TẬP ĐỌC:
Một người chính trực.
I.Mục tiêu bài học:
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: -2 em đọc bài : Người ăn xin.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
TUẦN 4 Thứ hai , ngày 24 tháng 09 năm 2012 TẬP ĐỌC: Một người chính trực. I.Mục tiêu bài học: - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc III.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: -2 em đọc bài : Người ăn xin. ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? B. Bài mới: HĐ1:Hướng dẫn đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo 3 đoạn. Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ mới. Đ1: Từ đầu đến. Đó là vua Lý Cao Tông. Đ2:Tiếp theo đến..Đến thăm Tô Hiến Thành được. Đ3 : Còn lại. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài ?Đoạn này kể chuyện gì? ? Sự chính trực đó được thể hiện như thế nào? ?Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? ?Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? ?Trong việc tìm người giúp nước sự trung thực của ông thể hiện như thế nào ? ? Thái hậu có thái độ như thế nào khi nghe ý tiến cử của Tô Hiến Thành ? ?Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực nhưTô Hiến Thành ? ?Câu chuyện ca ngợi điều gì? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -GVhướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp -GV hướng dẫn đọc diễn cảm Đ1 và tổ chức thi đọc -1HS đọc toàn bài -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn(2 lượt) ( Chú ý các từ khó : di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu ........ và đọc câu dài : Còn gián nghị ........... được) -HS luyện đọc theo N2; 1 em đọc lại bài -HS đọc thầm Đ1 - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập vua. -Ông không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. - Đọc to 2 đoạn - HS thảo luận N2 và phát biểu ý kiến - Vũ Tán Đường - Trần Trung Tá - Cử người tài ba giúp nước - Chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Đọc to đoạn 3 - HS trả lời - HS trao đổi N4 rồi trả lời. - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân, vì nước của T H T. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn -HS luyện đọc N4 theo hình thức phân vai. -HS thi đọc phân vai. C.Củng cố:- GV nhận xét giờ học.IV.Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. TOÁN: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu bài học: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các ssố tự nhiên. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra bài tập về nhà của HS. B. HĐ bài mới: HĐ1:Cách so sánh hai số tự nhiên. - GV viết lên bảng và yêu cầu so sánh 2 số tự nhiên: 98...100; 270...99 ?Vì sao so sánh được như vậy? - HD so sánh .Ta thấy trong 2 số trên số nào có chữ số nhiều hơn - GV tiểu kết: Trong 2 số TN số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn - GV ghi bảng 2 số : 3245 ....... 3345 Yêu cầu HS so sánh và đánh dấu ( > < = ) vào chỗ chấm - Vì sao ta đánh dấu <? - GV: So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng ( Bắt đầu từ hàng lớn nhất ) ? So sánh 2 số : 40215 ......... 40215 Yêu cầu HS điền dấu? - GV:Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. - GV : Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN có thể số này > hoặc < hoặc bằng số kia - GV kết luận * Yêu cầu 1 HS nêu dãy số TN - Nhận xét số đứng trước so với số đứng sau? + quan sát các số trên tia số (*), nhận xét? HĐ2:Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. -GV cho 1 nhóm STN rồi yêu cầu sắp xếp theo thứ tự cho trước. ?Ta có thể xếp thứ tự các STN được hay không? vì sao? - GV kết luận chung. - HS so sánh nhẩm và nêu - HS giải thích - HS nêu nhận xét - HS so sánh thêm 1 số trường hợp khác. - HS so sánh nhẩm và nêu - HS giải thích - HS so sánh thêm 1 số trường hợp khác. -Tiến hành như 2 trường hợp trên - Nhắc lại kết luận - 0,1,2,3,4,5... - Số đứng trước số đứng trước - Điểm gốc là 0. Số càng gần điểm gốc càng bé số càng xa điểm gốc càng lớn . - HS sắp xếp. -Vì có thể so sánh các số TN nên ta có thể xếp các số TN theo thứ tự từ lớn đến bé ( hay ngược lại ). HĐ 3: Thực hành : * Bài 1: (cột 1) * Bài 2:(a,c) * Bài 3: (a) - HS tự làm bài rồi chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng. C. Củng cố: Nhận xét giờ học III. HĐ nối tiếp: Về nhà luyện thêm KHOA HỌC: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I Mục tiêu bài học: Sau bài học HS có thể: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức an chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và hạn chế muối. II. Chuẩn bị: -Tranh, ảnh các loại thức ăn. -Tháp cân đối dinh dưỡng. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của vita min, chất khoáng, chất xơ và nước ? -2 em trình bày. B. HĐ bài mới HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - GV yêu cầu: N6 đọc SGK và thảo luận câu hỏi - Nếu ngày nào cũng ăn 1 loại thức ăn ta thấy thế nào ? - Có loại thức ăn nào có đủ các chất dinh dưỡng không ? - Nếu chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau thì sẽ thế nào? ?Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? - Kết luận: Phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. HĐ2 :Tháp dinh dưỡng cân đối . - GVgiới thiệu Tháp dinh dưỡng . ? Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế? - GV nhận xét, nêu kết luận: các thức ăn chứa nhiều bột đường , vi ta min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải , thức ăn chứa nhiều chất béo ăn vừa phải có mức độ không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối . HĐ3 :Trò chơi " đi chợ". -GV nêu tên trò chơi và cách chơi -GV treo tranh 1 số món ăn và phát phiếu cho HS. -GV nhận xét, kết luận. - HS làm việc nhóm 6, sau đó trình bày ý kiến -Cả lớp nhận xét - HS quan sát và đọc SGK - HS thảo luận theo nhóm 2. -HS báo cáo kết quả dưới dạng đố nhau. - HS nhắc lại (mục Bạn cần biết) -HS chơi theo nhóm 6 - Lựa chọn thức ăn cho 3 bữa vào các tờ phiếu màu khác nhau - Đại diện nhóm giới thiệu kết quả. C. Củng cố: 2 em đọc mục Bạn cần biết. Nhận xét giờ học IV. HĐ nối tiếp: Về nhà nên ăn uống đầy đủ dinh dưỡng. Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 THỂ DỤC: BÀI 7- Đi đều, vòng phải, vòng trái. - Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. I.Mục tiêu bài học: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Chơi trò chơi nhằm rèn kĩ năng chạy, phát triển sức mạnh. II. Chuẩn bị: 1 cái còi. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Phần mở đầu. -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Điều khiển trò chơi B. Phần cơ bản HĐ1:Ôn đội hình ,đội ngũ. - Ôn đi đều,vòng phải, vòng trái . + GV điều khiển - Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm , nghỉ, quay phải, quay trái. + GV nhận xét. HĐ2:Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi , phổ biến luật chơi. - GV quan sát ,nhận xét - HS đứng theo 4 hàng ngang - HS chơi trò chơi:Làm theo hiệu lệnh. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + Cả lớp cùng tập -Cả lớp tập các nội dung. - Cán sự điều khiển. - Các tổ tập luyện riêng. - Cả lớp tập lại để củng cố. - 2 HS làm mẫu cùng GV - Các tổ chơi thử, sau đó chơi chính thức và thi đua C. Phần kết thúc - HS thả lỏng cơ thể, đi thành vòng tròn - GV nhận xét giờ học IV. HĐ nối tiếp: Về nhà chơi trò chơi vừa học. TOÁN: Luyện tập I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5 ; 68<x<92 (với x là số tự nhiên) II. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : ? Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :8 297; 8 972; 8 792; 8 927 - HS viết vào bảng con. B. HĐ bài mới: HĐ1: : Thực hành * Bài 1: . - GV nhận xét, cho điểm. -GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4,5,6,7 chữ số. * Bài 2: GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn vẽ tia số và tính -Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3: GV viết phần a và hướng dẫn HS cách làm * Bài 4: GV yêu cầu đọc M - HDHS giải dạng BT : x < 5; 2 < x < 5 - Chữa bài, cho diểm HS * Bài 5- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - 1HS đọc đề bài - 1em lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở -HS tìm và đọc các số vừa tìm được. - HS trả lời -Tìm số nhỏ nhất và lớn nhất có 2 chữ số. - Tự tính và trình bày - HS tự làm các phần còn lại. - HS đọc M và tự làm bài, đổi vở kiểm tra. - x là các số 0,1,2,3,4 - x là những số > 2 và < 5 , x = 3 hoặc 4 . - x là các số tròn chục > 68 và < 92 ,x có x có thể là 70, 80, 90 C. Củng cố: Nhận xét giờ học III. HĐ nối tiếp: Về nhà luyện thêm LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Từ ghép và từ láy I. Mục tiêu bài học - Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt . - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy; tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản; tập đặt câu với các từ ấy. II. Chuẩn bị: Từ điển Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ ? Từ đơn khác từ phức ở điểm nào? Nêu ví dụ? - 2 em nêu. B. HĐ bài mới HĐ1: Phần nhận xét - GV gợi ý để HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. - Giúp HS đi tới các kết luận: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ2: Phần ghi nhớ - GV giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ bằng cách phân tích các ví dụ. HĐ3: Phần luyện tập. * Bài tập 1: - GV nhắc nhở lưu ý HS những chữ in nghiêng, những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm. - GV chốt lời giải đúng * Bài tập 2: - GV phát một số trang từ điển - GV nhận xét, tính điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của phần nhận xét - HS suy nghĩ, trả lời + Từ phức : Lặng im ( Lặng + im ) 2 tiếng có nghĩa tạo thành + 3 từ phức : ( chầm chậm, cheo leo, se sẻ ) Là từ 2 tiếng có âm đầu hoặc vần hoặc lặp cả âm cả vần - 2 em đọc phần ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm - HS lấy ví dụ minh hoạ - 1HS đọc toàn văn bài tập 1. - HS trao đổi , làm và chữa bài câu a : Từ ghép, ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ - Từ láy : nô nức Câu b : Từ ghép : dẻo dai, vững chắc, thanh cao ... hân dưới những từ ngữ chính ? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? HĐ2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện. - GV hỏi nhanh và ghi câu hỏi vào bảng HĐ3: Thực hành xây dựng cốt truyện. - GV nhận xét. - 2 em đọc to đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - HS đọc gợi ý 1,2 - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi theo gợi ý. - 1HS giỏi làm mẫu. - HS kể theo N2 . - HS thi kể trước lớp. - HS ghi vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. C. Củng cố: -Nhận xét giờ học. IV. HĐ nối tiếp: Chuẩn bị bài tuần 3 ĐẠO ĐỨC: Vượt khó trong học tập (tiết 2) I.Mục tiêu bài học: - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên tromg học tập. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. II. Chuẩn bị: Tranh , ảnh sưu tầm . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: ?Em đã thực hiện vượt khó trong học tập như thế nào? - Một số em nêu - cả lớp đánh giá nhận xét B. HĐ bài mới HĐ 1: Thảo luận nhóm (bài tập2) - GV chia lớp theo N5 và yêu cầu làm việc - GV nhận xét, kết luận, khen những HS biết vượt khó khăn trong học tập. HĐ3 : Thảo luận nhóm 2 (bài tập 3) - GVgiải thích yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, kết luận, khen những HS biết vượt khó khăn trong học tập. HĐ 4: Làm việc cá nhân (bài tập 4) - GVgiải thích yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận khuyến khích HS thực hiện. -HS thảo luận. - HS trình bày ý kiến. a.Không đồng ý với anh, tiếp tục suy nghĩ làm bài cho bằng được. Nếu là Nga em sẽ làm như thế, vì có thế em mới tự hiểu được bài - nhớ được lâu b.Bạn Quân phải dậy sớm hơn c) Bạn Mai phải cố gắng luyện chữ viết kiên trì, bền bỉ say mê ( Luyện từng nét, từng chư cái - luyện từng chữ ...) - HS thảo luận N2 - HS trình bày ý kiến. a) Không tán thành : Vì nếu không vượt khó trong học tập thì sẽ không có kết quả và không có kiến thức thực sự b) Tán thành : Vì có như vậy thì học tập mới có kết quả tốt - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. C. Củng cố: 3 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. Nhận xét giờ học IV. HĐ nối tiếp: Về nhà thực hành. TOÁN: Giây, thế kỉ I. Mục tiêu bài học: Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Xác định một năm cho thuộc thế kỉ. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra bài tập về nhà của HS. B. HĐ bài mới: HĐ1:Giới thiệu giây. ? Khoảng thời gian kim giờ (phút) đi từ 1 số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ( phút)? - 1 giờ = ... phút - GV giới thiệu kim giây. - 1 phút = 60 giây -Tổ chức cho HS ước lượng về giây. ? 60 phút = ... giờ ? 60 giây = ... phút HĐ2: Giới thiệu thế kỉ - Gíơi thiệu trục thời gian ?Năm 1879 là ở thế kỉ nào? ?Năm 1945 là ở thế kỉ nào? ? Em sinh năm nào? Thuộc thế kỉ nào? - GV giới thiệu chữ số La Mã để ghi thế kỉ. HĐ 3: Thực hành : * Bài 1: - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. -GV nhận xét * Bài 2:-GV hướng dẫn HS nêu đầy đủ. - Quan sát đồng hồ và chỉ các kim. - HS trả lời - Một em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - HS nhắc lại. - HS đứng lên, ngồi xuống. - Nêu nối tiếp theo 2 chiều. - HS trả lời - Luyện ghi ở bảng con. -HS đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài C. Củng cố: Nhận xét giờ học III. HĐ nối tiếp: Về nhà luyện thêm HOAT ĐỘNG TẬP THỂ: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu bài học: - Đánh giá, rút kinh nghiệm qua các hoạt động của lớp trong tuần 4. - Nắm được kế hoạch hoạt động của tuần 5 II. Hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Đánh giá chung: - GV nêu nội dung và yêu cầu của giờ học - HS sinh hoạt theo tổ, đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần 4. - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét và báo cáo tình hình của lớp. - GV đánh giá chung, giúp HS rút kinh nghiệm (khen ngợi và nhắc nhở). HĐ 2: Kế hoạch sắp tới: - GV phổ biến kế hoạch tuần 5, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tổ và cá nhân. - Các tổ thảo luận biện pháp thực hiện nhiệm vụ tuần 5 III. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị tốt cho tuần 5 ************************************* TUẦN 4 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 LUYỆN TIẾNG VIỆT Thực hành - tiết 1 I. Mục tiêu bài học: - Đọc đúng và trôi chảy truyện : Can vua. - Hiểu nội dung và trả lời đúng các câu hỏi trong bài. - Củng cố về từ ghép và từ láy. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: * HĐ1: Luyện đọc. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài. - GV hướng dẫn hs đúng các câu văn đối thoại. *HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm chọn câu trả lời đúng. *HĐ3: Tìm từ ghép và từ láy trong truyện “ Tiếng hát buổi sớm mai” - HS đọc các từ phức đã cho. - Xác định đúng từ ghép, từ láy để tích đúng cột. - HS làm bài vào vở. - 1 số em đọc kết quả. - GV nhận xét bổ sung. III.Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. Dặn hs ôn bài ở nhà. LUYỆN TOÁN: Thực hành – Tiết 1 I.Mục tiêu bài học: Giúp HS - Luyện tập củng cố về cách so sánh 2 số tự nhiên - Nắm vững đặc điểm về số thứ tự của các số tự nhiên II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động : Giới thiệu bài 2. Trọng tâm * HĐ1 : Củng cố kiến thức - Nêu các cách so sánh 2 số TN - Nêu đặc điểm về số thứ tự của các số tự nhiên TN * HĐ2 : Luyện tập - GV tổ chức và hướng dẫn cho HS làm bài tập số 1, 2, 3, 5( Vở thực hành) ( Tr.26) - GV cần chú ý một số HS yếu ( Phương, Thuần,Phúc, Tường,..) *Bài 1:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm *Bài 2:Xếp thứ tự số. * Bài 3: Khoanh vào số bé nhất, số lớn nhất * Bài 4: Giải bài toán a, HS nhóm B,C hoàn thành bài tập b, HS nhóm A hoàn thành các bài tập của nhóm B và bài tập sau: Viết tiếp 3 số TN thích hợp vào chỗ chấm - a.786; 787; 789; ...; ......; .........; - b.13; 16; 19; 22; .....; .... ; ..... ; - c.2; 4; 8; 16,.....;......; ........; - d.1; 4; 9; 16; ......; ........; ......; - GV theo dõi hướng dẫn thêm * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò TỰ HỌC Luyện viết: Bài 4 I.Mục tiêu bài học: - Rèn kỹ năng viết chữ đẹp cho HS - Giáo dục tính cẩn thận, giữ gìn sách vở sạch đẹp II. Hoạt động dạy học chủ yếu: - GV nêu bài cần viết và yêu cầu luyện viết: Truyện cổ nước mình - 1 HS đọc to bài thơ Truyện cổ nước mình - GV nhắc nhở HS cần lưu ý các từ khó viết trong bài và cách trình bày bài thơ. - HS luyện viết từ khó vào bảng con - GV nhận xét - Lưu ý HD viết chữ hoa T, H, V. - HS luyện viết vào vở - GV thu vở kiểm tra và nêu nhận xét chung III. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà luyện viết thêm ____________________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 ANH VĂN ( GV chuyên trách dạy) TIN HỌC ( GV chuyên trách dạy) HĐTT Sinh hoạt Đội _______________________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 09 năm 2012 KHOA HỌC: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I Mục tiêu bài học: Sau bài học HS có thể: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầyđủchấtcho cơ thể. - Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá. II. Chuẩn bị: -Tranh, ảnh các loại thức ăn. -Tháp cân đối dinh dưỡng. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - 2 em trình bày. B. HĐ bài mới HĐ1: Thi kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV tuyên bố kết quả và nhận xét HĐ2 :Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - GV treo bảng thông tin dinh dưỡng - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận N4. ? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật? ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? ? Vì sao nên ăn nhiều cá? - GV nêu kết luận. HĐ3 :Thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. -GV tổ chức cho HS thi kể. -GV nhận xét. - HS nối tiếp lên bảng viết tên các món ăn - 2 HS đọc to. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. - HS kể tên. -HS giải thích. - HS nhắc lại (mục Bạn cần biết) HS trình bày. C. Củng cố: 2 em đọc mục Bạn cần biết. Nhận xét giờ học IV. HĐ nối tiếp: Về nhà nên ăn uống đầy đủ dinh dưỡng. TIN HỌC (GV chuyên trách dạy) HĐTT Sinh hoạt Đội ______________________________________________ Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012 LUYỆN TIẾNG VIỆT: Thực hành – Tiết2 I.Mục tiêu bài học: - Ôn tập củng cố cho HS các kiến thức về từ ghép, từ láy. - Rèn kỹ năng tìm ra từ ghép, từ láy có trong câu văn, đoạn văn. II. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động : - Giới thiệu ND tiết luyện tập, ôn tập 2. Trọng tâm : * HĐ1 : HD học sinh ôn tập a.Từ láy, từ ghép - Từ phức có mấy loại những loại nào ? - Nêu đặc điểm của từ láy, đặc điểm của từ ghép. - Lấy vd về từ ghép, từ láy. * HĐ2 : Luyện tập : 1. Xác định từ ghép, từ láy trong các câu sau : - “ Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập,yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp làng phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em” 2. Xếp các từ ghép sau thành 2 nhóm: - Xe đạp, xe máy, xe cộ, thuyền bè, thuyền nan, quần áo, nhà cửa, sách vở, đường sá, đường thuỷ, đường ray. 3.Tìm một số từ láy có vần oa, oăt + HS tự làm các BT. + 1 số HS trình bày- cả lớp và GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò LUYỆN TOÁN Thực hành – T. 2 I. Mục tiêu bài học Luyện tập củng cố cho HS về bảng đơn vị đo khối lượng - HS nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo - Biết chuyển đổi thành thạo giữa các đơn vị đo - Biết giải bài toán có liên quan đến đo khối lượng . II. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu nội dung tiết ôn luyện : 2. HD ôn tập : * HĐ1 : Củng cố lý thuyết - HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé ( và ngược lại ) Hai đơn vị đo liền kề nhau gấp kém nhau mấy lần ? Mỗi đơn vị đo ứng mấy chữ số * HĐ2 : Luyện tập a, HS nhóm B,C hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4 ở (Vở thực hành) – Giáo viên theo dõi, kiểm tra. c, HS nhóm A hoàn thành các bài tập của nhóm B và bài tập Olympic (Vòng 2) * HĐ3 : Kiểm tra - Chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ***************************************
Tài liệu đính kèm: