Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2006 - 2007 - Thứ 5

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2006 - 2007 - Thứ 5

Tiết 1: Thể dục :

 $8: Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn "

I) Mục tiêu :

- Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . Y/c thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh .

- Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi .

II) Địa điểm - phương tiện :

- Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn .

 

doc 7 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2006 - 2007 - Thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Thể dục : 
 $8: Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn "
I) Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại . Y/c thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi . 
II) Địa điểm - phương tiện :
- Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn .
III) Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
1.Phần mở đầu :
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầubài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện .
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại "
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
2. Phần cơ bản :
a. Ôn đội hình đội ngũ 
- Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số, quay sau ,đi đều vòng phải ,vòng trái, đứng lại 
- Chia tổ tập luyện
- Tập cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn 
- Cả lớp tập .
b.Trò chơi "Bỏ khăn "
3. Phần kết thúc : 
Chạy thường quanh sân 
- Làm ĐT thả lỏng 
- Hệ thống bài 
 - NX -đánh giá 
Định lượng
 6'
 2'
 2'
 2'
 22'
 3'
 4'
 3'
 2'
 6' 
 6' 
 2vòng 
 2'
 2'
 2'
 Phương pháp lên lớp 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x 
 GV
- Cán sự báo cáo. GV điều khiển 
- GV điều khiển 
- Cán sự TD điều khiển 
- GV điiêù khiển 
 x x x x x x x 
 x x x x x x x GV 
 x x x x x x x 
Tổ trưởng điều khiển.cán sự điều khiển. GV quan sát, NX, sửa sai 
- Cán sự điều khiển 
- GV điều khiển 
- Nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi .
- 1 nhóm làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử 
- Cả lớp chơi thi đua 
- HS thực hành 
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x 
 x x x x x x x x 
 GV
Tiết 2: Luyện từ và câu :
$8: Luyện tập về từ ghép và từ láy
I) Mục tiêu : 
- Bước đầu nắm được từ ghép, từ láy trong câu, trong bài .
- Xác định được mô hìmh cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai và từ: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần .
II) Đồ dùng: - Từ điển . Giấy to kẻ sẵn BT 1, 2 bút dạ .
III) Các HHĐ dạy - học :
a. GT bài :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài1(T43): Nêu y/c và nội dung ?
- Y/c học sinh thảo luận theo cặp
? Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung ) ?
? Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất )?
Bài 2(T44) :
- Gọi HS đọc BT 2 đọc cả mẫu 
- Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại(ghép phân loại và ghép tổng hợp)
Bài 3(T44): Đọc bài tập 
- Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào ( âm đầu ,vần hay cả âm đầu và vần )
- Chấm một số bài, NX 
3. Củng cố - dặn dò :
? Thế nào là từ ghép ? Có mấy loại từ ghép ?
? Thế nào là từ láy ? Từ láy thường láy ở BP nào ?
- 2 HS nêu, lớp đọc thầm 
- Thảo luận theo cặp, báo cáo 
- Bánh trái 
- Bánh rán 
- 1HS đọc BT 2 đọc cả mẫu 
- Thảo luận cặp 
- Báo cáo, NX, bổ sung 
a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay .
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc .
- 2HS đọc
- Làm BT vào vở 
- Láy âm : Nhút nhát 
- Láy vần : Lạt xạt, lao xao 
- Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé . 
- HS nêu 
- NX giờ học .BTVN : Xem lại BT 2, 3.
Tiết 3: Toán :
$19: Bảng đơn vị đo khối lượng . 
I) Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau .
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đo khối lượng .
II) Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng 
III) Các HĐ dạy - học : 
1. KT bài cũ : 1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, 1tấn = ? tạ = ? kg 
2. Bài mới : - Giới thiệu bài 
a. GT đề - ca - gam và héc - tô - gam :
*) GT đề - ca - gam :
? Nêu các ĐV đo khối lượng đã học ?
1kg = ? g
- Để đo khối lượngcác vật nặng hàng chục gam người ta dùng ĐV 
đề - ca -gam .
Đề - ca - gam viết tắt là dag 
1dag =10g
? 10g =? dag
 *) Giới thiệu héc- tô - gam :
- Để đo các vật nặng hàng chục 
đề - ca gam, người ta dùng ĐV
 héc - tô - gam 
- Héc - tô - gam viết tắt là : hg 
1 hg = 10d ag 
10dag = ? hg 
- VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg )
Gói cà phê nhỏ 20g ( 2dag )
b.GT bảng ĐV đo khối lượng :
? Nêu các ĐV đo KL đã học ?
? Nêu các ĐV khối lượng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? 
- HS nêu GV ghi lên bảng 
? Nêu tên các ĐV lớn hơn kg ? 
? Nêu tên các ĐVnhỏ hơn kg ?
- tấn = ? tạ = ? kg 
1tạ = ? yến = ? kg 
1 yến = ? kg 
1 kg = ? hg = ?g 
1dag = ? g 
- HS trả lời GV ghi bảng phụ 
? Mỗi ĐV đo KL gấp ? lần ĐV bé hơn liền nó ?
3. Thực hành :
Bài1(T24): ? Nêu y/c ?
1kg = 1000g 
2kg 300g = 2300g 
2kg 30g =2030g 
Bài2(T 24) : ? Nêu y/c?
- Chốt ý kiến đúng 
Bài 3(T24) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T24) :
? Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ?
- Theo dõi HS làm bài 
- Chấm một số bài 
- Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam 
- 1kg = 100g 
- HS nhắc lại 
- 10g = 1dag 
- 10dag = 1hg 
- HS nhắc lại 
- HS nêu 
- g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn .
- hg , dag ,g ở bên trái kg 
- Yến, tạ, tấn ở bên phải kg 
- HS trả lời 
- 10 lần 
- HS đọc bảng ĐV đo khối lượng 
- 1HS nêu 
- làm BT vào SGK, đọc bài tập 
- NX, sửa sai 
- Tính 
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng 
 380 g + 195 g = 575 g 
 928 dag - 274dag = 654 dag 
 452 hg x 3 = 1366 hg 
 768 hg : 6 =128 hg 
- NX, sửa sai 
- Điền dấu thích hợp vào ô trống 
- Làm vào SGK 
 5 dag =50g 4tạ 30kg > 4tạ 3kg 
8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg =3500kg 
- Đọc BT, nhận xét .
- HS trả lời 
HS làm vào vở 
 Giải :
 4gói bánh cân nặng là : 
 150x4 = 600(g)
 2 gói kẹo cân nặng là : 
 200x 2 = 400 (g)
 Số ki -lô -gam bánh và kẹo có tất cả là
 600 + 400 = 1000(g)
 1000g = 1 kg 
 Đáp số : 1 kg bánh kẹo 
4.Tổng kết -dặn dò : ? Hôm nay học bài gì ? 
- 2HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng 
- NX giờ học. BTVN: Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng .
Tiết 4: Khoa học:
$8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: 
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng: Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. 
III. Các HĐ dạy - học: 
A.Kiểm tra bài cũ: KT 15' 
? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
B.Bài mới: - GT bài: 
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
+ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Cách tiến hành;
Bước 1:
Bước 2: Cách chơi và luật chơi. 
- Thời gian 10'.
Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua.
Bước 3: Thực hiện.
- GV nhận xét.
- Chia lớp thành 2 đội.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước.
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy.
- Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn....
- Hai đội chơi, thời gian 10'
* HĐ2: Tìm hiêu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: 
+ Mục tiêu: Kể tên 1 số món ăn vừa C2 đạm ĐV vừa C2 đạm TV.
- Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV. 
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
Bước 2: Làm việc với phiếu HT. 
- GV phát phiếu.
Bước 3: TL cả lớp. 
? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV?
? Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá?
* GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng.
- Nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn thịt. Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu 1 tuần nên ăn 3 bữa cá. 
- K2 học sinh sử dụng đậu nành đảm bảo nguồn đạm TV và có khả năng phòng bệnh tim mạch và ung thư.
- Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV.
- TL nhóm 6.
Nhóm .....
- Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý.....
- Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh.
- 2 HS nhắc lại.
C.Tổng kết - dặn dò:
- 2HS đọc ghi nhớ. 
- NX, BTVN: học thuộc bài, CB bài 9.
Tiết 5: Kĩ thuật :
 $4: Khâu thường (T1)
I) Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu và đ2 mũi khâu, đường khâu thường .
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu .
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II) Đồ dùng : - Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường 
- 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch 
III) Các HĐ dạy - học :
 1.Giới thiệu bài :
2.Bài mới :
*) HĐ1: HDHS quan sát và NX 
- GT mẫu khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn 
- Cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu 
? Em có NX gì về đường khâu mũi thường ở mặt phải, mặt trái ?
? Thế nào là khâu thường ?
* HĐ2: GVHD thao tác kĩ thuật 
a. GV HD học sinh1số thao tác khâu, thêu cơ bản :
- Cách cầm vải, cầm kim khi khâu cách lên kim cách xuống kim 
- GV làm mẫu kết hợp HD
? Nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu ?
? Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu ?
* Chú ý :
- Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ (cách 1cm )...
- Cầm kim chặt vừa phải 
- Giữ an toàn khi khâu 
b. GVHD thao tác KT khâu thường :
- Treo quy trình khâu thường 
- Nêu cách vạch dấu đường khâu thường 
- GVHD học sinh vạch dấu đường khâu theo 2 cách .
- Cách1 : Dùng thước kẻ, bút chì 
- Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải. Dùng bút chì chấm các điểm cách đèu nhau trên vải .
- GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật khâu mũi thường 2 lần 
? Khâu đến cuối vạch dấu ta cần làm gì ?
* Chú ý: 
- Khâu từ phải sang trái 
- Khi khâu tay cầm vải lên xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ khi khâu xong 
3. Luyện tập: 
- Quan sát uốn nắn. 
- Quan sát mẫu 
- Quan sát 
- Giống nhau, cách đều nhau 
- Là cách khâu để tạo thành các mũi cách đều nhau ở hai mặt vải 
- Nghe QS 
- QS hình 1 (T11)
- Tay trái ìâm vải ...
- Tay phải cầm kim ....
- QS hình 2(T12)
- HS nêu 
- Nghe 
- Quan 
- Quan sát hình 4(T11)
- Vuốt phẳng vải. Vạch dấu cách mép vải 2cm. Chấm các điểm cách đều 3mm trên đường dấu .
- Nghe QS 
- Gọi 1HS đọc phần b mục 2 
- Nghe
- 4 học sinh đọc ghi nhớ 
- Tập khâu mũi thường trên giấy ô li
4. Tổng kết- dăn dò : 
- NX: Tập khâu thường
CB đồ dùng giờ sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 5.doc