Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2016 Tiết 2: Môn: Tiếng việt (Tiết 1) Bài 4A: Làm người chính trực (T1) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Hỗ trợ học sinh : Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn hiểu và giải nghĩa được từ khó. Làm tốt bài tập 5 trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - GDKNS: HS biết trung thực trong hoc tập và trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Câu hỏi: Nêu nội dung bài “Người ăn - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: “ Người ăn xin”. xin”. 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: HD chung. - Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. a) Bức tranh vẽ cảnh gì ? b) Hình ảnh búp măng trên lá cờ đội có ý nghĩa gì ? - BT2: Đọc mẫu. - GV đọc, cả lớp. - BT3: Theo dõi các nhóm hoạt động. - Trò chơi “Tìm từ nhanh”. a - 4; b - 3; c - 1; d - 2; e - 6; g – 5; h – 8; i – 7. + HS nhận xét. GV chốt lại nhóm thắng cuộc. - BT4: Theo dõi các nhóm đọc bài. - Đọc từ ngữ, đọc câu, bài. Giúp em Hân, Thắng, Thành Luân, Thi. - Đại diện nhóm trình bày. + HS nhận xét. - BT5: Theo dõi các nhóm hoạt động và - Thảo luận để trả lời câu hỏi (Chọn ý nhận báo cáo. đúng). - Đại diện nhóm trình bày: 1) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành Giúp em Hân, Thắng, Thành Luân, Thi. thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua ? (a. không nhận của đút lót để lập 1 Long Xưởng làm vua mà theo di chiếu, lập Thái tử Long Cán làm vua). 2) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc tìm người giúp nước ? (c. Tiến cử người tài giỏi). 3) Những dòng nào nêu đúng lí do nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?( ý a, b). + HS nhận xét. GV chốt lại. - HS trả lời: Ca ngợi sự chính trực, thanh - Qua câu chuyện muốn ca ngợi điều gì ? liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời *GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế,GDKNS: xưa. - Qua bài học hôm nay em rút ra được bài - HS trả lời. học gì cho bản thân? - Để đạt được kết quả học tập tốt em phải làm gì? * GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị phần tiết 2 * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 3: Môn: Toán (tiết 1) Bài 9: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên(T2) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Thực hiện được một số bài tập cơ bản. Giúp đỡ cho các em còn chậm BT5. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát vui - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Xếp thứ tự từ bé đến lớn: - Thực hiện: 4926, 4962, 4929, 4992. 3. GT bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc, viết tên bài vào vở - Cho HS đọc mục tiêu - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động thực hành: - BT1: Làm việc cá nhân. - Làm vào vở. 8574 < 85740 123 465 > 123 456 745 196 = 745 196 434 876 < 434878 71 326 < 713 260 2 586 406 > 568 406 - BT2: Làm vào vở. - HS thực hiện: - BT3: Làm vào vở. - Tìm số lớn nhất. - Số lớn nhất trong các số 423 607 - BT4: Làm vào vở. Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS thực hiện: - BT5: Làm vào vở. 467 213; 467 312; 467 321; 549 015 Giúp em Hân, Thắng, Thành Luân, Thi. - HS thực hiện: b) x = 0,1,2,3,4,5 c) x = 4,5,6 x = 30;40;50 * Nhận xét và hướng dẫn phần ứng dụng. - Nhận xét. * Rút kinh nghiệm ....... Môn: Lịch sử Bài 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước(Tiết 2) ( Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN ) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Biết được một số phong tục tập quán ở thời Hùng Vương- An Dương Vương còn lưu giữ đến ngày nay. - Hỗ trợ học sinh: Thực hiện tốt bài tập SGK II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ,lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Khởi động: -Tổ chức trò chơi cho HS -Lớp thực hiện trò chơi. 2. Trải nghiệm: - Nêu câu hỏi: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nảo? - HS trả lời. +Đứng đầu nhà nước gọi là gì? 3.Giới thiệu bài : - Cho HS đọc tên bài. -Đọc, viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. -Đọc mục tiêu trong nhóm. 4.Hoạt động cơ bản : Bài tập.4: Hoạt dộng cặp đôi, nhóm . -Trình bày trước lớp. a- Theo dõi HS hoạt động. - Quan sát hình và trả lời. b- Theo dõi các nhóm. - Đọc đoạn hội thoại và cùng trao đổi. c- Hoạt đông nhóm - Quan sát lược đồ và trình bày. Triệu Đà là vua của nước Nam Việt - Thực hiện theo HĐ. Vì người Âu lạc biết đoàn kết...cũng thất - HS ghi bài vào vở. bại. 3 Ngày nay, dấu ...mũi tên đồng -Lớp chú ý lắng nghe. Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh..cuối cùng thất bại. Bài tập.5: HD chung. GV giới thiệu sự ra đời của nước Âu Lạc. * Nhận xét và HD chuẩn bị tiết tiếp theo. * Rút kinh nghiệm : . CHIỀU Tiết 1: Môn: Tiếng Việt (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS được: • Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác. • Hiểu nội dung bài: Hãy lắng nghe người khác nói để hiểu nhau hơn. • Dựa vào nội dung truyện đọc BT1, trả lời được các câu hỏi ở BT2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS cả lớp lắng nghe Ôn tập kiến thức buổi sáng 2.Hoạt động 2: Luyện đọc * Mục tiêu: HS đọc đúng rành mạch, nghỉ hơi đúng Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác. * Cách tiến hành: a) Đọc mẫu - HS theo dõi GV đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc tiếp nối câu và sửa lỗi - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. phát âm theo hướng đẫn của GV. - HS đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm. - 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài - Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó - 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm. đọc. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài 4 cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - 1 HS đọc bài, - YC HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài Học sinh làm BT 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng * Mục tiêu:HS hiểu nội dung truyện đọc ở - HS nêu, nhận xét bổ sung. BT1 để làm được BT2. a)ý 1 * Cách tiến hành: b)ý 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. c)ý 3 - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở d)ý 2 - Yêu cầu HS làm vào vở e)ý 2 4. Hoạt động 4: Học sinh làm BT 3: nối vào ô thích hợp * Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa truyện đọc - HS đọc. * Cách tiến hành: - HS làm vào vở - Yêu cầu HS đọc đề bài. a)ý 2 - Nhóm thảo luận b)ý 3 c)ý 1 - HS làm vào vở 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................. Tiết 3: Môn: Đạo đức Bài 2: Vượt khó trong học tập (T2) I. Mục tiêu: - Cần phải có quyết tâm và tìm cách vược qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - GDKNS: nâng cao ý thức học tập cá nhân.Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Chuẩn bị: - GV: mẫu chuyện về tấm gương vượt khó. - HS: sưu tầm truyện III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - GV cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 5 2. Trải nghiệm: - Em sẻ làm gì nếu em ở trong hoàn cảnh - HS trả lời. khó khăn như bạn Thảo ? 3. GT bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và ghi tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm. 4. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1 (BT2): Thảo luận nhóm. - Cho HS thảo luận tình huống. - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến. + Kết luận: Khi làm bài tập phải biết tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được, nhờ bạn giảng giải để tự làm hoặc hỏi thầy cô. * Hoạt động 2 (BT3): Thảo luận nhóm đôi. - Cho HS tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc bản thân đã vượt khó trong học tập. - Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến. + Kết luận: Trong học tập cần phải cố gắng để vượt qua khó khăn. * Hoạt động 3 (BT4): Làm việc cá nhân. - Cho HS nêu một số khó khăn trong học - HS nêu. tập và biện pháp khắc phục những khó khăn đó. + Kết luận: Cần thực hiện những biện pháp khắc phục để vượt qua khó khăn. + Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tốt cần cố gắng vượt qua những khó khăn đó. * Hoạt động nối tiếp: - HS thực hiện các nội dung ở mục “Thực -HS thực hiện. hành”. * GV nhận xét và HD chuẩn bị tiết tiếp theo. * Rút kinh nghiệm : Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2016 Tiết 2: Môn: Tiếng việt (Tiết 2) Bài 4A: Làm người chính trực (T2) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Nêu được VD về từ ghép, từ láy. Hỗ trợ cho các em còn chậm BT6. II. Chuẩn bị: - GV: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy và học: 6 HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Thi hát trả lời câu hỏi” - Thực hiện trò chơi. + CH: Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc tìm - HS trả lời. người giúp nước ? 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc và viết tên bài vào vở. 4. Hoạt động thực hành: - Đọc mục tiêu trong nhóm - BT6: HD chung. - Tìm hiểu từ ghép và từ láy. Các từ phức trong các câu thơ có khác nhau, có từ 12 tiếng hoàn toàn khác nhau, Giúp em Hân, Thắng, Thành Luân, Thi. có từ thi lặp lại tiếng, lặp lại âm đầu, lăp lại vần HS các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, góp ý. HS đọc ghi nhớ Chép ghi nhớ vào vở. HS tìm các ví dụ về từ ghép và từ láy: chăm chỉ, siêng năng, leo lẽo... - Xếp những từ phức được in nghiêng - BT1: Làm việc theo nhóm. trong các câu thành hai loại từ ghép và từ - Thi tìm nhanh từ ghép, từ láy. láy. - HS thực hiện: Từ ghép Từ láy Mùa xuân, hạt Xôn xao, phơi mưa, bé nhỏ, ghi phới, mềm mại, nhớ, nhân nhảy nhót, nô nức, dân, công ơn, đền thờ, mùa xuân., bãi - BT2: Làm việc theo nhóm. bờ a) Ngay: ngay ngắn, ngay thẳng, ngay người b) thẳng thắn, thẳng đuột. * GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị c) thật thà, chân thật phần tiết 3. * Rút kinh nghiệm : .................. 7 Tiết 3: Môn: Tiếng việt (Tiết 3) Bài 4A: Làm người chính trực (T3) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Rèn lỗi chính tả của học sinh. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tổ chức “Thi hát và giải đáp câu hỏi” - Thực hiện trò chơi. + Hỏi: Thế nào gọi là từ ghép ? Thế nào gọi là từ láy ? 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động thực hành: - BT3: Làm việc cá nhân. - a) Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình (từ đầu đến rặng dừa nghiêng soi). * GV HD một số từ khó viết - HS viết từ khó:truyện cổ,tuyệt vời, độ trì, rặng dừa, nghiêng soi. - BT4: Làm việc nhóm đôi. b) Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. - Điền vào chỗ trống. - HS điền từ vào vở: chân, dâng, vầng, sân, chân. * GV nhận xét và hướng dẫn ứng dụng. * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 4: Môn: Toán (Tiết 2) Bài 10: Yến, tạ, tấn (1T) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Giúp học sinh biết chuyển đổi số đo khối lượng trong thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát vui - HS thực hiện 8 2. Trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Thực hiện trò chơi: 3. GT bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc, viết tên bài vào vở - Cho HS đọc mục tiêu - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: Hoạt động theo nhóm. - Chơi trò chơi “Đố bạn”. - BT2: HD chung. - Đọc kĩ nội dung. - BT3: Hoạt động nhóm đôi. - Viết “2 yến” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào *Hoạt động thực hành chỗ chấm. - BT1: Làm việc cá nhân. HS làm vào vở a) 1 yến =10 kg; 3 yến = 30 kg Theo dõi, giúp đỡ 10 kg =1 yến 7 yến = 70 kg b) 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 10 yến = 1 tạ 100kg = 1 tạ 5 tạ = 50 yến 3 tạ = 300kg c) 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 10 tạ = 1 tấn 5 tấn = 5000kg - BT2: Làm vào vở. Tương tự như trên a) 17 yến + 36 yến = 55 yến Theo dõi, giúp đỡ b) 125 tạ x 5 = 625 tạ c) 563 tạ - 85 tạ = 478 tạ d) 512 tấn : 8 = 64 tấn - BT3: Làm vào vở. - HS thực hiện: Giải Theo dõi, giúp đỡ Đổi 2 tấn = 20 tạ Chiến sau chở được là: 20 + 5 = 25tạ Cả hai chiến chở được là: 25 + 20 = 45 tạ * Nhận xét và hướng dẫn phần ứng dụng. Đáp số: 45 ta gạo * Rút kinh nghiệm : .................. CHIỀU Tiết 2 Môn : Toán (tiết 1) I. Mục tiêu: - Viết và đọc số có 7, 8, 9 chữ số (BT1, 3). - Biết giá trị của chữ số. BT 2 - HS Giỏi Làm Tốt BT 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 9 Ôn tập kiến thức buổi sáng 2. Hướng dẫn HS ôn lý thuyết: -2 HS nêu - Yêu cầu HS nêu các hàng, lớp đã học. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hoạt động 1 :Bài tập 1 * Mục tiêu: HS ôn cách đọc số có 8, 9 - 2 HS đọc trước lớp. chữ số. Cách tiến hành: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hs làm. - GV gọi 1 HS làm mẫu câu a. -Làm bảng con. Nhận xét HS làm - GV nhận xét. bảng lớp. - Yêu cầu HS làm bảng con, 1 hs làm - 471 632 598. bảng lớp. - 65 857 000 - GV nhận xét. - 905 460 800. - 500 009 810. Hoạt động 2 :Bài tập 2 - 2 hs đọc * Mục tiêu: HS biết giá trị của số 9 trong mỗi số - HS làm bài * Cách tiến hành: a) 9 000 000 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. b) 900 000 000 - GV cho hs làm c) 90 000 000 - Yêu cầu hs làm bảng, hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. - 2 hs đọc Hoạt động 3 :Bài tập 3 - HS làm bài * Mục tiêu: HS biết viết các số vào chổ a) 2 000 000 000 Hai nghìn triệu hay chấm. hai tỷ * Cách tiến hành: b) 6 000 000 000 Sáu tỷ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. c) 450 000 000 Bốn trăm năm mươi - Yêu cầu hs làm bài vào vở, nghìn triệu - GV nhận xét. d) 78 000 000 000 Bảy mươi tám tỷ Hoạt động 4 :Bài tập 4 - HS làm * Mục tiêu: HS biết tìm số điền vào ô. 406 7 * Cách tiến hành: 35 58 - GV gợi ý cho hs cách làm 56 - Yêu cầu hs làm bài vào vở . 56 - GV nhận xét. 0 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 3: Môn: Khoa học Bài 4: Các chất dinh dưỡng có vai trò gì ? (tiết 3) 10 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Có ý thức thực hiện ăn uống cân đối đủ lượng, đủ chất để đảm bảo sức khỏe. - Hỗ trợ học sinh: Thực hiện tốt bài tập SGK. GDKNS : Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu BT1. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Cho Hs hát bài hát về cây cối hoặc quả Thực hiện bài hát. 2. Trải nghiệm: Nêu câu hỏi: Kể tên vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn + HS trả lời của con người? 3. Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài - Nhóm trưởng lấy tài liệu - Cho HS đọc tên bài. - HS và viết tên bài - Cho HS đọc mục tiêu - Lớp đọc mục tiêu và nêu yêu cầu cần đạt 4. Hoạt động thực hành: -Bài tập.1: HD chung cả lớp - Hs làm vào phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP “Vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn” AB Cần ăn chất đạm Cơ thể tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể lớn . để lên; thay thế cho những tế bào già đã bị huỷ hoại trong hoạt động sống Cần ăn chất béo Cơ thể thêm năng lượng hấp thu các . để vitamin tan trong dầu mỡ như: A, D, E, K.. Cần ăn chất vitamin Cơ thể luôn khoẻ mạnh, tăng sức đề . để kháng, bộ máy tiêu hoá hoạt động tốt Cần ăn chất bột đường Cơ thể có đủ năng lượng cần thiết cho các -Bài tập.2: . Theo dõi HS làm để bài hoạt động- HS sống làm vở a) Nguồn gốc từ thực vật: Cơm, bánh mì, chuối b) Có nguồn gốc từ động vật: Trứng, cua, thịt, 11 -Bài tập.3: GV hướng dẫn trò chơi: Bạn - HS thực hiện trò chơi cần ăn gì? GV quan sát,giúp đỡ * Nhận xét và HD chuẩn bị cho bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm : . Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2016 Tiết 1: Môn: Toán (Tiết 3) Bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Giúp học sinh biết được thứ tự và quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng đơn vị đo khối lượng. II. Chuẩn bị: - GV: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát vui - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Thực hiện trò chơi: 3. GT bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc, viết tên bài vào vở - Cho HS đọc mục tiêu - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: Làm việc theo nhóm. - Chơi trò chơi: “Nhóm nào về đích sớm ?”. - BT2, 3: HD chung. - Đọc kĩ nội dung và nghe HD. 5. Hoạt động thực hành - BT1: Làm việc cá nhân. - Tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. a)1dag = 10g 1hg = 10 dag 10g = 1dag 10dag = 1hg b) 3 dag = 30 g 5 kg = 50 hg. 6hg = 60dg 4kg = 4000g 2kg 300g = 2300g 2kg 30g = 2030g - BT2: Làm vào vở. - Tính. 270g + 285g = 755g 658 dg - 37 = 283dg 352 hg x 3 = 1056 hg 678hg : 6 = 113 hg - BT3: Hoạt động nhóm đôi. - 5 dg = 50g 12 7 tấn < 7100kg 2 tạ 50 kg > 2 tạ 5 kg - BT4: Làm vào vở. 3 tấn 500 kg = 3500 kg * Nhận xét và hướng dẫn phần ứng dụng. - HS làm vào vở. * Rút kinh nghiệm Tiết 3: Môn: Tiếng việt (Tiết 4) Bài 4B: Con người Việt nam (T1) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Đọc đúng nhịp của bài thơ. Giúp đỡ cho các em còn chậm BT4. - GDKNS: HS biết yêu quê hương đất nước và có lòng tự hào về truyền thống dân tộc. - GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Thượng đế cần” - Thực hiện trò chơi. + Đọc bài: Một người chính trực. 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: HD chung. - GT một số tư liệu về tre. - BT2: Đọc mẫu. - Theo dõi. - BT3: Làm việc nhóm đôi. - Đọc từ và lời giải nghĩa. - BT4: Đọc trong nhóm. - Đọc từ ngữ, câu, đọc nối tiếp 4 đoạn thơ Giúp đỡ cho các em còn chậm đến hết bài. - BT5: Thảo luận nhóm đôi. - Trả lời câu hỏi. 1) a-2; b-3; c-1 2) c 3) HS tự làm + Rút ra nội dung bài * Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi con người Việt Nam: Giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực *GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế,GDKNS: - Qua bài học hôm nay em rút ra được bài - HS trao đổi, thảo luận. học gì cho bản thân? - Để đạt được kết quả học tập tốt em phải làm gì? 13 - BT6: Theo dõi HS học bài. - Học thuộc lòng khổ thơ em thích. * GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị phần tiết 5 * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 4: Môn: Tiếng việt (Tiết 5) Bài 4B: Con người Việt nam (T2) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Giúp học sinh xác định được cốt truyện trong mỗi câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV: bảng nhận xét cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tìm những từ nói lên chất tốt đẹp của - Thực hiện. người Việt Nam qua bài Tre Việt Nam ? + HS trả lời: cần cù, đoàn kết, ngay thẳng, 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động thực hành: - BT7: Phổ biến chung - Tìm hiểu về cố chuyện. Viết ghi nhớ vào vở. - BT1: Làm việc nhóm đôi. - Xếp các sự việc trong truyện Cây khế GV gợi ý, hướng dẫn HS. thành cốt chuyện và viết vào vở. HS tự xắp xếp và viết vào vở b, d, a, c, e, g - BT2: Theo dõi các nhóm hoạt động. - Kể tóm tắt câu chuyện Cây khế. * GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị phần tiết 3. * Rút kinh nghiệm : .................. CHIỀU Tiết 3: Môn: Tiếng Việt (Tiết 2) I. Mục tiêu Củng cố lời dẫn trực tiếp lời dẫn gián tiếp. 14 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức buổi sáng Bài 1) Cuối cùng nó hỏi gió xem - HS đọc yêu cầu bài có thích bài hát đó không (lời - Yêu cầu HS làm vào vở dẫn gián tiếp) - HS báo cáo - Ơ chính là tôi đầy chứ(lời dẫn trực t tiếp) - Bạn nhầm..mình hát. (lời dẫn trực tiếp) Bài 2) Những hạt sương long - HS đọc yêu cầu bài lanh trả lời hoa đã nhầm đó - HS làm vào bảng nhóm chính là lời hát của các bạn. - GV chấm bài và nhận xét Bài 3) Bạn có thích bài hát của 2/ Hoạt động 2: tôi không? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm:...................................................................................................... Tiết 2 Môn : Toán (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết viết nhiều số liên tiếp: BT 1, 2 . - Biết xác định giá trị chữ số: BT 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Ôn tập kiến thức buổi sáng 2 .Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Bài tập 1 - 1 HS đọc trước lớp. * Mục tiêu: HS biết viết số liền trước và - 1 HS làm. HS khác nhận xét. liền sau vào chổ trống. - Hs làm. * Cách tiến hành: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 2008 2009 2010 - GV gọi 1 hs làm mẫu câu a. 39 999 40 000 40 001 - GV nhận xét. 9998 9999 10 000 - Yêu cầu HS làm vào vở. 61 003 61 004 61 005 - GV nhận xét. 89 755 89 756 89 757 Hoạt động 2 :Bài tập 2 - 2 hs đọc * Mục tiêu:HS biết điền số thích hợp vào - HS làm bài chổ chấm. 204; 205; 206; 207; 208; 209; 210; * Cách tiến hành: 211. 15 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bảng con. - GV nhận xét. Hoạt động 3 :Bài tập 3 * Mục tiêu:HS biết viết mỗi số sau thành tổng. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc - Cho hs làm vào vở - HS làm - GV nhận xét. 964 = 900 + 60 + 4 2759 = 2000 + 700 + 50 + 9 48375 = 40000 + 8000 + 300 + 70 + Hoạt động 4 :Bài tập 4 5 * Mục tiêu:HS biết xác định số 6 chỉ 6 000. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - GV gợi ý cho hs cách làm - 1 hs lên bảng sửa bài. - Yêu cầu hs làm bảng con a) B. 586 172 - GV nhận xét. b) C. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm : .................. Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2016 Tiết 1 Môn: Tiếng Việt (Tiết 6) Bài 4B: Con người Việt Nam (T3) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Kể được câu chuyện và diễn tả được hành động khi kể chuyện. Giúp đỡ cho các em còn chậm BT6. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Cho HS chơi trò chơi: “Gọi thuyền”. - CH: Cốt truyện là gì ? - Các nhóm tìm báo cáo. Cốt truyện gồm những phần nào ? Mỗi phần có tác dụng gì ? 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. 16 - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động thực hành: - BT3: HD chung. - Nghe kể chuyện Một nhà thơ chân chính. - Trả lời câu hỏi. - BT4: Làm việc nhóm đôi. - Kể lại toán bộ câu chuyện. - BT5: Theo dõi các nhóm hoạt động. - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu - BT6: trao đổi trong nhóm. chuyện. GV giúp đỡ cho các em còn chậm HS nối tiếp kể tùng đoạn câu chuyện cử 1 bạn trong nhóm thi kể trước lớp lớp bình chọn bạn kể hay nhất HS trao đổi trong nhóm ý nghĩa câu chuyện Ca ngợi một nhà thơ chân chính không sợ * GV nhận xét và hướng dẫn ứng dụng. uy quyền dám nói ra sự thật * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 2 Môn: Tiếng việt (Tiết 7) Bài 4C: Người con hiếu thảo (T1) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Nhận biết về từ ghép phân loại và tổng hợp. Hỗ trợ học sinh còn chậm BT1, 4. II. Chuẩn bị: - GV: phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát. - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Hỏi: Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ - Trả lời. láy ? 3. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc và viết tên bài vào vở. - Cho HS đọc mục tiêu. - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: HD chung. - Trò chơi: Tìm nhanh từ ghép, từ láy có GV giúp đỡ cho các em còn chậm tiếng cho trước. Tiếng Từ ghép Từ láy Xinh Xinh đẹp, Xinh xắn, xinh tươi ... xinh xinh... - BT2: Làm việc theo nhóm. - Nhận xét về các kiểu từ ghép. 1) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái 2) Từ ghép có nghĩa phân loại: Bánh 17 - BT3: Làm việc nhóm đôi. rán - Tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại trong các từ ghép (được in đậm) và xếp vào ô thích hợp. Từ ghép tổng hợp ruộng đồng, màu sắc, hình dạng Từ ghép phân loại đường ray, máy bay, tàu hoả, - BT4: Làm việc cá nhân. - Tìm và xếp các từ láy. a) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: GV giúp đỡ cho các em còn chậm lạ lắm, sợ sệt, he hé, b) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm vần: lạt xạt, lao xao, c) láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và * GV nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị âm vần: rào rào. he hé. phần tiết 2. * Rút kinh nghiệm : .................. Tiết 3: Môn: Toán (Tiết 4) Bài 12: Giây, thế kỉ (T1) I. Mục tiêu: - Thực hiện mục tiêu theo tài liệu hướng dẫn. - Giúp học sinh biết chuyển đổi đơn vị đo thời gian. - Liên hệ thực tế và xác định thời gian của một năm. II. Chuẩn bị: - GV: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát vui - HS thực hiện 2. Trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi “Nhóm nào về đích sớm - Thực hiện trò chơi: ?” 3. GT bài: - Cho HS đọc tên bài. - Đọc, viết tên bài vào vở - Cho HS đọc mục tiêu - Đọc mục tiêu trong nhóm 4. Hoạt động cơ bản: - BT1: Làm việc theo nhóm. - Chơi trò chơi “Ai đọc giờ chính xác. - BT2: Hoạt động nhóm đôi. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - BT3: HD chung. - Thực hiện theo HD. GV giúp đỡ cho các em còn chậm - BT4; Hoạt động theo nhóm. - Chơi trò chơi “Đố bạn”. * Nhận xét và hướng dẫn chuẩn bị phần 18 tiết 2. Rút kinh nghiệm : ....... Tiết 4: Môn: Địa lí Bài 2: Dãy Hoàng Liên Sơn (Tiết2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tột ở Hoàng Liên Sơn. - Hỗ trợ học sinh: Thực hiện tốt bài tập SGK II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ, lược đồ các dãy núi ở phía Bắc, phiếu BT III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: -Cho HS hát bài hát về sông, núi -Thực hiện bài hát. 2.Trải nghiệm: -Nêu câu hỏi: - Bạn hãy cho biết độ cao của đỉnh Phan- - HS nêu. xi – Phăng ? 2-Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài - Nhóm trưởng lấy tài liệu - Cho HS đọc tên bài. - HS và viết tên bài - Cho HS đọc mục tiêu - Lớp đọc mục tiêu và nêu yêu cầu cần đạt 3-Hoạt động cơ bản : -Bài tập.5: Làm việc theo nhóm - Quan sát, đọc thông tin GV theo dõi HS làm bài b. Dân tộc Mông, Dao, Thái. -Bài tập.6: Làm việc theo nhóm đôi - Thảo luận và trả lời. GV theo dõi HS làm bài b. Ngựa là phương tiện đi lại của một số GV giúp đỡ cho các em còn chậm dân tộc. Quần áo, vải, hàng nông sản. -Bài tập.7: Làm việc theo nhóm -Làm BT a,b, c -HS quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. -Đọc nội dung và thảo luận - Trình bày kết quả -Bài tập.8: Làm việc cá nhân. -HS thực hiện cá nhân và ghi vào vở. * Nhận xét và chuẩn bị cho HD tiếp theo. * Rút kinh nghiệm : . CHIỀU Tiết 1: Môn: Tiếng Việt (Tiết 3) 19 I. Mục tiêu - Tìm được một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu s/x (HS khá). - Nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: Hát vui - Hát vui 2.Hướng dẫn thực hành: - Bài tập 1: Theo dõi HS hoạt động. + Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm - HS thực hiện: xin; xuống; sự; sao; si. đầu s/x. - Bài tập 2: Theo dõi các nhóm hoạt - Các nhóm thực hiện: động. + bằng phẳng + phẳng lặng + văng vẳng + chằn chặn + khăng khăng + săn bắn + phăng phăng + lăn tăn - Bài tập 3: Theo dõi HS hoạt động. - HS thực hiện: + chọn từ thích hợp để điền vào chỗ a) nhân ái trống. b) nhân tài c) nhân tâm d) nhân chứng e) nhân lực - Bài tập 4: Theo dõi HS hoạt động. + Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - HS thực hiện: a) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật. b) Giải thích cho bộ phận đứng trước. c) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói * Nhận xét tiết học. của nhân vật. Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................. Tiết 2 Môn : Toán (tiết 3) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết giá trị của mỗi chữ số theo giá trị của nó trong một số - Xác định được các hàng trong một lớp. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức hát vui - HS thực hiện 2. Hoạt động thực hành - BT1: Làm việc cá nhân. - HS thực hiện: + Đọc và viết số. a) Đọc số: 434 725; 249 555; 205 789. - BT2: Làm vào vở. b) Viết số. 20
Tài liệu đính kèm: