TẬP ĐỌC(Tiết 61) CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III:Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài
TUẦN 31 & Thứ hai ngày 18 tháng tư năm 2011 CHÀO CỜ(Tiết 31) ************************************************* TẬP ĐỌC(Tiết 61) CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III:Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2 Bài mới. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện đọc. MT:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. -Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT.HS trả lời các câu hỏi và nêu nội dung bài Giáo viên cho HS thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn? Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Vì sao muốn được thoát li? Nội dung:Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. MT.HS đọc diễn cảm đoạn 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn. Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: - GV gọi HS đọc bài 3 .Củngcố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau - 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. -Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. -1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) -Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo. -Rải truyền đơn. Cả lớp đọc thầm lại. -Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. -Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. - 2 HS nhắc lại nội dung -Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. HS luyện đọc theo cặp -Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. ******************************** TOÁN:(Tiết 151) PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm,BC,VBT III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Phép cộng. - Nêu các tính chất phép cộng. Học sinh sửa bài 5/SGK. GV nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập MT.HS làm được các bài tập1,2,3 Bài 1.Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép trừ phân số? Yêu cầu học sinh làm vào vở Bài 2:-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải vào vở Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. Bài 5: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? Nhận xét tiết học. HS đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O Học sinh nêu . -Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài. Nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh giải + sửa bài. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu cách giải Học sinh giải + sửa bài. -Học sinh đọc đề Học sinh nêu Học sinh giải vở và sửa bài. Giải Dân số ở nông thôn 77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người) Dân số ở thành thị năm 2000 77515000 – 62012000 = 15503000 (người) Đáp số: 15503000 người ********************************** KỂ CHUYỆN(Tiết 31) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: -2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2.Bài mới. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài. MT.HS nắm được yêu cầu của đề Nhắc học sinh lưu ý. + Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến. + Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó. -Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29. -Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể: + Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ. + Kể một việc làm đặc biệt của bạn. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. MT. HS kể được câu chuyện của mình -Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể chuyện Giáo viên nhận xét, tính điểm. 3. Củng cố- dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ. -Chuẩn bị: Nhà vô địch. 1 học sinh đọc yêu cầu đề. -1 học sinh đọc gợi ý 1. -5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1. -1 học sinh đọc gợi ý 2. -5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em chọn người bạn nào? -1 học sinh đọc gợi ý 3. -1 học sinh đọc gợi ý 4, 5. Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. -Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. -Đại diện các nhóm thi kể. -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện. -Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất. ************************************** Thứ ba ngày19 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ(Tiết 31 ) Nghe-viết TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn a)Giải thưởng trong các kì thi văn hóa,văn nghệ,thể thao b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng c)Danh hiệu dành cho cầu thủ,thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm - Giải nhất -Danh hiệu cao quý nhất -Cầu thủ,thủ môn xuất sắc nhất -Giải nhì -Giải ba -Danh hiệu cao quý -Cầu thủ, thủ môn xuất sắc III/-Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động +Nhận xét chữ viết của học sinh. +H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng. 2.Dạy học bài mới.Giới thiệu bài,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. MT.Nghe-viết đúng bài chính tả -Gọi HS đọc đoạn văn cần viết H: Đoạn văn cho em biết điều gì? -Hướng dẫn viết từ khó. --HD HS viết các từ tìm được vào BC + Viết chính tả . + GV đọc cho hs viết vào vở. d/-Tổ chức cho HS soát lỗi và chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT. HS làm được bài tập 2,3 Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT. H: Bài tập yêu cầu em làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào .bảng phụ: a. Giải nhất: Huy chương vàng . Giải nhì: Huy chương bạc . Giải ba: Huy chương đồng b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, Quả bóng bạc. Bài 3: +Gọi HS đọc yêu cầu của BT +Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn -Yêu cầu HS tự làm bài +Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng +Nhận xét, kết luận lời giải đúng a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm 3.Củng cố-Dặn dò. +Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương. -Nhận xét tiết học +2 HS tiếp nối nhau đọc + Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam 2HS lên bảng viết,lớp viết BC, ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền... +HS viết vào vở +HS dùng viết chì soát lỗi +1 HS đọc thành tiếng trước lớp BT yêu cầu: +Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp. +Viết hoa các tên ấy cho đúng -1 HS làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào vở -HS nêu ý kiến nhận xét -Chữa bài ( nếu sai ) +1HS đọc thành tiếng +1 HS đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm -8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs ch ... và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2:Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc yêu cầu,làm bài a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3 = 7,14 m2 ´ (2 + 3) = 7,14 m2 ´ 5 = 20,70 m2 c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 *Bài giải: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 *Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. *Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. **************************************************** ĐẠO ĐỨC(Tiết 31) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1 học sinh nêu ghi nhớ. 1 học sinh trả lời. 2.Bài mới. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. MT.HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như: Mỏ than Quảng Ninh. Dầu khí Vũng Tàu. Mỏ A-pa-tít Lào Cai. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4/ SGK. MT.HS nhận biết được những việclàm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5. Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK. MT.HS biết đưa ra các giải pháp,ý kiến để tiết kiệm TNTN Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập Nhận xét tiết học. Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. - Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TOÁN (Tiết 155) PHÉP CHIA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh biết: - Thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học -VBT ,BC,bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2-Bài mới: Giới thiệu bài,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:-Kiến thức: MT.HS nhắc được thành phần của phép chia a) Trong phép chia hết: -GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: -GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) Hoạt động2: Luyện tập: MT.HS làm được các bài tập SGK + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) *Bài tập 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 :Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện. Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 -1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu cách làm. *Kết quả: a) ; b) Đáp số a) 250 4800 950 250 4800 7200 * Cách giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - Lắng nghe và thực hiện. ************************************** TẬP LÀM VĂN (Tiết 62) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả . - Trình bày miệng dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài,ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:-Hướng dẫn HS luyện tập: MT.Lập được dàn ý một bài văn miêu tả *Bài tập 1: -Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. -Mời một HS đọc phần gợi ý. -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. -Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. Hoạt động 2: Bài tập 2: MT.Trình bày miệng dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng -Mời HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 3 -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. *VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế.. +Thầy hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. * HS làm bài theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày ************************************************ LUYỆN TOAÙN (Tiết 62) LuyÖn tËp vÒ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I:Mục tiêu -Củng cố cho HS về phép nhân và phép chia II. Đồ dùng dạy học -VBT ,BC,bảng nhóm III.Các hoạt động dạy –học 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Luyện tập MT.HS làm được các bài tập về phép nhân và phép chia Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 2,5 x 3,6 x 4 b) 7,89 x 0,5 x 20 - GV nhận xét,ghi điểm Bài 2: Tìm x x : 0,28 x 0,7 = 2,7 -GV yêu cầu HS làm bài vào VBT,bảng lóp - GV nhận xét,ghi điểm Bài 3: Mỗi cái áo may hết 1,15 m vải; mỗi cái quần may hết 1,35 m vải.Hỏi may 4 cái áo và 2 cái quần như thế hết tất cả bao nhiêu mét vải? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét,ghi điểm HĐ2:. Cñng cè –DÆn dß. --Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau -HS đọc yêu cầu bài -2 HS lên bảng làm,lớp làm BC a) 2,5 x 3,6 x 4 = 2,5 x 4 x 3,6 = 10 x 3,6 = 36 b) 7,89 x 0,5 x 20 = = 7,89 x 10 = 78,9 * 1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào VBT,BL x : 0,28 x 0,7 = 2,7 x : ( 0,28 : 0,7) = 2,7 x : 0,4 = 2,7 x = 2,7 x 0,4 x = 1,08 -HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm,lớp làm VBT Giải May 4 cái áo hết số vải là: 1,15 x 4 = 4,6(m) May 2 cái quần hết số vải là: 1,35 x 2 = 2,7 (m) May 4 cái áo và 2 cái quầnhết số vải là: 4,6 + 2,7 = 7,3 (m) Đáp số: 7,3 m ************************************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31. - Triển khai công việc trong tuần 32. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học: * Sơ kết tuần 31 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. +Học tập : - Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập như: Lá, Tươi, Việt,Thư,... - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà. Vẫn còn một số em đi học muộn như: Tấn, Vui,... -Ngồi học không chú ý như: Thìn, Thành, Tấn, Tiến, Vinh,.. *Kế hoạch tuần 32 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. - 10 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ - Lao động dọn vệ sinh trương,lớp *********************************************
Tài liệu đính kèm: