơi. 
1. Hãy nêu các tác hại của nấm mốc đối với 
thực phẩm.
2. Nêu các cách bảo quản thực phẩm thường 
gặp.
3. Nấm mốc thường có màu gì?
4. Nấm mốc thường gặp ở những điều kiện 
nào sau đây?
A. Thịt muối trong tủ lạnh
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 20
 B. Góc tường ẩm
 C. Bánh mì để lâu ngày
 D. Vỏ cam quýt để lâu ngày 
 - GV cho HS tham gia trò chơi và chốt lại kiến 
 thức. 
 - Nhận xét tiết học.
 ......................................................................................
 Tiết 3: Ôn Tiếng Việt
 Danh từ chung – Danh từ riêng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở 
các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. 
 - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của 
văn vản.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện 
đặc điểm, tính cách của nhân vật. 
 - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn 
bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. 
 - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. 
 * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
 * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ đề - HS nêu câu trả lời. 
 đã học. 
 - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Luyện tập thực hành:
 * Nói tên các bài đã học
 - GV chiếu nội dung bài 1.
 - YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. 
 - YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. 
 Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi_m.doc