I. Mục tiêu CKTKN:34, SGK:50
Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện
Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn(trả lời câu hói,2,3,5).
HSK,G trả lời câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
TUẦN 24 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu CKTKN:34, SGK:50 Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong truyện Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn(trả lời câu hói,2,3,5). HSK,G trả lời câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 3 hs đọc bài Nội quy Đảo Khỉ Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Yêu cầu HS đọc từng câu. Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. -Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Dài thượt là dài ntn? Thế nào gọi là mắt ti hí? Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không? Cho hs đọc câu Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu) Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3,4 Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này. Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? d) Luyện đọc theo nhóm GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hát 3hs đọc và trả lời câu hỏi Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu. Mở SGK, trang 50. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Là dài quá mức bình thường. Mắt quá hẹp và nhỏ. Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. Luyện đọc câu: + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) Hs đọc đoạn 2, 3,4 + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) -Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ) Hs đọc theo nhóm 4 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. MÔN: TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ (Tiết 2) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Quả tim Khỉ( Tiết 2). v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Câu 2 :Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? Câu 3:Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ? Câu 4 :Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Câu 5:Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ , Cá Sấu? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. GV nhận xét – tuyên dương. Hát HS đọc bài 1 HS đọc bài. Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.Khỉ mời Cá Sấu kết bạn 1 HS đọc bài. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. Quả tim tôi để ở nhà mau đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. Khỉ : thông minh, nhân h6u5 , chân tình Cá Sấu : bội bạc, lừa dối, xấu tính. Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 2 đội thi đua đọc trước lớp. HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, Bạn nhận xét. IV. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Đọc trước bài Voi nhà TUẦN 24 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2010 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu CKTKN:69, SGK:117 Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng :X x a= b , a x X = b. Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 3)). Làm BT1,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết” Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: X x 2 = 17 X = 4 :2 X = 2 Bài 2: làm BC Đề bài yêu cầu gì? Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích) Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số) Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích) Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích) Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số) Bài 4: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 Trình bày: Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo Bài 5: Thi đua: Tính nhanh HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5 Trình bày: Bài giải Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ hoa Hát 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Tìm x HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 HSY lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.cả lớp làm bảng con Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia HS làm bài. Sửa bài. Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia HS làm bài. Sửa bài. Viết số thích hợp vào ô trống HS thực hiện phép tính vào sách. Hs lên bảng lớp .nhận xét. 2hs đọc đề Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi Mỗi túi có mấy kg gạo? 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. HS chọn phép tính và tính 2HSG của 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. IV. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Về nhà HTL bảng chia 4 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT) I. Mục tiêu II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em c ... động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Ư : 5 li - y, g : 2,5 li - r : 1,25 li - ơ, m, c, a, ư , n: 1 li - Dấu huyền (\) trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở IV. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. TUẦN 24 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu CKTKN:35, SGK: Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2). Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3) II. Chuẩn bị GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? Cô chủ nhà nói thế nào? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. Bài 2: Thực hành GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành) Bài 3 GV kể chuyện 1 đến 2 lần. Treo bảng phụ có các câu hỏi. -Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? Cô bé giải thích ra sao? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. Hát 3 HS đọc phần bài làm của mình. Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. Nói lời đáp của em Ví dụ: Tình huống a. HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. Tình huống b. Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. Tình huống c. Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. HS cả lớp nghe kể chuyện. -Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. -Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. -Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” -Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa. Là con ngựa. 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp. IV. Củng cố – Dặn dò Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 MÔN: TOÁN BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu CKTKN:70, SGK: 121 Biết cách thực hiện phép chia 5. Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5). Làm BT1,2 II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Luyện tập. Sửa bài 4: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 5 v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. Lập bảng chia 5 GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. GV nhận xét Bài 3: Làm BC HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. Hát HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. Số HS tính nhẩm. HS làm bài. HS sửa bài. 10:5=2 2 hs đọc HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. IV.Củng cố – Dặn dò Vài hs đọc bảng chia 5 Nhận xét tiết học TUẦN 24 Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu CKTKN:88, SGK: Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. HSG: nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác(tầm gửi) dưới nước II. Chuẩn bị GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà). HS: Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Ôn tập. Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Ba em làm nghề gì? Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối. * HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: Yêu cầu các nhóm HS trình bày. Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không). v Hoạt động 2: TRIỂN LÃM Yêu cầu: Cho hs trình bày sản phẩm. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Hát HS trả lời. HS trả lời. Bạn nhận xét HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. Các nhóm HS trình bày. 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. Cá nhân HS lên trình bày. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu? Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không? Chốt kiến thức: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
Tài liệu đính kèm: