TẬP ĐỌC: ( Tiết 51 )
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống cuộc sống bình yên. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK).
2. Kĩ năng.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: Bảng phụ câu văn dài.ND
2.HS: Sgk
TUẦN 26 Soạn ngày: 11/ 3/ 20113 Giảng: Thứ hai 12/ 3/2013 ÂM NHẠC: ( gv bộ môn soạn và giảng) TẬP ĐỌC: ( Tiết 51 ) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu ND : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống cuộc sống bình yên. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK). 2. Kĩ năng. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng phụ câu văn dài.ND 2.HS: Sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv. 3.2 .Phát triển bài. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 em đọc toàn bài - 1 Hs khá đọc - Tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung. - Hướng dẫn chia đoạn . 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ). - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn ( Ghi lỗi sai, luyện đọc ) - Lắng nghe. -HS nêu đoạn ( 3 đoạn ) - 3 Em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm ( Lần 1 ) -Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Tổ chức cho H/s đọc ( Kết hợp giải nghĩa từ ) - 2 Em đọc, lớp đọc thầm. - H/s đọc nối đoạn ( Lần 2 ) ( Kết hợp đọc chú giải có trong đoạn ) - Yêu cầu H/s đọc nối đoạn trong nhóm. - Nhận xét cách đọc của H/s - H/s đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc ( Lần 3 ) - Gọi 1 em đọc cả bài: - 1 Hs đọc cả bài. - Gv đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: -Tổ chức HS thảo luận câu hỏi SGK. - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -HS đọc thầm bài và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi SGK.Đại diện nhóm trả lời. - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? GV chốt lại - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. + Nêu ý đoạn 1: + ý đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ. - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. +Nêu ý đoạn 2. + ý đoạn 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. -Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? -Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. + Nêu ý đoạn 3. + Nêu ND bài: ( Mục tiêu ) - ý đoạn 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - H/s nêu nội dung bài. + Ho¹t ®éng 3: §äc diÔn c¶m. - §äc nèi tiÕp toµn bµi: - 3 Hs ®äc. - §äc bµi víi giäng nh thÕ nµo? - LuyÖn ®äc diÔn c¶m ®o¹n 3: - §o¹n 1: C©u ®Çu ®äc chËm r·i, c©u sau nhanh dÇn, §o¹n 2: Giäng gÊp g¸p, c¨ng th¼ng, ngµn ngêi, quyÕt t©m chèng gi÷. §o¹n3: Giäng hèi h¶, gÊp g¸p h¬n, nhÊn giäng:, ... + Gv ®äc mÉu: - LuyÖn ®äc theo cÆp: - Thi ®äc: - Gv nx chung, ghi ®iÓm, khen häc sinh ®äc tèt. 4. Cñng cè.BTTN. - Bµi v¨n ca ngîi điều gì ? A. Ca ngợi cơn sóng biển dữ dội. B.Ca ngợi đám thanh niên xung kích. C.Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. 5. DÆn dß. - Nx tiÕt häc. Vn ®äc bµi vµ chuÈn bÞ bµi 52. - Hs nghe vµ nªu c¸ch ®äc. - Tõng cÆp luyÖn ®äc. - C¸ nh©n, nhãm thi ®äc. - Líp nx. 1HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài theo yêu cầu của GV -Đáp án :C -HS nêu. TOÁN: ( Tiết 126 ) LUYỆN TẬP (Tr.136) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Thực hiện được phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1,GV: Bảng phụ bài 1,2 2.HS: Sgk, Vbt. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia phân số cho phân số? - 1 Hs nêu cách chia hai phân số -Lớp làm bài vào nháp 1hS làm trên bảng . - Gv cùng Hs nx, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 .Phát triển bài. Bài 1. Tính rồi rút gọn (Bảng phụ) - Hs đọc yêu bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. GV cùng HS chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tương tự) -1HS nêu -Lớp làm bài vào vở 1 em làm bảng nhóm. -Qua BT 1 Giúp em củng cố kiến thức gì? GV chốt lại cách tính -HS nêu. Bài 2.Tìm x (Bảng phụ) -Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì? -Muốn tìm thừa số, số chia chưa biết ta làm như thế nào? -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm Qua bT 2 giúp em củng cố kiến thức gì đã học? -1 Hs đọc yêu cầu bài: - Lớp làm bài vào nháp theo nhóm 2.1 nhóm làm vào bảng phụ -Các nhóm đổi chéo nháp kiểm tra. -Gắn bảng chữa bài. a. b. x= x= x= x= *Bài 3 .Tính (HSKG) (Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi. 1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài vào nháp - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. - Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. * Bài 4.(Dành cho HS khá, giỏi) - 1Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở nháp. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 4. Củng cố. - 2 em nhắc lại nội dung bài. * Bài tập trắc nghiệm: Kết quả của phép tính: là: A. B. C. 5. Dặn dò. - NX tiết học hướng dẫn về nhà làm bài ở VBT và làm bài 1 và 3 vào vở, chuẩn bị bài sau. - 1 Hs làm bảng phụ, chữa bài: Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: Đáp số: 1 m. - H/s làm bài tập. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án : A LỊCH SỬ: ( Tiết 26 ) CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. - Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. 2. Kĩ năng. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bản đồ Việt nam. 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 Hs trả lời, lớp nx, - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. 3.Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv 3.2 Phát triển bài. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. - Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm: -Thảo luận câu hỏi và trả lời. - Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. - Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. - Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. - Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... - So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? - Hs trao đổi theo N2 và nêu: -Nhận xét , bổ xung - Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang? -VD Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? GV chốt * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. 4.Củng cố.BTTN. Ai được phép đem cả gia đình vào Nam khẩn hoang lập làng , lập ấp? A.Công nhân B. Nông dân C. Binh lính. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. 1HS đọc yêu cầu bài -Lớp suy nghĩ chọn ý đúng. Soạn ngày : 1/ 3/ 20113 Giảng: Thứ ba 12/ 3 / 2013 TIẾNG ANH ( gv bộ môn soạn và giảng) TOÁN: ( Tiết 127 ) LUYỆN TẬP (Tr. 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. -Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 2. Kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học,tự giác học bài, làm bài. II.Đồ dùng dạy học : 1.GV: Bảng nhóm 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Tính: -1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp . - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2.Phát triển bài. Bài 1.Tính rồi rút gọn - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HD HS trình bày 1 trong 2 cách ( Hs cã thÓ tÝnh ra kÕt qu¶ råi rót gän) - (Bµi cßn l¹i lµm t¬ng tù.. - 1Hs ®äc yªu cÇu bµi. - Líp lµm bµi vµo vở, 1 Hs lµm b¶ng nhãm, ch÷a bµi. Cách 1 a) Cách 2: - Gv cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp. Bài 2.Tính (theo mẫu) Gv đàm thoại cùng Hs để làm mẫu: ( Cho Hs trao đổi cách làm và hướng Hs làm theo cách rút gọn như - Gv cùng Hs nx, trao đổi v ... Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. Sgv. 3.2 .Phát triển bài. Bài 1. (Tr 138)Gọi H/s nêu yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, đại diện nêu kết quả. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Hs trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. * Bài 2.Dành cho HSKG - 1Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng Hs nx, trao đổi và đa ra cách tính thuận tiện nhất. GV chốt dạng bài (Phần c làm tương tự). Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Gv cùng Hs trao đổi chọn MSC bé nhất. a. ( Ý c còn lại làm tương tự a). Ý b.HSK làm. Bài 4. Bài toán.HD luôn bài 5 Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? -1 Hs đọc yêu cầu bài. -Nêu dữ kiện - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm 1 số bài - Gv cùng Hs nx, chữa bài,trao đổi - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể *Bài 5. Làm tương tự bài 4; -Nhận xét chữa bài GV chốt lại cách giải. 4. Củng cố. -Bài học củng cố về những nội dung gì đã học? * Bài tập trắc nghiệm: Kết quả của phép tính: là: A. B. C. 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn học bài chuẩn bị bài sau. (Dành cho HS giỏi) -HS đọc đề bài , nêu cách giải. -HS giải vào vở 1 em giải vào bảng nhóm Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. -1HS nhắc lại ND bài. -HS làm bài theo yêu cầu của GV TẬP LÀM VĂN:( Tiết 52) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong bài . 2. Kĩ năng. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2.Phát triển bài. Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. + Hoạt động 2: Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng Hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. -GD-HS: Bảo vệ và chăm sóc cây cối, giữ cho môi trường xanh, sạch... 4. Củng cố. -Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? Có mấy cách kết bài ? 5. Dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy KT cho bài sau. -HS nhắc lại ND bài KHOA HỌC: ( Tiết 52 ) VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: +Các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt . + Không khí, các vật xốp như bông, len,....dẫn nhiệt kém. 2. Kĩ năng. - Nắm được các kiến thức đã học để làm các Bt có liên quan. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Xoong, nồi 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, nhiệt kế. 2.HS: Sgk, Vbt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Phát triển bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. - Nhận xét : - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. + Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? * Kết luận: Gv chốt ý trên. - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. -HS nêu, nhận xét - Tổ chức Hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. - Tổ chức Hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: - Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho Hs đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - Hs nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. - Tổ chức cho Hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. 4. Củng cố. -HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò. - Nx tiết học, nhắc H/s về học bài, chuẩn bị bài sau. -HS nhắc lại ND bài. Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt. KĨ THUẬT: ( Tiết 26 ) CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Kĩ năng. - Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học, tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2.HS: Sgk, BLGMHKT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 3.Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Sgv. 3.2 Phát triển bài. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. Tổ chức cho Hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép. - Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình. - Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính? - ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính. -Yêu cầu HS nêu tên. - HS quan sát và nêu + Nêu tên 7 nhóm chính: - Các tấm nền; - Các loại thanh thẳng. - Các thanh chữ U và chữ L. - Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác. - Cá lọai trục. - ốc và vít, vòng hãm. - Cờ lê, tua vít. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk). - Hs làm việc theo cặp. - Lần lượt Hs nhận dạng gọi tên từng chi tiết. - Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp? - Các loại chi tiết đợc xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. + Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít: - Gv lắp vít: - Hs quan sát. + Nêu cách lắp vít: - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - Thao tác lắp vít: - 2 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít. b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên) + Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn? - Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng hồ. -HS vừa thực hiện vừa nêu. c. Lắp ghép một số chi tiết. - Gv thao tác mẫu Hình 4a. - Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp? - Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ. - Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép. -GD-HS: Cẩn thận khi thực hành... 4.Củng cố. - Gọi H/s nêu ND bài. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép. - Hs quan sát. SINH HOẠT: (Tiết 26) NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 26 I/ Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần. - Phát huy những việc đã làm tốt trong tuần 25 và khắc phục những tồn tại. II/ Nội dung: - GV nhận xét chung: +Chuyên cần; Đi học đều, đúng giờ + Học tập: Có ý thức tự giác trong học tập Cã ý thøc tù qu¶n t¬ng ®èi tèt. - Mét sè em ®· cã tiÕn bé trong häc tËp. - Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. - Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi: Hiền, Truc,Tâm - VÖ sinh th©n thÓ + VS líp häc s¹ch sÏ. -Tuyên dương: Hà Thảo, Hiệp + Thể dục: Nhanh nhẹn, gọn gàng + Vệ sinh : Vệ sinh chung tương đối sạch.Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng ở một số em như Binh III.Phương hướng tuần 27: - Tăng cường bồi dưỡng H/s Giỏi, phụ đạo H/s yếu. -Tiếp tục thi đua đôi bạn cùng tiến. -Tích cực rèn chữ, giữ vở sạch.(Rèn em Huệ để tham gia thi cấp tỉnh) -Tích cực rèn đọc bảng nhân,chia và rèn kĩ năng tính toán và làm văn. -Tích cực kiểm tra đọc bảng nhân và tập đọc 15 phút đầu giờ. - Tập nghi thức đội vào 10 phút giờ ra chơi
Tài liệu đính kèm: