Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 năm học 2009

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 năm học 2009

 A. Mục tiêu:

 1.KT Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 Hiểu được các từ: chính trực, di chiếu, thái tử, giám nghị đại phu, tiến cử

 2.KN Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

 Đọc đúng: tham tri chính sự, giám nghị đại phu

 3.GD GDHS sống trung thực.

 B. Đồ dùng học tập:

 -GV:SGK,bảng phụ,tranh minh hoạ SGK

 -HS:SGK

 C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập

 D. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 43 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Từ ngày 17/ 9 đến 21/ 9/ 2006
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
17/9
LS
KH
TĐ
T
Nước Aâu Lạc
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
3
18/9
 ĐĐ
 CT
 T
LT
KC
Vượt khó trong học tập (tiết2)
Truyện cổ nước mình
Luyện tập
Từ ghép và từ láy
Một nhà thơ chân chính
4
19/9
 TĐ
T
 TLV
ĐL
Tre Việt Nam
Yến, tạ, tấn
Cốt truyện
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
5
20/9
LTVC
T
 KH
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Bảng đơn vị đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm – ĐV và đạm TV
6
21/9
TLV
T
KT
MT
SHTT
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Giây, thế kỉ
Khâu thường.
Vẽ trang trí:Hoạ tiết trang trí dân tộc.
Tổng kết cuối tuần.
TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tập đọc:
Một người chính trực
 A. Mục tiêu: 
 1.KT Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 Hiểu được các từ: chính trực, di chiếu, thái tử, giám nghị đại phu, tiến cử
 2.KN Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
 Đọc đúng: tham tri chính sự, giám nghị đại phu
 3.GD GDHS sống trung thực.
 B. Đồ dùng học tập: 	
 -GV:SGK,bảng phụ,tranh minh hoạ SGK
 -HS:SGK
 C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
 D. Các hoạt động dạy và học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
3’
1’
10’
9’
10’
2’
I. Ổn định: 
II.Bài cũ: “Người ăn xin”-Gọi 2 HS đọc tiếp nối và trả lời: 
-Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
-Câu truyện cho em biết điều gì? 
GV nhận xét –ghi điểm.
III. Bài mới: 
1 Giới thiệu bài: Ghi đề. 
2.Luyện đọc và tìm hỉểu bài: 
a)Luyện đọc:
-Gọi 1HS đọc bài.
Bài tập đọc hôm nay có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu  đó là vua Lý Cao Tông
Đoạn 2: tiếp  tới thăm Tô Hiến Thành
Đoạn 3: Phần còn lại
-HS đọc lượt 1
Luyện đọc 1 số từ khó
-HS đọc lượt 2 và chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Gọi 1HS đọc lại bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1 kể về chuyện gì?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
-Y/CHS đọc đoạn 3.
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầøu triều đình?
 +Tại sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
 +Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :”Một hôm . xin cử Trần Trung Tá”
-Cho HS luyện đọc nhóm 3.
-Gọi 2 nhóm thi đọc.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
IV. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Về nhà cùng các bạn luyện đọc phân vai theo nhómvà chuẩn bị bài”Tre Việt Nam”
- Cả lớp hát
-2HS đọc và trả lời câu hỏi
Cả lớp nhận xét
Lắng nghe
 HS mở SGK/36
-1HS đọc bài.Lớp đọc thầm.
HS theo dõi
-3 HS đọc nối tiếp
- Đọc từ khó: tham tri chính sự, gián nghị đại phu
-HS đọc lượt 2 tìm hiểu chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-1HS đọc cả bài.
-Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời
-Tô Hiến Thành không nhận đút lót, cứ theo di chiếu mà làm.
-Đọc thầm đoạn2:
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
-Đọc thầm Đ3:
- Trần Trung Tá.
-Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc ông. 
-Vì họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.
3HS tiếp nối nhau đọc bài.
HS nghe, phát hiện cách đọc diễn cảm ở từng đoạn.
- HS đọc theo vai
- HS thi đọc diễn cảm (3 em vai người dẫn truyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
Nghe dặn
Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán:
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
 A. Mục tiêu: 
1.KT Cách so sánh hai số tự nhiên
 Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên
2.KN So sánh chính xác 2 stn- xếp đúng thứ tự các số tự nhiên
3.GD Giáo dục HS tính chính xác
 B. Đồ dùng học tập: 	
	GV	: Các bảng phụ cho HS làm bài.Ghi sẵn bài học lên bảng phụ.SGK.
	HS	: Vở tập, SGK,vở nháp,bảng con.
 C. Phương pháp: thảo luận, luyện tập
 D.Các hoạt động dạy và học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
2’
1’
10’
3’
15’
2’
I. Ổn định: 
II.Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng,GV đọc số cho 2 HS này viết.
Nhận xét- ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Từ bài cũ dẫn đến bài mới.Ghi đề.
2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:: 
-Chỉ ngay cặp số trên bảng.Em so sánh số chữ số ở 2 số này và kết luận gì về 2 số đó.
VD2: 29 869 và 30 005, so sánh từng hàng kể từ trái sang phải.Trường hợp nếu có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
-Có khi nào chúng ta không so sánh được giữa 2 số tự nhiên?
-Cho HS so sánh các số trên tia số trong dãy số tự nhiên.
3. Hướng dẫn HS nhận biết: 
VD: 7 689, 7 968, 7 896, 7 869. Sắp xếp theo thứ tự (2 chiều)ï,chỉ ra số bé nhất, số lớn nhất.
4. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Giao 2 bảng phụ cho 2 HS làm. 
GV nhận xét – chốt lại bài đúng.
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Mỗi đội chọn 3 bạn thi làm toán tiếp sức.
GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Cho HS đọc đề, tự làm bài
GV phát phiếu cho 2 HS làm
Dán lên bảng chữa bài
IV. Củng cố, dặn dò:
Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm thế nào? 
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Cả lớp hát
2HS lên viết và đọc.
100,99.
HS chú ý nghe
-Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số
100 > 99 hay 99 < 100
Trong 2 số TN, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn 
-HS đếm 2 số này đều có 5 chữ số. Hàng chục nghìn có 2 < 3 nên 29 869 <3 0 005
HSTL
Làm việc cặp đôi .HS tự sắp xếp theo 2 chiều
Số bé nhất 7689, số lớn nhất 7968 
HS tự làm vào vở
2 HS làm xong dán lên bảng. 
Cả lớp nhận xét
Thi làm toán tiếp sức
8136, 8316, 8361
5724, 5740, 5742
63841, 64813, 64831
-Làm trên vở bài tập
a. 1984, 1978, 1952, 1942
b. 1969, 1954, 1945, 1890
1HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm: 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ – viết)
Truyện cổ nước mình
 A. Mục tiêu: 
 1.KT Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ: “Truyện cổ nước mình”
 2.KN Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có vần ân/âng
 3.GD GDHS tính cẩn thận.
 B. Đồ dùng học tập:
GV: Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2
HS: SGK, bút chì,vở tập ghi trước BT2b
 C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
 D. Các hoạt động dạy và học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
3’
1’
21’
7’
2’
I. Ổn định: 
II.Bài cũ:
Gọi 2 HS ghi tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch
 GV nhận xét – Ghi điểm 
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài-Ghi đề:Truyện cổ nước mình.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
GV đọc đoạn thơ viết.
Gọi 1HS đọc lại đoạn viết.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn viết.
GV nhắc nhở các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
GV cho HS mở vở viết chính tả
GV chấm chữa 11 bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
GV chọn bài 2b, nêu yêu cầu. Nhắc các em điền vào ô trống, chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.
GV phát phiếu khổ to cho 1 số HS làm. Sau đó đính lên bảng – đọc lại bài làm 
GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV.Củng cố, dặn dò: 
Về nhà chưã lại mỗi lỗi sai 1 dòng dưới bài chính tả.
Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn trong BT2.
Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ đã học
Chuẩn bị bài:Nghe –viết :Những hạt thóc giống.
GV nhận xét tiết học
- Cả lớp hát
-2HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc thuộc đoạn “Từ đầu  nhận mặt ông cha của mình”
Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
HS viết bài vào vở
Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HS đọc và làm vào vở
 a.Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
 b. Dân dâng một quả xôi đầy
Sáng một vầng trên sân
Nơi cả nhà tiến chân
Cả lớp chữa bài .
Nghe dặn
Rút kinh nghiệm: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Vượt khó trong học tập (t 2) 
 A. Mục tiêu: 
 1.KT Củng cố,thực hành về mẫu hành vi “Vượt khó trong học tập”
 2.KN Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 3.TĐ Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
 B. Đồ dùng học tập:
	GV: Ba ... ønh kể vắn tắt câu chuyện
HS thi kể trước lớp
HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình
Các nhân vật của câu chuyện 
Chủ đề của câu chuyện
Diễn biến của câu chuyện
Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật:
Khâu thường.(tiết1)
 A.Mục tiêu:
 1.KT HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,đường khâu thường.
 2.KN Biết cách khâuvà khâu được các mũi khâu thườngtheo đường vạch dấu.
 3.GD Rèn luyện tính kiên trì,sự khéo léo của đôi tay.
 B.Đồ dùng dạy học: 
-GV:Mẫu khâu,tranh quy trình khâu thường.Vải khâu,kim khâu len,len,thước ,kéo,phấnvạch.
-HS:Vải,kéo,kim,chỉ,thước,phấn vạch.
 C. Phương pháp: quan sát, thực hành
 D.Các hoạt động dạy và học:
TG
 Giáo viên
 Học sinh
1’
1’
5’
11’
14’
3’
I. Ổn định:Kiểm tra DCHT.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài-ghi đề:Khâu thường.
2..Giảng bài:
Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
GV giải thích:khâu thường còn gọi là khâu tới.
-Hướng dẫn HS quan sát mặt trái,mặt phải của mẫu khâu thường,kết hợp với quan sát hình3a,3b(SKG)để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1(SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b(SGK) để hướng dẫn cách lên kim và xuống kim.
-Gọi 1HS lên bảng thực hành khâu thường
-GV treo tranh quy triønh,hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
* GV lưu ý:
-Khi khâu phải khâu từ phải sang trái.
-Trong khi khâu,tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên,xuống nhịp nhàng với sự lên, xuống của mũi kim.
-Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ.
Hoạt động 3:GV tổ chức cho HS tập khâu.
Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.,các mũi khâu thường cách đều nhau 1ô li.
III.Củng cố –Dặn dò:
-Y/CHS nhắc lại các bước khâu thường?
Về nhà tập làm .chuẩn bị DCHT như tiết hôm nay để hôm sau thực hành khâu thường trên vải.
-Nhận xét tiết học.
Bày DCHT lên bàn
HS quan sát –nhận xét.
HS theo dõi .
1HS lên bảng thực hiện các thao tác khâu thường.
HS quan sát.
1HS đọc ghi nhớ
Lắng nghe.
-HS tập khâu thường trên giấy kẻ ô li.
-1HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt :
Tổng kết cuối tuần.
I.MỤC TIÊU:
-Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần 4.Phổ biến công tác tuần 5.Vui chơi ,văn nghệ.
 II.LÊN LỚP:
 1)Tổng kết tuần 4.
 a)Ưu điểm:
 -Các em đi học đầy đủ, chuẩn bị DDHT đày đủ.Nền nếp ra vào lớp tốt.Vệ sinh tương đối tốt.
 b)Tồn tại:
 -Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo trước khi đến lớp: Nam, Hoàng, Nhật Thắm
 2)Kế hoạch tuần 5:
 a)Đạo đức: Lễ phép với người lớn,thầy cô giáo.GDHS không ăn quà vặt,vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ.
 b)Học tập: Học chương trình tuần 5.Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
 c)Các hoạt động khác: Tổ 2 trực lớp,tổ 1,3 trực khu vực.Các em tham gia mua BHYT,BHTT.
 3)Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí: HS hát cá nhân, tập thể.
 Thứ 4 /19/9/2007.	 	 
 Thứ5 /20/9/2007.
 Thứ 6/21/9/2007.
 Mĩ thuật:
 VẼ TRANG TRÍ:VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
Mục tiêu:
HS tìm hiểu và cảm nhận được vả đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
-hs biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
-HS yêu quý ,trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:SGK,sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc ,bài vẽ của HS năm trước.
-HS:SGK,bút chì ,màu.
III.Các hoạt động dạy và học :
TG
 Giáo viên
 Học sinh
1’
1’
5’
3’
20’
2’
2’
I.Ôn định:Kiểm tra DCHT .
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài-ghi đề:
2.Giảng bài:
Hoạt động 1:Quan sát,nhận xét.
Cho HS quan sát các hoạ tiết trang trí dân tộc và hỏi:
+Các hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa ,lá, con vật có đặc điểm gì?
+Đường nét ,cách sắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
-Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?
Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
GV cho HS quan sát một số hình vẽ và hướng dẫn vẽ theo từng bước:
-Tìm và vẽ hình dáng chung của hoạ tiết.
-Vẽ các đường trục dọc,ngangđể tìm vị trí các phần của hoạ tiết.
-Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
-Quan sát ,so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
-Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Cho HS quan sát những bài vẽ năm trước.
Hoạt động 3:Thực hành.
-GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc ở SGK.
-Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ sinh động.
GV quan sát,giúp đỡ HS khi vẽ.
Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá.
GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để nhận xét về:
-Cách vẽ hình(giống mẫu chưa)
-Cách vẽ nét(mềm mại,sinh động)
-Cách vẽ màu.
Tuyên dương những bài vẽ tốt.
III.Củng cố-Dặn dò:
Y/CHS nhắc lại các bước vẽ hoạ tiết trang trí dân tộc?
Về nhà hoàn chỉnh bài vẽ .Chuẩn bị tranh ,ảnh về phong cảnh để hôm sau học:Xem tranh phong cảnh.
Nhận xét tiết học.
Bày DCHT lên bàn.
-hình hoa ,lá,con vật.
-đã được đơn giản,cách điệu.
-hài hoà ,cân đối, chặt chẽ.
-đình chùa,lăng tẩm,đồ gốm,vải,áo,
-Lắng nghe.
Quan sát.
HS tiến hành vẽ vào vở và tô màu theo ý thích.
Trình bày bài vẽ-nhận xét.
1HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật: §8 	KHÂU ĐỘT THƯA( 2 tiết)
I./ Mục tiêu bài dạy: Giúp HS
KT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
KN: HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu
Thái độ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận
II./ Đồ dùng học tập: Hình trang 18, 19 SGK – SGK khoa học 4
	GV: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa
	 Mẫu đường khâu đột thưa
	HS: Một mảnh vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn vạch
III./ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Oån định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
Gọi 1 HS lên thực hiện khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
III./ Bài mới: 
1./ Giới thiệu bài: Để giúp các em biết cách khâu đột thưa và khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
Hoạt động 1: 
Tg
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
20’
Tiết 1
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
Nêu được đặc điểm mũi khâu đột thưa
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS nắm được quy trình khâu đột thưa và các lưu ý
Hoạt động 1: 
GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa
Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái đường khâu.
Nêu đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường
Vậy em hiểu khâu đột thưa là như thế nào
GV rút ra kết luận
Hoạt động 2: 
- GV treo tranh quy trình
- H/dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
GV làm mẫu
Đặt câu hỏi cho HS nêu cách kết thúc đường khâu
Lưu ý: khâu từ phải sang trái, theo qui tắc lùi 1, tiến 3, không nút chỉ chặt quá
GV kết luận hoạt động 2
GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS
*Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
HS quan sát và nhận xét
Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau, giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần như khâu thường.
Là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
HS quan sát
Vạch dấu đường khâu
Bắt đầu khâu
Khâu mũi thứ nhất
Khâu mũi thứ hai
Khâu các mũi tiếp theo khâu lại mũi, nút chỉ
HS quan sát
1 HS đọc mục ghi nhớ
HS để lên bàn ĐDHT
HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu
Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------
TUẦN 5
THỨ
MÔN
NGÀY
TÊN BÀI DẠY
2
LS
TĐ
T
KH
KC
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn 
Kể chuyện đã nghe, đã học 
3
TD
CT
T
LT&C
Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Nghe – viết: Những hạt thóc giống
Tìm số trung bình cộng
Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
4
ĐĐ 
TĐ
T
TLV
Biết bày tỏ ý kiến
Gà trống và cáo
Luyện tập
Viết thư (Kiểm tra viết)
5
TD
LT&C
TLV
T
KT
Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái
Danh từ
Biểu đồ (TT)
Aên nhiều rau, quả chín. 
Khâu đột thưa
6
TLV
Toán
Địa lí
KT
SH
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Biểu đồ (tt)
Trung du – Bắc bộ 
Khâu đột thưa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN4.doc