Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 năm học 2006

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 năm học 2006

Môn: Tập đọc

Bài : Đường Đi Sa Pa

I Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.

- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.

II Chuẩn bị.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 44 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 29 năm học 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
Thứ ngày
Môn
Bài dạy
Thứ hai 
03/4/ 2006
Đạo đức
Tập đọc
 Chính tả 
Toán
Tôn trọng luật giao thông ( tiết 2)
Đường đi Sa Pa.
Nghe viết:Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,?
Luyện tập chung .
Thứ ba
04/4/2006
Toán 
LTVC
Kể chuyện 
Khoa học 
Kĩ thuật
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
Mở rộng vốn từ :Du lịch – Thám hiểm. 
Đôi vánh của Ngựa Trắng .
Thực vật cần gì để sống .
Lắp xe đẩy hàng (Tiết 2)
Thứ tư
05/4/2006
Tập đọc
Tập L Văn
Toán
Lịch sử-Đ- lí
Trăng ơi  từ đâu đến ?.
Luyện tập tóm tắt tin tức .
Luyện tập .
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm1786)
Thứ năm
06/5/2006
Toán 
LTVC
Khoa học
Hát nhạc
Kĩ thuật
Luyện tập chung.
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị .
Nhu cầu nước của thực vật .
Oân tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan.
Lắp xe đẩy hàng (Tiết 3)
Thứ sáu
07/4/2006
Toán 
Tập làm văn
LS - Địa lí
HĐNG
Luyện tập chung.
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật .
Ngưòi dân và HĐ sản xuất ở ĐB duyên hải MT ( tiếp )
Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2006
Môn: Tập đọc
Bài : Đường Đi Sa Pa
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
2 - 3’
 HĐ2: Luyện đọc.
10 -12’
HĐ3: tìm hiểu bài.
8 -9’
HĐ3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
7 -9’
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’
* Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc mẫu.
 + Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
-Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa.
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
-Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
-Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
-Giảng bài.
-Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
* Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL
Tổ chức thi đọc HTL.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
* HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
* Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
-Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo..
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
* Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc.
- Một số em xung phong thi đọc HTL.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
-2-3 HS đọc thuộc lòng
- Vêà chuẩn bị 
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
I Mục tiêu
-Nghe-viết. Chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
-Viết đúng tên riêng nước ngoài.
-Làm đúng bài tập chính tả phần biệt tr/ch, ết/ ếch.
-Rèn tính cẩn thận . Có ý thức rén chữ viết đúng , đẹp .
II Chuẩn bị:
-Bài tập 2a
- Vở chính tả .
- Bảng con.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
2 - 3’
 HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn viết.
HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó
Viết chính tả.
HĐ4: Hướng dẫn làm baì tập 
Bái tập 2a/
Làm vở 
Bài tập 3 
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’ 
* Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
-Gọi HS đọc bài văn.
- Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
* Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các lỗi sai vào vở nháp . GV theo dõi giúp đỡ .
- Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc phải .
- Nhận xét , sửa sai .
- Hưóng dẫn cách trình bày bài viết .
* Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
* Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai .
- Nhận xét sửa sai.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi . 
- Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 1-2 em làm .
- Gọi HS trình bày . Nhận xét chốt kết quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ .
* Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm và thi đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- Tổ chức thi đua giữa 2 dãy . 
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả .
H: Truyện đáng cười ở điểm nào?
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc
* 1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
* 2 -3 HS nhắc lại .
- 2 -3 em đọc .
 -  Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
-Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
- Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp . 
-Viết bảng con.
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai.
- Nắm cách trình bày .
* Nghe , xác định lại đoạn viết .
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
* Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở .
- Nghe .
* 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 ,2 em nêu .
- 2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị.
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai
* 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.
- Thi đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- cả lớp theo dõi nhận xét , chốt KQ đúng .VD:
- nghếch mắt – châu Mỹ - kết thúc – nghệt mặt ra- trầm trồ - trí nhớ .ð Hà sợ đến trắng bếch cả mặt./..
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Môn : Đạo đức
Bài 13: Tôn trọng luật giao thông
I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
2 - 3’
 HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
HĐ3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
HĐ4: Thi lái xe giỏi.
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’ 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng
 * Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:
1- Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
..
2 Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
* GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
- Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông.
* GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
Mỗi một lượt chơi, 2 HS sẽ tham gia. Một bạn được cầm biển báo
-GV tổ chức cho HS  ... dung.
-HS xếp loại bài vẽ.
-GV tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Thực hiện an toàn giao thông: đi xe bên phải đườn, đi bộ phải đi trên vỉa hè, dừng lại khi có đèn đỏ.
-Sưu tầm tranh ảnh về các loại tượng nếu có điều kiện
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi tìm hiểu về nội dung tranh.
-Nêu:
-Nêu:
-Nghe.
-Nghe để nắm được quy trình vẽ.
-Nghe và quan sát.
+Cảnh xe, người đi lại lộn xộn trên đương, gây ùn tắc
+Cảnh xe vượt ngã ba, ngã tư khi có đèn đỏ
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe.
-Nối tiếp nêu đề tài mình định vẽ.
-Nghe và thực hiện.
+Vẽ các hình ảnh phụ: cây, đèn hiệu, biển báo.
+Vẽ màu có đậm, có nhạt, nên vẽ kín nền giấy.
-Nghe và thực hiện.
-Nhận xét và nêu cảm nhận của mình về bức tranh.
-Nghe.
-Nghe và về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
Vở bài tập; Bảng phụ ( phiếu bài tập )
Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
2 - 3’
 HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm bảng con
Bài 2:
Làm bảng phụ 
Bài 3: 
Làm vở 
Bài 4, 5 : 
Làm vở 
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’ 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm 
-Nhận xét sửa bài của HS.
* Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Phát phiếu bài tập và trình bày kết quả .
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
 b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/ 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS nêu yêu cầu của bài.
-Nêu theo các bước .
-Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu cầu.
-1HS lên làm bảng phụ.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số bé 
12
15
18
Số lớn 
60
105
27
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . Cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầuHS làm vở 
-Nhận xét chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại cách thực hiện.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Là : 
- 2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là 135
 Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
 Đáp số :Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m.
(Bài 5 tương tự )
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1HS đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2006
Môn: TOÁN
Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
Vở bài tập ; Phiếu khổ lớn ;
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
2 - 3’
 HD cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở 
Bài 2, 3 :
C- Củng cố – dặn dò : 
 3 -4’ 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
Nêu bài toán 2:
HD giải.
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào vào với bước nào?
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
- Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
* Yêu cầu HS đọc đề toán.
Yêu cầu thảo luận nhóm trình bày . GV phát phiếu yêu cầu các nhóm làm phiếu và trình bày 
-Nhận xét , sửa sai 
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
 Cả lớp theo dõi nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
+ Hiệu số phần bằng nhau là
5 – 3 = 2 (phần)
 +	Trị giá 1 phần là
24 : 2 = 12 (m)
 +	Số bé
12 x 3 = 36
 +	Số lớn
36 + 24 = 60
 Đáp số: Số bé: 12
 Số lớn: 36
-Nhận xét 
* 1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
- 2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
1HS nêu lại cách 2.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Hiệu 2 số là 85 . Tỉ là .
- Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
 Đáp số: Số bé: 82
 Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm trình bày kết quả .
- Đại diện 2 -3 nhóm trình bày kết quả 
-Nhận xét sửa bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 2 -3 HS nêu.
- Nghe .
- Vêà chuẩn bị 
Thứ năm ngày 06 tháng 3 năm 2006
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. Chuẩn bị.
Phiếu khổ lớn , vở bài tập ;
III. Các hoạt động dạy – học:
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:2 – 3’
 HD Luyện tập.
Bài 1: 
Làm phiếu 
Bài 2:
Làm vở 
Bài 3:
Làm vở 
Bài 4:
Thảo luận nhóm 
C- Củng cố – dặn dò : 
3 -4’ 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Phát phiếu. Yêu cầu HS làm việc cà nhân theo phiếu .
- Gọi 1 en lên bảng làm .
-Nhận xét chấm một số phiếu.
* Gọi HS đọc bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu cách làm dạng toán này?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải . Gọi 1 em lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 -3 em làm .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
- Trình bày bài , Nhận xét chốt lại kết quả đúng .
* Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về luyện tập thêm về hai dạng toán mới học.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài tập 2 /151. 
-HS 2: làm bài tập 3/151.
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS nêu:
Viết số vào ô trống .
-Nhận phiếu làm bài tập vào phiếu.
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất là: 820
 Số thứ hai là:82
-Nhận xét sửa bài.
* 1HS đọc bài toán.
-HS nêu.
- Tìm 2 số đó .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số túi của cả hai loại gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg tẻ là
220 – 100 = 120 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm . Trình bày kết quả .
- HS nêu.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 3 -4 em nêu.
- Vêà chuẩn bị 

Tài liệu đính kèm:

  • docLÒCH BAÙO GIAÛNG.doc