LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 TỪ NGÀY 17/02/2025 ĐẾN NGÀY 21/02/2025 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài Ghi chú ngày SHDC: Sống an toàn - lành mạnh Tranh 1 HĐTN GD-ATGT 2 T. Việt Đọc: Con muốn làm một cái cây Tranh HAI Sáng 3 T. Việt Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ P/BT 4 GDTC GVBM 17/02 1 C. Nghệ GVBM Bài 44: Chia cho số có hai chữ số – 2 Toán Trang 23 Chiều 3 LS-ĐL Cố đô Huế t1 Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn sử 1 T. Việt P/ BT dụng một sản phẩm 2 Toán Bài 44: Luyện tập –Trang 25 BA Sáng 3 Đ.Đ GVBM P/ BT 18/02 4 T. Anh GVBM 1 A/N GVBM 2 KH Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc t2 Chiều 3 Ôn/ L TiếngViệt 1 T. Việt Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ ( tiết 1) Tranh 2 T. Việt Đọc: Trên khóm tre đầu ngõ ( tiết 2) 3 T. Anh GVBM TƯ Sáng 4 GDTC GVBM 19/02 1 T. Học GVBM 2 Toán Bài 44: Luyện tập –Trang 26 P/BT Chiều 3 LS&ĐL Cố đô Huế t2 Viết: Viết hướng dẫn sử dụng một sản 1 T. Việt phẩm Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước 2 Toán P/BT lượng trong tính toán –Trang 28 Sáng Bài 22: Hoạt động giáo dục theo chủ NĂM 3 HĐTN Tranh đề: Hành vi xâm hại thân thể. 20/02 4 T. Anh GVBM 1 KH Ôn tập chủ đề về nấm Bài 46: Tìm số trung bình cộng –Trang 2 Toán 29 Chiều 3 Ô/L Toán 1 T. Việt Đọc mở rộng SÁU Bài 22 Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo Tranh 2 HĐTN 21/02 chủ đề: Phòng tránh bị xâm hại Sáng 3 T. Anh GVBM 4 M. T GVBM 2 Thứ hai, ngày 17 tháng 02 năm 2025 BUỔI SÁNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tiết 1: SHDC: Sống an toàn, lành mạnh (GD-ATGT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: Nhận diện được tình huống có nguy cơ xâm hại thân thể. Lựa chọn được cách phòng tránh phù hợp trong từng tình huống. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu, nhận diện về hành vi xâm hại tình dục ở trẻ em. 3. Phẩm chất Nhân ái: Vui vẻ, thân thiện, hòa đồng với các bạn trong giờ học. Trách nhiệm: Biết tự lực thực hiện, có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những việc làm theo kế hoạch. GD-ATGT: Thực hiện đúng luật giao thông, đi đúng đường đi xe gắn máy phải đội nón bảo hiểm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học Hoạt động nhóm, thực hành, trực quan. Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. 2. Thiết bị dạy học 3. Đối với giáo viên Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. Giấy, bút màu, tranh, ảnh. 4. Đối với học sinh SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Mục tiêu: HS tham gia hoạt động theo - HS tham gia với sự phân công của kế hoạch của nhà trường. GV. b. Cách tiến hành - HS lắng nghe. - GV cử một số bạn xếp ghế theo hàng lối và ngồi đúng chỗ của lớp mình. - GV Tổng phụ trách giới thiệu buổi giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. - GV chủ nhiệm hỗ trợ GV Tổng phụ - HS lắng nghe. trách Đội trong quá trình chuẩn bị, tổ - HS đặt câu hỏi giao lưu. chức cho HS tham gia buổi giao lưu. - HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS lắng nghe về những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. GD-ATGT: Thực hiện đúng luật giao thông, đi đúng đường đi xe gắn máy phải đội nón bảo hiểm. - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi giao lưu với khách mời. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ những kiến thức em tiếp thu sau buổi giao lưu. ................................................................................ Tiết 2: TIẾNG VIỆT Đọc: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con muốn làm một cái cây. - Hiểu ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu thông điệp câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: yêu gia đình, quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 4 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn cùng bàn và - HS chia sẻ. sau đó lên chia sẻ trước lớp về một việc khiến em vui và nhớ mãi. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - Chiếu tranh. YC HS mô tả tranh và dự đoán nội dung bức tranh. GV nhẫn nhận xét. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn( đoạn 1 như ba nó, đoạn 2: thơm lừng, đoạn 3: ..lũ trẻ vui chơi, đoạn 4: phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp luyện đọc từ khó, câu khó (hiền lành, thơm lừng, lâng lâng, ngọt lành,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Ông nghĩ /hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi /nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba nó.// Ôn nội bắc chiếc ghế đẩu ra sân/gần cây ổi/ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui chơi// + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Nhưng sân nhà cũ của Bum lại có một cây ổi... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - GV nhận xét. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS nêu các từ ngữ chưa hiểu nghĩa để - HS trả lời GV và cả lớp cùng giải nghĩa. - GV hỏi: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi ? - GV gọi HS trả lời và nhận xét. - HS chỉ tranh và giới thiệu - GV nêu đáp án: Ông nghĩ hồi nhỏ ba Bum vô cùng thích ổi nên chắc cháu mình cũng thích ổi như ba Bum. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 5 - Gọi HS đọc câu hỏi 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi đó? - Gọi HS trả lời - GV và HS nhận xét. - HS thảo luận và chia sẻ - Gọi HS đọc câu hỏi 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ? - GV chốt đáp án: Vì Bum muốn cùng bạn bè leo trèo lên cây và nhìn thấy bóng dáng ông nội. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo và ba mẹ Bum rất yêu thương Bum? - YC HS hoàn thiện các chi tiết vào phiếu nhóm và mang lên máy chiếu hắt để báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: Bố mẹ đã bàn nhau trồng 1 cây ổi trong sân và mời bạn Bum về chơi. Cô giáo nói chuyện với bố mẹ Bum về ước mơ của con. - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc câu hỏi 5: Em có nhận xét gì về - HS trả lời ông nội của Bum và tình cảm của Bum dành cho ông nội? - Gọi HS trả lời. - GV chốt đáp án: Bum rất yêu kính ông và ông rất yêu thương Bum. - Gọi HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài - HS trả lời. (Đáp án C) đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 6 - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về vẻ - HS trả lời. đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. ...................................................................................... Tiết 3: TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thành phần vị ngữ trong câu. - Hiểu được vị ngữ trong câu thể hiện điều gì được nêu ở chủ ngữ. - Dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: Mỗi câu hoàn chỉnh có mấy thành - 2-3 HS trả lời. phần ? Đó là những thành phần nào ? ( 2 thành phần: chủ ngữ và vị ngữ). - Gọi HS nêu và nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 7 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2, hoàn thành - HS thảo luận và thống nhất đáp phiếu học tập. án. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - GV nhận xét và chiếu đáp án: - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. a) Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. b) Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc. c) Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới. d) Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam. - Mở rộng: Các vị ngữ trong câu thường nằm ở vị trí nào ? ( phía sau chủ ngữ). - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, chốt: thường nằm phía sau chủ - HS trả lời. ngữ. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định từ ngữ đứng ngay phí - HS nêu. sau chủ ngữ ở mỗi câu. - Gọi HS lên bảng gạch chân. - HS lên bảng gạch chân vào từ. - GV nhận xét, nêu đáp án: là/đỏ/đi/yêu . - GV gợi ý HS: Dựa vào bộ phận đó trả lời câu - HS lắng nghe. hỏi là gì? Làm gì? Thế nào hoặc dựa vào các từ ngữ phía sau chủ ngữ để xác định vai trò của vị ngữ: Nếu là tính từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu đặc điểm, nếu là động từ thì vị ngữ có nhiệm vụ nêu hoạt động, trạng thái, nếu là từ “là” thì có nhiệm vụ giới thiệu đối tượng. - YC HS thảo luận nhóm để nối. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - HS thảo luận. - Mở rộng: Dựa vào đâu, em biết vị ngữ ở câu - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. c/a có nhiệ vụ nêu hoạt động/ đặc điểm chủ chủ ngữ? - GV nhận xét và chiếu đáp án: + Câu a: nêu đặc điểm đối tượng. + Câu b: giới thiệu đối tượng. + Câu c: nêu hoạt động đối tượng. + Câu d: nêu trạng thái đối tượng. Bài 3: Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 8 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa của các cụm từ - HS nêu. trong ngoặc nếu HS chưa hiểu nghĩa. - YC HS làm việc cá nhân vào phiếu học tập. - HS làm phiếu. - Mời đại diện HS nêu kết quả từng phần. - Gọi HS nhận xét. - Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, chốt đáp án. Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu về nội dung - HS đặt câu vào vở. tranh. - HS đổi vở, nhận xét bài cho nhau trong nhóm - HS nhận xét trong nhóm. đôi. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh - HS thực hiện sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Vị ngữ trong câu thường có nhiệm vụ gì ? Có - 2-3 HS trả lời. những cách nào để xác định nhiệm vụ của vị ngữ ? - Cả lớp tham gia chơi. - Tổ chức trò chơi “Đố nhau” để đố nhau xác - HS thực hiện định vị ngữ trong những câu bất kì. ................................................................................................... TIẾT 4: Môn : GDTC (GVBM) ......................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1: Môn: Công Nghệ (GVBM) ................................................................................ Tiết 2: Môn: Toán: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 9 * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy học toán 4. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ gì? - HS suy ngẫm. (Những chiếc thuyền và những hành khách đi thuyền) + Hai bạn Mai đang có phân vân điều gì? (Mỗi thuyền xếp bao nhiêu khách) + Trong toán học, làm thế nào để biết mỗi thuyền có bao nhiêu khách? (Câu hỏi mở) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: Ví dụ a: - Theo các em, có cách nào để mỗi thuyền có - HS trả lời. bao nhiêu khách? (Lấy số hành khách chia cho số thuyền) - Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính (như - HS nêu. SGK). + 21 chia 12 được 1, viết 1.1 nhân 2 bằng 2, viết 2. 1 nhân 1 bằng 1, viết 1. 21 trừ 12 bằng 9, viết 9. + Hạ 6, được 96; 96 chia 12 được 8, viết 8. 8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 8 nhân 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. 96 trừ 96 bằng 0, viết 0. => Như vậy 216: 12 = 18 - GV nhấn mạnh HS cách ước lượng thương ở - HS nêu cách ước lượng của mỗi lần chia mình. - Ví dụ b. - HS lắng nghe. - HS nếu tình huống - GV dẫn dắt tương tự ví dụ a để dẫn ra phép tính 218 : 18= ? - Cho HS tự thực hành đặt tính rồi tính. 218 : - HS thực hành. 18 = 12 (dư 2) - Có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - 2-3 HS nêu. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 10 - GV tuyên dương, khen ngợi HS thực hành tốt. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS thực hiện bảng con. - Yêu cầu HS đánh giá bài làm. - HS quan sát đánh giá bài của bạn. - GV hỏi: Khi thực hiện chia cho số có hai chữ - HS trả lời. số em cần lưu y điều gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính. - GV gọi HS đọc lại mẫu. - HS nêu. - Vì sao em tìm được kết quả phép tính đó?(Vì xóa 1 hoặc 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia) - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc. - Phân tích đề - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (lấy 384 : 24) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS giải bài tập. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384 : 24 = 16 (dãy) Đáp số: 16 dãy ghế - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia - HS nêu. cho số có hai chữ số? - Nhận xét tiết học. .................................................................................. Tiết 3: Lịch sử và địa lí Bài 1: Cố đô Huế (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 11 - HS xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ. - Miêu tả được vẻ đẹp Cố đô Huế qua hình ảnh song Hương, núi Ngự và một số công trình tiêu biểu. - Kể lại được một số câu chuyện lịch sử liên quan đến Cố đô Huế. * Năng lực chung: - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế. - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế. - Có khả năng sưu tầm và khai thác thông tin sưu tầm tài liệu học tập. * Phẩm chất: - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế. - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4. - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2.HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV trình chiếu cho HS xem video về quần - HS quan sát hình ảnh, lắng nghe thể di tích lịch sử Cố đô Huế suy nghĩ và trả GV nêu câu hỏi. lời câu hỏi: ( ? Qua video vừa xem em biết gì về di tích lịch sử Cố đô Huế? - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di sản văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm dọc hai bên bờ sông Hương - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: của Thành phố Huế Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một sung. vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945. Với những Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 12 giá trị mang tính toàn cầu của mình, quần thể di tích Cố đô Huế trở thành di sản văn hoá - HS nêu tên bài- ghi vở. đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi tên vào danh mục Di sản thế giới năm 1993 ..GV dẫn dắt vào giới thiệu bài - Bài 28: Cố đô Huế - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ1: Khám phá vẻ đẹp Cố đô Huế - GV chia nhóm 4 - GV yêu cầu đọc sgk trang 78, quan sát hình - HS đọc, nêu yêu cầu 2,3,4,5 - đưa hình 4 lên PP. - Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả theo - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, gợi ý sau. chốt câu trả lời đúng. + Quan sát kĩ hình 2 xác định vị trí địa lí của - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: Cố đo Huế trên lược đồ? + Hình 2 HS chỉ vị trí của Cố đo + Nêu những điều em biết về cảnh đẹp nổi Huế trên lược đồ và nêu: Quần thể bật của Cố đô Huế? di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ sông Hương thuộc thành phố Huế và một vài vùng phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến 1945 + Cố đô Huế là một di tích lịch sử với nhiều cảnh đẹp.Thành phố Huế nằm ở dải đất miền Trung đầy nắng gió với những công trình kiến trúc độc đáo của Đại nội Huế - GV trình chiếu hình 2,3,4,5 lên màn hình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung PP. - GV cùng HS rút ra kết luận: Vị trí địa lí và - HS lắng nghe, ghi nhớ. vẻ đẹp của Cố đô Huế qua video: - GV giới thiệu thêm cho HS về một số nét văn hoá ở Huế (kết hợp hình ảnh) + Nhã nhạc cung đình Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Phi vật thể và Kiệt tác Di sản truyền khẩu năm 2003. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 13 Đây là thể loại âm nhạc được phục vụ trong chốn cung đình ở Huế gắn liền với các dịp quan trọng như lễ đăng cơ, lễ tang, ngày lễ tôn giáo,... + Nhắc đến đặc sản cố đô chắc chắn không thể bỏ qua món Bún bò Huế. Ngay từ trong tên gọi, món ăn này đã khẳng định vị thế của mình trong nền ẩm thực Huế. Bún bò Huế là một món ăn bình dị, dân dã mà lại rất đậm đà hương vị. + Cơm hến xuất phát từ tầng lớp bình dân vùng cồn Hến ven sông Hương. Về nguồn gốc, có người cho rằng cơm hến đã xuất hiện từ năm 1558, khi Chúa Nguyễn Hoàng vào trấn thủ đất Thuận Hóa, kéo theo người di cư vào Đàng trong để khai hoang lập nghiệp. Cũng có ý kiến cho rằng, cơm hến chỉ mới xuất hiện kể từ thời Gia Long cách đây 200 năm. + Chè Huế, nem lụi Huế HĐ2: Kể chuyện lịch sử Cố đô Huế - GV đưa hình 6 lên màn hình (PP) yêu cầu - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 thảo luận nhóm 2. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 14 - Yêu cầu HS quan sát và đọc sgk và trả lời - HS chia sẻ ý kiến: câu hởi sau: ? Em hãy cho biết tên triều đại đã tiến hành - Triều đại đã tiến hành xây dựng xây dựng kinh thành Huế? kinh thành Huế là triều Nguyễn. ? Kinh thành Huế xây dựng vào thời gian - Kinh thành Huế được xây dựng nào, trong bao lâu? vào năm Ất Sửu (1805) . ? Em hãy đọc một câu chuyện lịch sử liên - HS chia sẻ câu chuyện lịch sử Cố quan tới kinh thành Huế? đô Huế: Cuộc phản công Pháp ở kinh thành Huế, Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở Huế - GV nhận xét, tuyên dương. Rút ra kết luận - HS bổ sung ý kiến về quá trình hình thành và phát triển của kinh thành Huế: Tháng 4 năm Ất Sửu (1805), triều Nguyễn khởi công xây dựng Kinh thành. Hơn 3 vạn lính và dân phu từ Quảng Bình đến Quy Nhơn đã được huy động đến Huế thi công. Ðến năm 1807 thêm 80.000 binh lính ở Thanh Nghệ và Bắc Thành được đưa vào tăng cường lao dịch ngày đêm. Ban đầu thành đắp bằng đất, gỗ ván bọc mặt ngoài. Năm Gia Long 17 (1818) mới cho xây gạch 2 mặt Tây và Nam. Hai mặt Đông và Bắc xây gạch năm 1822. Ðến năm 1832, đời Minh Mạng, việc thi công mới hoàn tất và sau đó còn được tu bổ nhiều lần từ năm 1802 đến 1945, Huế là kinh đô của nước Việt Nam thống nhất dưới sự trị vì của 13 đời vua nhà Nguyễn. Cũng tại đây kinh thành đã hình thành các công trình kiến trúc lịch sử văn hoá có giá trị tiêu biểu là kinh thành Huế, đặc biệt là khu Đại Nội (có 253 công trình), 7 cụm lăng tẩm của 9 vị vua Nguyễn, đàn Nam Giao, Hổ Quyền, điện Hòn Chén. 3. Vận dụng, trải nghiệm: ? Nêu những điều em biết về Cố đô Huế? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. .............................................. .. Thứ ba, ngày 18 tháng 02 năm 2025 BUỔI SÁNG Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 15 Tiết 1: Tiếng Việt Viết: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1 SẢN PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Biết đọc hiểu, tra cứu thông tin trên hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng cho một sản phẩm. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV đưa 1 hộp thuốc bổ và nhờ HS giúp - 2-3 HS nêu. mình tìm hiểu cách uống phù hợp. + Cần phải tìm hiểu thông tin sử dụng ở đâu - HS trả lời. ? ( trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng). + YC HS lên đọc và nêu. - GV nhận xét. - HS đọc và nêu. - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: - GV giới thiệu đoạn Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện. - Gọi HS đọc. - HS đọc. - Hỏi: Các sử dụng nồi cơm điện gồm có - HS trả lời. mấy bước ? ( 3 bước: Trước khi nấu, trong khi nấu, sau khi nấu). - GV mời HS trả lời và nhận xét. - HS thảo luận. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu học tập ghi rõ từng bước sử dụng nồi cơm điện. - Mời các nhóm chia sẻ và nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ. - GV nhận xét và chiếu đáp án. Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện gồm 3 bước. - HS nêu. - Bước 1: Trước khi nấu Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 16 Đổ gạo vào nồi, vo gạo và lau khô mặt - HS đọc. ngoài. - Bước 2: Trong khi nấu Đóng chặt nắp nồi, cắm điện, nhấn nút. - Bước 3: Sau khi nấu Lấy cơm ra khỏi nồi, làm sạch nồi. - Hỏi: Ở mỗi bước cần lưu ý điều gì ? - Gọi HS trả lời và nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Trước khi nấu cần vo gạo bên ngoài, trong - HS trả lời. khi nấu không nên mở nắp nồi, sau khi nấu cần làm sạch bằng vải mềm tránh làm xước. - YC HS nêu các bước khi viết 1 tờ hướng dẫn sử dụng cho 1 sản phẩm. - GV kết luận. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. - HS nêu. Cách viết hướng dẫn sử dụng 1 sản phẩm: - Nêu rõ các bước sử dụng sản phẩm. - Nêu các việc cần làm trong mỗi bước. - HS đọc. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - YC HS viết hướng dẫn sử dụng cái bút - HS viết vào phiếu theo nhóm. máy bơm mực của mình vào phiếu. - Mời các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chia sẻ. - Gọi nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về một sản phẩm bất kì và viết hướng dẫn sử dụng cho 1 đồ gia dụng trong gia đình mình. ...... .. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện cách chia cho số có hai chữ số ( mức độ gọn hơn), thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. * Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 17 * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài tập 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Nêu những điểm cần lưu y khi thực hiện chia - Hs nêu. cho số có hai chữ số? - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính(theo mẫu). - GV cùng HS phân tích mẫu a. - HS thực hiện. - Phép chia mẫu vừa thực hiện có gì khác với - HS trả lời. (cách trình bày ngắn phép chia đã học ở giờ trước? gọn hơn); - HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - Phần b làm tương tự * Lưu y: Thương có chữ số 0 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài tập yêu cầu gì? Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức. - HS thảo luận theo nhóm 4 và chia sẻ a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 60 : 2 : 5 = 30 : 5 - Yêu cầu HS nêu cách làm. = 6 = 6 60 : 5 : 2 = 12: 2 = 6 b) (24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân và chia sẻ cách Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 18 làm. Bài giải Chiều dài sân bóng là: 7140 : 68 = 105(m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346(m) Đáp số: 346 m - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số - HS nêu. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Đạo đức (GVBM)` .. Tiết 4: Môn: Tiếng Anh (GVBM) ................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiêt 1: Môn: Âm nhạc (GVBM) ..................................................................................... Tiết 2 : Môn: Khoa học: Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Vận dụng kiến thức về nguyên nhân gây hỏng thực phẩm để có cách bảo thực phẩm tốt cho gia đình. - Nhận biết được một số nấm lạ và có ý thức không ăn nấm lạ để phòng tránh ngộ độc. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti - vi, tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm mốc, nấm độc và tác hại của chúng. - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: + Nêu tên loại nấm nào gây hỏng thực phẩm. - HS suy ngẫm trả lời. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 19 + Nguyên nhân nào gây hỏng thực phẩm? + Nêu một số cách bảo quản thực phẩm mà em biết. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: Một số nấm độc - GV giới thiệu về nấm độc trong tự nhiên và một số đặc điểm, nhận dạng của chúng, bao gồm cấu tạo chung, màu sắc của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông - HS quan sát và thực hiện yêu tin trong hình 5, HS nhận xét một số đặc điểm về nấm độc về hình dạng màu sắc nơi sống. cầu. - HS đưa ra câu trả lời: Nấm độc cũng như các loại nấm thông thường khác chúng đa dạng về màu sắc, hình dạng không phải chỉ có màu đỏ hoặc màu trắng. - GV đưa ra câu trả lời: Chúng ta cần phải làm gì khi gặp nấm độc? - HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến: + Không ăn nấm lạ để tránh bị ngộ độc. - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. + Nếu gặp nấm lạ thì không nên lại gần, sờ bàn tay, càng không nên ăn thử để tránh bị dị ứng hoặc ngộ độc. - GV cho HS đọc và giải thích các mục “Em có - HS đọc thông tin và trả lời câu biết?” đặt các câu hỏi cho HS: hỏi. + Để bảo quản thực phẩm được lâu, con người đã sử dụng những cách như thế nào? + Thịt hun khói phơi khô mực là ứng dụng của cách bảo quản thực phẩm nào? - GV đưa ra câu hỏi mở rộng: Gia đình em đã làm cách nào để bảo quản thực phẩm? - GV nhận xét và chốt ý. 3. Củng cố kiến thức: GV cho HS chơi trò chơi “Đường lên đỉnh Ô - lym - pi -a” trả lời các câu hỏi: - HS tham gia trò chơi. 1. Hãy nêu các tác hại của nấm mốc đối với thực phẩm. 2. Nêu các cách bảo quản thực phẩm thường gặp. 3. Nấm mốc thường có màu gì? 4. Nấm mốc thường gặp ở những điều kiện nào sau đây? A. Thịt muối trong tủ lạnh Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025 20 B. Góc tường ẩm C. Bánh mì để lâu ngày D. Vỏ cam quýt để lâu ngày - GV cho HS tham gia trò chơi và chốt lại kiến thức. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................... Tiết 3: Ôn Tiếng Việt Danh từ chung – Danh từ riêng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. * Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ đề - HS nêu câu trả lời. đã học. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành: * Nói tên các bài đã học - GV chiếu nội dung bài 1. - YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. - YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. Nguyễn Thị Minh nga\ Giáo án lớp 4A\NH :2024-2025
Tài liệu đính kèm: